Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Quan hệ từ - Trường Tiểu học Tiên Minh

pptx 12 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Luyện từ và câu) - Bài: Quan hệ từ - Trường Tiểu học Tiên Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Luyện từ và câu
Quan hệ từ ( Tr.109) I. NHẬN XÉT:
 1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
 (Ma Văn Kháng) 
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những 
 khúc nhạc tưng bừng.
 (Võ Quảng)
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. 
 Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Nối câu 1 và câu 2 (Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam) Từ với từ
Quan hệ từ Từ nối
 Câu với câu II.Ghi nhớ
 1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu 
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ 
hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, 
nhưng, mà, thì, của, ở, tại bằng, như, để, về 2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây: 
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ 
bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
 a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng 
 thưa vắng bóng chim.
 b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng 
 bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
 Nếu thì : Biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; 
 điều kiện - kết quả 
 Cặp quan hệ từ
 Tuy nhưng : Biểu thị quan hệ tương phản Vì nên..
 Nguyên nhân - kết quả Do nên 
 Nhờ .mà 
Cặp NhờVìDo Mai chăm chỉ tập luyện nênmànên bạn ấy khỏe mạnh.
quan 
hệ từ Vì nên..
 Nguyên nhân Do nên 
 - kết quả
 Nhờ .mà 
 Giả thiết - kết quả; Nếu ... thì...
Cặp điều kiện - kết quả Hễ...thì...
quan 
hệ từ Tuy...nhưng...
 Tương phản Mặc dù...nhưng...
 Không những...mà 
 Tăng tiến Không chỉ...mà...
 Cô Lan không chỉ giỏi mà cô ấy còn năng động. II. GHI NHỚ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa 
 những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, 
 của, ở, tại, bằng, như, để, về 
 2. Các cặp quan hệ từ thường gặp:
 Vì nên..; do nên ; nhờ mà 
 (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
 Nếu thì ; hễ thì 
 (biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
 Tuy nhưng ; mặc dù nhưng 
 (biểu thị quan hệ tương phản)
 Không những mà ; không chỉ mà 
 (biểu thị quan hệ tăng tiến) III. LUYỆN TẬP:
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
 a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của 
 Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
 (VÕ QUẢNG) 
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, 
nghe rào rào. 
 (NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ)
 c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ 
 giảng về từng loài cây. 
 (Theo VĂN LONG) 2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu 
thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
 a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có 
 nhiều Vìcánh rừng xanh mát. nên 
 b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hà vẫn luôn 
 học giỏi.Tuy ... nhưng 
 : biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả
 : biểu thị mối quan hệ tương phản Bài 3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
 Thử sức? 
 Em có thể đặt một câu có hai hay ba quan hệ từ trên. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_luyen_tu_va_cau_bai_quan_he_tu_truong.pptx