Bài giảng Toán 5 - Bài: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thường tìm được là một số thập phân - Trường Tiểu học Tiên Minh

pptx 18 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 15/10/2025 Lượt xem 20Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thường tìm được là một số thập phân - Trường Tiểu học Tiên Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Toán NEXT
3210 3,21 321
 32,1 : 10 = NEXT
0,2468 2,468 24,68
 246,8 : 100= 0,4135 41,35 4,135
 413,5 : 1000 = Ví dụ 1:Một cái sân hình vuông có chu vi 27 m. Hỏi cạnh của sân dài 
 bao nhiêu mét?
 Ta thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? (m)
 Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
 27 4 • 27 chia 4 được 6, viết 6;
 30 6,75 6 nhân 4 bằng 24; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
 20 • Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và 
 0 viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 để được 30.
 30 chia 4 được 7, viết 7;
Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) 7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
 • Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20;
 20 chia 4 được 5, viết 5;
 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0, viết 0. * Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn 
 dư ta làm như thế nào?
 * Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta 
 làm như sau:
 - Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
 - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
 - Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một 
chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi. Ví dụ 2: 43 : 52 = ?
 So sánh số bị chia và số chia?
 Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52
 Ta làm như sau:
 - Chuyển 43 (số tự nhiên) thành 43,0 (số thập 
 phân)
 - Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52 
 (như chia số thập phân cho số tự nhiên) Ví dụ 2: 43 : 52 = ?
 * 43 chia 52 được 0, viết 0
 4 3, 0 5 2
 0 nhân 52 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43, viết 43
 4 3 0
 82 Viết dấu phẩy vào bên phải số 0.
 1 40 0 , * Hạ 0 ; 430 chia 52 được 8, viết 8.
 3 6
 8 nhân 52 bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14, 
 viết 14.
43 : 52 = 0,82 * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14 được 
 số dư 36 140 ; 140 chia cho 52 được 2, viết 2
 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36 
 viết 36. vGhi nhớ:
Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn 
dư, ta tiếp tục chia như sau:
 - Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
 - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia 
tiếp.
 - Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số 
dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm 
như thế mãi. 1. Đặt tính rồi tính:
a) 12 : 5 23 : 4 882 : 36
 12 5 2 3 4 8 8 2 3 6
 2 0 2,4 30 5,75 1 6 2 24,5
 0 2 0 1 8 0
 0 0 0
 12 : 5 = 2,4 23 : 4 = 5,75 882 : 36 = 24,5 b) 15 : 8 75 : 12 81 : 4
 1 5 8 7 5 12 8 1 4 
 7 0 1, 8 7 5 3 0 6, 2 5 0 10 2 0, 2 5
 6 0
 6 0 2 0
 4 0
 0 
 0 0 v Bài 2: May 25 bộ quần áo như nhau hết 70 m vải. Hỏi 
 may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? 
 Bài giải
 Số vải để may 1 bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 Số vải để may 6 bộ quần áo là: 
 2,8 × 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m v Bài 3. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 
 = 2 : 5 = 0,4 = 3 : 4 = 0,75 = 18 : 5 = 3,6
 = = 0,4 = = 0,75 = = 3,6 * Khi chia một số tự nhiên cho một số tự 
 nhiên mà còn dư ta làm như thế nào?
 * Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn 
 dư ta làm như sau:
 - Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.
 - Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.
 - Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một 
chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_5_bai_chia_mot_so_tu_nhien_cho_mot_so_tu_nhie.pptx