Bài giảng Toán học 5 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 13 và 25

Bài giảng Toán học 5 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 13 và 25

a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.

Tóm tắt

Sè HS toµn tr­êng: 800 HS

Sè HS n÷ chiÕm : 52,5%

Sè HS n÷ : HS ?

Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường,

ppt 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán học 5 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số: 13 và 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù héi gi¶ngM«n: To¸n 5 Trường Tiểu học Yên Trung BGi¸o viªn: NguyÔn ViÖt HïngThứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánTìm tỉ số phần trăm của hai số:13 và 25Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánThứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo)Tóm tắt Sè HS n÷ :  HS ? Sè HS toµn tr­êng: 800 HSSè HS n÷ chiÕm : 52,5%a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo)Tóm tắt Sè HS n÷ :  HS ? Sè HS toµn tr­êng: 800 HSSè HS n÷ chiÕm : 52,5%a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.100% số học sinh toàn trường làHS?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo)Tóm tắt Sè HS n÷ :  HS ? Sè HS toµn tr­êng: 800 HSSè HS n÷ chiÕm : 52,5%a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.1% số học sinh toàn trường là .HS?52,5% số học sinh toàn trường là.HS?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo)Tóm tắt Sè HS n÷ :  HS ? Sè HS toµn tr­êng: 800 HSSè HS n÷ chiÕm : 52,5%a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh.Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo)a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh. Ta có: 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8(học sinh)Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420(học sinh)Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo)a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh. Ta có: 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8(học sinh)Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420(học sinh)Hai b­íc tÝnh trªn cã thÓ viÕt gép nh­ thÕ nµo?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo)a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 800 học sinh. Ta có: 1% số học sinh toàn trường là: 800 : 100 = 8(học sinh)Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 8 x 52,5 = 420(học sinh)Hai bước tính trên có thể viết gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420Muèn t×m 52,5% cña 800 ta lµm nh­ thÕ nµo?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100.Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số họcsinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng.Bài giảiSố tiền lãi sau một tháng là:1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số : 5000 đồng.PhÇn th­ëng cña nhãm b¹n lµ mét trµng ph¸o tay cña líp vµ bµi h¸t “Cho con”Xu©n Mai tr×nh bµy1a Quµ TÆng Nhãm th«ng th¸i!23PhÇn th­ëng cña nhãm b¹n lµ mét trµng ph¸o tay cña líp vµ bµi h¸t móaC¸c em häc sinh tr×nh bµybPhÇn th­ëng cña nhãm b¹n lµ mét trµng ph¸o tay cña líp vµ mçi b¹n ®­îc tÆng mét phiÕu ®iÓm 10Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số : 5000 đồng. Bài 1: Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó.c)Thực hành:Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số : 5000 đồng.c)Thực hành: Bài 2: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số : 5000 đồng.c)Thực hành: Bài 3: Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số : 5000 đồng.Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm như thế nào?Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009ToánGIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM(tiếp theo) a)Ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Muốn tìm 52,5% của 800 ta có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100. b)Bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Tính số tiền lãi sau một tháng. Bài giải Số tiền lãi sau một tháng là: 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000(đồng) Đáp số : 5000 đồng.c)Thực hành: Bài 1: Bài 2: Bài 3:Xin Tr©n träng c¶m ¬n kÝnh chóc søc khoÎ c¸c thÇy, c« gi¸ochóc c¸c em ch¨m ngoan, häc giái.

Tài liệu đính kèm:

  • pptti so phan tram.ppt