KHỞI ĐỘNG Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Thế nào là từ nhiều nghĩa? Từ “đi” trong câu sau mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Bác Tư đi nước cờ này thật cao tay! A. Nghĩa chuyển B. Nghĩa gốc Dòng nào sau đây có từ “tay” mang nghĩa gốc? A. Tay áo của bố bị bẩn rồi ạ! B. Anh ấy là một tay lái cừ khôi. C. Em yêu đôi bàn tay chai sần của mẹ vì đã vất vả nuôi em khôn lớn. THỰC HÀNH Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: A B (1) Bé chạy lon ton trên sân. a) Hoạt động của máy móc. (2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy đến. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. (4) Dân làng khẩn trương d) Sự di chuyển nhanh bằng chạy lũ. chân. (1) Bé chạy lon ton trên sân. (2) Tàu chạy băng băng trên đường ray. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ. Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A: A B (1) Bé chạy lon ton trên sân. a) Hoạt động của máy móc. (2) Tàu chạy băng băng trên b) Khẩn trương tránh những đường ray. điều không may sắp xảy đến. (3) Đồng hồ chạy đúng giờ. c) Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. (4) Dân làng khẩn trương d) Sự di chuyển nhanh bằng chạy lũ. chân. Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy” có trong tất cả các câu trên? Sự di chuyển. Sự vận động nhanh. Di chuyển bằng chân. chạy (động từ): người hoặc động vật di chuyển bằng những bước nhanh, mạnh và liên tiếp. Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy” có trong tất cả các câu trên? Sự di chuyển. Sự vận động nhanh. Di chuyển bằng chân. Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc. A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. B. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. nước ăn chân tàu ăn than ăn ăn tối Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc. A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. B. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ. Bài 4: Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: Chú ý: Chỉ đặt câu với các nghĩa đã cho của từ “đi” và “đứng”. Không đặt câu với các nghĩa khác. a. Đi Nghĩa 1: tự di chuyển bằng bàn chân. Ví dụ: Bé Na đang tập đi. Nghĩa 2: mang (xỏ) vào chân hoặc tay để che, giữ. Ví dụ: Bé Na thích đi đôi giày màu hồng. b. Đứng Nghĩa 1: ở tư thế thân thẳng, chân đặt trên mặt nền. Ví dụ: Chú bộ đội đứng gác. Nghĩa 2: ngừng chuyển động. Ví dụ: Trời đứng gió. 请替换文字内容 Thử xem câu mình đặt có đúng và hay không nhé! Ô chữ bí mật Bộ DiCon Nơi phậnĐồchuyển vật Hoadùngcó 2dùng châncác bằnggì làmnở động cungđể 2báo cho chânnghe cấp vậthiệu áo nhưngtrứng củavà quầnmùa cây người và khôngxuân phẳngcốithịt rậmănvàđến? phải rấtđộngđẹp? rạp? ngon?chạy? vật? 1 À O I B Ộ 2 3 B À N L À 4 g À 5 T A I 6 R õ N g
Tài liệu đính kèm: