Bài giảng Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Ôn tập và đánh giá giữa học kì I (Tiết 1+2) - Trường Tiểu học Quốc Tuấn

pptx 13 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Ôn tập và đánh giá giữa học kì I (Tiết 1+2) - Trường Tiểu học Quốc Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 v
 Trò chơi Truyền hoa
 Kể tên các bài đọc em đã học thuộc 
 chủ điểm “Thế giới tuổi thơ” và 
 “Thiên nhiên kì thú”. Thứ ngày tháng năm 1. Chọn 1 trong 2 nhiệm vụ dưới đây: 
a. Đọc 1 câu chuyện đã học và thực hiện yêu cầu Câu chuyện Bộ sưu tập độc đáo: Bộ sưu tập là một bài tập về nhà 
của các bạn học sinh. Mỗi bạn đều cố gắng lựa chọn những bộ sưu 
tập thật nổi bật, thu hút các bạn trong lớp chú ý. Riêng Loan đã nghĩ 
ra một bộ sưu tập: thu âm lại những giọng nói của các bạn trước khi 
ra trường. Các bạn và thầy giáo đều bất ngờ và thán phục trước bộ 
sưu tập ý nghĩa này.
– Chi tiết mà em thích trong truyện là: Bạn Loan nói: “Gì cũng 
được. Chúng mình sắp chuyển cấp rồi”. Đây là chi tiết cho thấy sự 
hồn nhiên, thoải mái của Loan, mong muốn bộ sưu tập có những 
giọng nói tự nhiên, đa dạng, không gò ép các bạn. b. Đọc 1 bài dưới đây và trả lời câu hỏi. Bài đọc Bài ca về mặt trời có cảnh vật được 
giới thiệu, miêu tả trong bài là mặt trời. Em 
nhớ nhất là hình ảnh “mặt trời nhô lên nửa 
vành mũ màu đỏ”. Em thấy mặt trời được miêu 
tả thật đáng yêu và dễ thương, như một đứa trẻ 
chơi trò chơi trốn tìm mà bị lộ chiếc mũ. 2. Chơi trò chơi: Tìm từ đồng nghĩa. chăm chút siêng năng cần mẫn chịu khó bảo vệ bênh
 chăm lo chuyên cần trông nom bênh vực săn sóc cần cù 3. Đặt 2 – 3 câu có từ đồng nghĩa em tìm được ở bài tập 2
Ví dụ: Mẹ em cần mẫn làm việc 
từ sáng đến tối.
 Em giúp mẹ trông nom em bé.
 Cô giáo dạy chúng em cần bênh 
 vực người yếu thế. 4. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc trong đoạn văn dưới đây. Nêu nhận xét 
về cách sử dụng từ ngữ chỉ màu sắc của nhà văn. 5. Viết đoạn văn (3 – 5 câu) tả cảnh thiên nhiên, 
trong đó có ít nhất 2 từ ngữ chỉ màu xanh.
 Ví dụ: Có những triền đồi san sát những cây rừng 
 xanh ngắt. Cánh rừng phủ xanh đồi trọc, vươn lên 
 tận trời xanh trong. Thi thoảng, lưa thưa lại thấy 
 những người lúi cúi, lọt thỏm giữa nền xanh biếc 
 của lá cây, xanh non của cỏ dại, đang xới những 
 cuốc đất để trồng rừng. Những con người trồng 
 rừng lặng lẽ, cao cả. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc_on_tap_va_danh_gia_g.pptx