Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 (chuẩn)

Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 (chuẩn)

I. Mục đích yêu cầu: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 24 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
Tập đọc:
Tiết 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
I. Mục đích yêu cầu: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi :
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.
c. Tìm hiểu bài: 
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm. 
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?
+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?
Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:
- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại:
VD:Luật Giáo dục, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. 
- Bài văn muốn nói lên điều gì ?
d. Luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cúng chẳng nói với mẹ, ông già .bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.
-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung của bài
- VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài.
- HS đọc bài, trả lời.
+ Trong đêm khuya, gió lạnh buốt.
+ Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ.
- HS lắng nghe.
- 1 hs khá, giỏi đọc bài
- Bài văn có thể chia 3 đoạn
+ Đoạn 1 : Về cách xử phạt. 
+ Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát  
- 1 em đọc chú giải sgk.
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1 HS đọc cả bài.
- Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
- Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
- Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.
- Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao,  của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị .
- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình: Luật khuyến khích đầu tư trong nước, luật thương mại luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất
-1 HS đọc lại
*Nội dung: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Rút kinh nghiệm:.
..
Toán:
Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu: - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- BT2(cột 2,3);BT3: HSKG
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
 HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?
+ Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gọi một học sinh đọc đề 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS.
-Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học bài và làm bài ở vở BTT
- Hs trả lời và làm bài
Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề.
- Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm.
- Tính diện tích một mặt:cm2 ?
- Diện tích toàn phần:cm2 ?
- Thể tích:cm3 ?
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài:
Bài giải:
Diện tích một mặt của hình lập phương là:
2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2).
Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
6,25 × 6 = 37,5 (cm2).
 Thể tích của hình lập phương là:
 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3).
 Đáp số : 15,625 cm3
Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
(3)
Chiều dài
11cm
0,4m
dm
Chiều rộng
10cm
0,25m
dm
Chiều cao
6cm
0,9m
dm
S mặt đáy
110cm2
0,1m2
dm2
Diện tích xq
252cm2
1,17m2
dm2
Thể tích
660cm3
0,09m3
dm3
Rút kinh nghiệm:.
..
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
Khoa học: 
Tiết 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (tiết2)
I. Mục đích yêu cầu: - Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy-học: Chuẩn bị theo nhóm: 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ 
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ?
+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề: 
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện.
- Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy).
Hoạt động 2: Trò chơi dò tìm mạch điện
- Gv chuẩn bị phát cho mỗi nhóm một hộp kín, cho hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp. các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự như hình 1 SGV. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào đèn sáng hay không, ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không.
- Cho các nhóm thực hành và thể thi dự đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra , nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng.
- Gv theo dõi, tuyên dương 
 3. Củng cố.
- Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK trang 97.
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo nhóm : một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,pin .
- 2 HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát cái ngắt điện, nêu vai trò của cái ngắt điện : Cái ngắt điện có tác dụng để khi cần đèn sáng ta bật lên, nếu không cần thiết ta lại tắt đi.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs nhận hộp kín, hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, (có một số khuy không nối với nhau) nêu kết quả. Các nhóm có thể thi dự đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra đối chiếu kết quả với dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ một điểm nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng.
- 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết – SGK/97.
Rút kinh nghiệm:.
..
Toán:
Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. 
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- Làm BT 1,2
II. Các hoạt động dạy học:
 GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng nêu quy tắc và viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài tập.
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung (như trong SGK) 
- Yêu cầu hs nêu cách tính nhẩm.
- GV nhận xét chốt lại.
a) Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. 	
- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét, sau đó tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm
-Nhận xét, ghi điểm.
b) Gọi hs đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài. 
- Gọi 1 em nêu nhận xét
- Gọi 1 em lên bảng làm bài
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.
-Hướng dẫn, gợi ý:
-Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
-Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm thế nào ?
-Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò: Nêu nội dung bài
- Dặn HS về nhà làm trong VBT toán
Bài 1. Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:
10% của 120 là 12
5% của 120 là6
Vậy: 15% của 120 là 18.
- Lấy 120 × , tương tự như thế với số 5%, sau đó lấy:
12+ 6=18
a. Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:
- Nhận xét: 17,5% = 10% + 5% + 2,5%
10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 
Vậy : 17,5% của 240 là42
b. Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
- Một HS nêu nhận xét:
- Nhận xét: 35% = 30% + 5%
- 30% của 520 là 156
 5% của 520 là 26
Vậy: 35% của 520 là 182
Bài 2. Biết tỉ số thể ... 
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.
- học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
-Học sinh nói đề bài mình chọn.
- Vài học sinh đọc.
Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- HS tập nói trong nhóm.
- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.
Rút kinh nghiệm:.
..
Toán:
Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (Làm các BT 1 a, b; 2).
- BT1c, BT3:HSKG
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cách tính diện tích diện tích,thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài:
b. Tìm hiểu bài: 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài. (Câu C có thể cho về nhà)
- Gợi ý, hỏi:
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gợi ý, hỏi:
- Muốn tính diện tích, thể tích hình lập phương ta làm thế nào ?
-Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương ta làm thế nào ?
- Về nhà làm trong VBT toán.
- Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết.
- Học sinh nêu – lớp nhận xét
Bài 1. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 × 5 = 50(dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50= 230(dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 × 5 × 6 = 300(dm3)
c) Thể tích nước có trong bể kính là:
300 : 4 × 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230dm2; 
 b) 300dm3 ; 
 c) 225dm3
Bài 2:	HS nêu yêu cầu bài .
- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Giải
 a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 × 1,5 × 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là: 
1,5 × 1,5 × 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a) 9m2 ; 
 b) 13,5m2; 
 c) 3,375m3
Rút kinh nghiệm:.
..
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 24.
- Triển khai công việc trong tuần 25.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 24
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
- Tồn tại : Vẫn còn một số em ồn ào trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ.
+ Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 
- Chữ viết sạch, đẹp : Quyên, H’ Uy, Tân, H’ Thấp, 
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu : Hạ, Chiêu, Liếu, ...
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
* Tồn tại : 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài. 
* Kế hoạch tuần 25
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 25 theo thời khoá biểu. 
-Vừa học vừa ôn để chuẩn bị thi giữa học kì 2.
-15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định.
- Vận động các bạn học sinh hay nghỉ học đến lớp đều hơn.
.......................................................................................
TUẦN 24
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013.
Chính tả: (Nghe - viết).
Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục đích yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2)
II.Đồ dùng dạy học: Bút dạ và một tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi một HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài – ghi đề:
b. Tìm hiểu bài:
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. 
- GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc. 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp luyện viết vào giấy nháp. 
- GV đọc cho HS viết bài. 
- GV đọc bài cho HS soát lỗi. 	
- GV chấm, chữa một số bài, nêu nhận xét. 
c. Luyện tập:
Bài tập 2 : Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
GV kết luận bằng cách viết lại các tên riêng:
Bài tập 3 : Gọi hs đọc đề bài. (HD cho HS khá - giỏi)
- GV treo tờ phiếu viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1,2,3,4,5)lên bảng, mời một HS đọc lại các câu đó bằng thơ. 
- GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số nhân vật lịch sử.
- GV chia lớp thành 5 nhóm . Phát cho mỗi nhóm bút dạ và giấy khổ to. Các nhóm đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy (bí mật lời giải)
- Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm nhất sẽ được đứng đầu hàng. Sau thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả (Đọc câu đố trên bảng phụ-chỉ vào giấy nói lời giải, tiếp tục như vậy đến hết. 
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.
3. Củng cố: 
- Gọi hs nêu cách viết hoa tên người (tên người dân tộc), tên địa lí.
4.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3,đố lại người thân.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. 
- HS luyện viết những từ dễ viết sai: Tày đình, hiểm trở, lồ lộ. Các tên địa lí : Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
- HS viết bài. 
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi .
Bài tập 2: Tìm các tên riêng trong đoạn thơ.
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ. 
- HS phát biểu ý kiến-nói các tên riêng đó, nêu cách viết hoa các tên riêng đó. 
* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ nông.
* Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
Bài tập 3. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:
- Một HS đọc nội dung BT3:
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp, lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những nhóm giải đố đúng, nhanh, viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử. (Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo;Vua Quang Trung,Đinh Tiên Hoàng, Lý Thái Tổ, Lê Thánh Tông).
- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.
- HS nêu.
Rút kinh nghiệm:.
..
TUẦN 24
Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2013.
Kể chuyện:
Tiết 24: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu: - Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện .
- Một số tranh, ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét và ghi điểm cho từng HS .
2. Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài – ghi đề: 
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- 2S HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề: 
- GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi .
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong sách giáo khoa
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; 
- Mời 2HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu chuyện của mình :
- Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể .
HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
* Kể chuyện trong nhóm :
- Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
* Thi kể chuyện trước lớp :
- Gọi đại diện các nhóm thi kể .
- Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
3. Củng cố 
- Gọi 1 em kể chuyện hay nhất kể lại cho cả lớp nghe.
4. Dặn dò
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau : “Vì muôn dân” - đọc các yêu cầu của tiết kể chuyện, xem trước tranh minh hoạ. 
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 hs kể.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu: 
Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 
- Hs nối tiếp nói về đề tài câu chuyện
VD: + Tôi muốn kể câu chuyện về chú Nam là một công an xã ở gần nhà tôi. Tháng trước, chú đã có một hành động rất dũng cảm, xông vào đám cháy cứu được 2 em nhỏ.
 + Tôi muốn kể câu chuyện về chiến công của chú Dũng công an huyện Thanh Sơn. Chú đã đuổi bắt tên cướp giật túi của mẹ tôi. Mẹ tôi rất khâm phục chú. Mẹ đã kể cho cả nhà nghe câu chuyện này.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
Rút kinh nghiệm:.
..
Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 24 CHUAN.doc