I. Mục tiêu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hb phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hb, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
THỨ MÔN TIẾT ĐẦU BÀI DẠY HAI Đạo Đức 27 Em yêu hòa bình Tập Đọc 53 Tranh làng Hồ Toán 131 Luyện tập Lịch Sử 27 Lễ kí Hiệp định BA LT.Câu 53 Mở rộng vốn từ : Truyền thống Chính Tả 27 Nhờ viết : Cửa sông Toán 132 Quãng đường Thể Dục Khoa Học 53 Cay con mọc lên từ hạt TƯ Tập Đọc 54 Đát nước Hát Nhạc T.L.Văn 53 Ôn tập tả cây cối Toán 133 Luyện tập Dịa Lí 27 Châu Mĩ NĂM LT.Câu 54 Liên kết các câu trong bài Mĩ Thuật Toán 134 Thời gian Khoa Học 54 Cây con có thể K.Chuyện 27 Kể chuyện được chứng kiến SÁU T.L.Văn 54 Tả cây cối (KT viết) Toán 135 Luyện tập Kĩ Thuật 27 Lắp máy bay trực thăng Thể Dục S.H Lớp 27 Thứ hai, ngày 18 / 3 / 2013 ĐẠO ĐỨC: (T: 27) EM YÊU HOÀ BÌNH. (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hb phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hb, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.- Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. ® Kết luận: + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình. Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. + Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. Khen các tranh vẽ của học sinh. 3. Củng cố. Dặn dò: Nhận xét, nhắc nhở học sinh thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc. Học sinh trả lời. Học sinh làm việc cá nhân. Trao đổi trong nhóm nhỏ. Trình bày trước lớp và giới thiệu các tranh, ảnh, băng hình. Bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. Thảo luận nhóm Các nhóm vẽ tranh. Từng nhóm giới thiệu tranh của mình. Các nhóm khác hỏi và nhận xét. Học sinh treo tranh và giới thiệu tranh trước lớp. Trình bày các bài thơ, bài hát, tiểu phẩm về chủ đề yêu hoà bình. TẬP ĐỌC: (T: 53) TRANH LÀNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. 2.Bài mới: Tranh làng Hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 3. Củng cố.Dặn dò: Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. Nhận xét tiết học 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh trả lời. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Các nhóm tìm nội dung bài. Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. TOÁN: (T:131) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Vận tốc. 2. Bài mới: Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) - Học sinh làm bài. Bài 2: Giáo viên gợi ý . Học sinh làm bài. -GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. 3. Củng cố.Dặn dò: Chuẩn bị: “Qung đường”. Nhận xét tiết học Học sinh sửa bài 1, 3.-Nêu công thức tìm v. Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 5250 : 5 =1050 (m/phút) -HS làm theo nhóm vào bảng phụ. s 130km 147km 210km 1014km t 4giờ 3giờ 6 giây 13 phút v Quãng đường đi ô tô : 25 - 5 = 20 km Vận tốc của ô tô : 20 : 0,5 = 40km Nêu lại công thức tìm v. LỊCH SỬ: (T: 27) LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. I. Mục tiêu: - Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc. II. Chuẩn bị:Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Chiến thắng “ĐBPhủ trên không”. 2. Bài mới: Lễ kí hiệp định Pa-ri. Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định - Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? GV tổ chức cho hs thảo luận nội dung sau: + Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? ® Giáo viên nhận xét, chốt. Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”. Tổ chức cho hsinh thảo luận 2 nội dung sau: + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. + Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri. Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 3. Củng cố.. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”. 2 học sinh trả lời. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm 4. + Gạch bằng bút chì dưới các ý chính. 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có). HS đọc SGK và trả lời. Thứ ba, ngày 19 / 3 / 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T: 53) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG. I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ , ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). - Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ. II. Chuẩn bị:Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam. Phiếu học tập, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài 2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền thống. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên phát phiếu cho các nhóm. Giáo viên nhận xét. Bài 2 Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho các nhóm làm báo. Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố.Dặn dò: - Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối”. - Nhận xét tiết học Học sinh đọc ghi nhớ (2 em). 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu, minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng một câu ca dao hoặc tục ngữ. Bài 2 Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ nguồn. 2 dãy thi đua. CHÍNH TẢ: (T:27) NHỚ – VIẾT: CỬA SÔNG. I. Mục tiêu: -Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông, không mắc quá 5 lỗi. - Tìm được tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nứơc ngoài (BT2). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: Nhớ – viết: Cửa sông Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. Giáo viên nêu yêu cầu của bài chính tả. Yêu cầu học sinh đọc 4 khổ thơ cuối của bài viết chính tả. - GV chấm 7-10 bài rồi sửa các lỗi phổ biến. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài và thực hiện theo yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại giải thích thêm: Trái Đất tên hành tinh chúng ta đang sống không thuộc nhóm tên riêng nước ngoài. 3. Củng cố Dặn dò: - Xem lại các bài đã học. Chuẩn bị: “On tập giữa HKII”. Nhận xét tiết học. 1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa. Lớp nhận xét 1 học sinh đọc lại bài thơ. 2 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối. HS luyện viết đúng: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá, Học sinh tự nhớ viết bài chính tả. Từng cặp HS đổi vở cho nhau để dò bài tìm lỗi. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh sửa bài. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam TOÁN: (T:132) QUÃNG ĐƯỜNG. I. Mục tiêu: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều . - Cả lớp làm bài 1, 2. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Quãng đường. Hoạt động 1: Hình thành cách tính . a) Bài toán 1: -GV gợi ý HS nêu cách tính. -Gợi ý để HS viết công thức tính quãng đương khi biết vận tốc và thời gian. b) Bài toán 2: -GV h.dẫn, gợi ý để HS trình bày bài giải như SGK. -GV lưu ý HS về đơn vị q.đường (phải phù hợp với đơn vị v.tốc và đv thời gian) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: giải vào vở. GV nhận xét sửa bài: Kết quả: 45,6 km. Bài 2: GV lưu ý về đv đo t.gian và đo v.tốc. GV ghi điểm, chữa bài. 3.Củng cố Dặn dò: - Làm bà ... -HS làm bài theo cặp rồi chữa bài. -HS tự làm bài vào vở. -HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại cách tính v ; s ; t. ĐỊA LÍ: (T 28) CHÂU MĨ (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về cư dân và kinh tế châu Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới. - Chỉ và đọc trên bản đồ thủ đô của Hoa Kỳ. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ dể nhận biết 1 số đặc điểm của dân cư và hđ sx của người dân châu Mĩ. II. Chuẩn bị: - Các hình của bài trong SGK. Bản đồ kinh tế châu Mĩ. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Châu Mĩ (T1) Đánh gía, nhận xét. 2.Bài mới: Châu Mĩ (tt) Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của châu Mĩ. GV nêu các câu hỏi gợi ý sau: + Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ. + So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: . Hoạt động 3: Hoa Kì. Cho HS thực hiện các yêu cầu +Chỉ vị trí, thủ đô của Hoa Kì +Nêu một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. * Kết luận: 3. Củng cố. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”. Nhận xét tiết học. Trả lời câu hỏi trong SGK. Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau: + Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước lớp. Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh bổ sung. Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có). Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2. Học sinh nói với nhau Một số học sinh lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS trả lời các câu hỏi ở SGK. Thứ năm, ngày 28 / 3 / 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T 56) ÔN TẬP GIỮA HKII. (Tiết 6) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Tạo lập đựơc câu ghép theo yêu cầu ở bài tập 2. - HS có thái độ tích cực tự học tự rèn luyện. II.Chuẩn bị: Phiếu bốc thăm KT tập đọc (như tiết 1). Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. 2.Bài ôn tập: HĐ1: KT tập đoc và HTL. Tiến hành tương tự như tiết 1. HĐ2: H.dẫn HS làm BT2. GV treo bài của HS làm trên bảng phụ lên ; GV nhận xét và sửa bài. Có thể viết tiếp là: a)... chúng rất quan trọng. b)... sẽ không hoạt động. c)... mọi người vì mỗi người. 3.Củng cố Dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài; chuẩn bị bài cho tuần 29 -Nhận xét tiết học. -1 HS đọc yêu cầu BT. -HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng phụ. -HS nối tiếp nhau đọc câu văn cảu mình. Cả lớp nhận xét. -Cả lớp sửa bài. -HS nhắc lại các nội dung vừa ôn tập. TOÁN: (T 139) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các STN và về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3(cột 1), 5 . HSKG làm thêm bài 3 (cột 2), 4. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ... III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Kiểm tra lại kiến thức về toán chuyển động. 3. Bài mới: “Ôn tập số tự nhiên”. Bài 1: Giáo viên chốt lại hàng và lớp trong STN. Bài 2: Giáo viên chốt ý đúng: a) 1 000 ; 7 999 ; 66 666. b) 100 ; 998 ; 1 000 ; 2 998. c) 81 ; 301 ; 1 999. Bài 3: Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN. Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Bài 5: Giáo viên sửa bài: 243 (hoặc 543 ; 843) 207 (hoặc 297) 810 465 3. Củng cố.Dặn dò: - Về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên. Chuẩn bị: Ôn tập phân số. Nhận xét tiết học. +. Lần lượt nêu cách tính v; s; t.. Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. 1 em đọc, 1 em viết. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Sửa bài miệng. Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. 2 học sinh thi đua sửa bài. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Thi đua sửa bài. Thực hiện nhóm. Lần lượt các nhóm trình bày. (dán kết quả lên bảng). Cả lớp nhận xét. -HS nhác lại dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. KHOA HỌC: (T 56) SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG. I. Mục tiêu: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trng. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 114, 115. III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Sự sinh sản của động vật 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * HS xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải. Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm. Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải? Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu? Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? Giáo viên kết luận: Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn. Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. * Biết viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. Giáo viên kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. 4. Củng cố.Dặn dò: Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”. Nhận xét tiết học. Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK. Đại diện lên báo cáo. Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. Đại diện các nhóm trình bày. Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng. KỂ CHUYỆN: (T 56) KIỂM TRA GIỮA HKII (Đọc-Hiểu). Thứ sáu, ngày 29/ 3 / 2013 TẬP LÀM VĂN: (T 56) KIỂM TRA GIỮA HKII (Chính tả-Tập làm văn). TOÁN: (PPCT 140) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết xác định p.số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các p.số không cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3 (a,b) 4. HSKG làm thêm bài 3c , 5 . - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Lần lượt nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. 2. Bài mới Bài 1: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch ngang còn biểu thị phép tính gì? Khi nào viết ra hỗn số. Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số? Bài 4 và 5: Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng 1. So sánh 2 phân số cùng tử số. So sánh 2 phân số khác mẫu số. 3. Củng cố.Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập về phân số (tt). Nhận xét tiết học. 3 HS Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài. Sửa bài. Lần lượt trả lời chốt bài 1. Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh làm bài. Sửa bài Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài – đổi tập. Học sinh đọc yêu cầu. Làm bài. Sửa bài. HS nhắc lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. KĨ THUẬT: (T 28) LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2). I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn . - Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn. - Rèn tính cẩn thận. II. Chuẩn bị:-Mẫu , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học chủ yếu HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng. - GV giới thiệu mẫu -Hỏi để học sinh nêu và củng cố được cấu tạo của máy bay trực thăng GV nhận xét , chốt lại Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Chia nhóm cho học sinh thực hành -Gọi học sinh chọn các chi tiết và nêu đúng tên các chi tiết đó. - Hướng dẫn lắp từng bộ phận. Giáo viên theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho học sinh. Yêu cầu học sinh tháo rời các chi tiết – xếp vào hộp. - Giáo viên hương dẫn học sinh nhận xét – đánh gia các sản phẩm. 3. Củng cố . Dặn dò: - Chuẩn bị tiết 3 -Nhận xét tiết học. - Hát Học sinh quan sát mẫu nhận xét các bộ phận của máy bay trực thăng. – cả lớp nhận xét - Hai học sinh lên chọn các chi tiết và gọi tên của các chi tiết đó . cả lớp nhận xét . – Tthực hành thao tác theo qui trình (theo nhóm) – các nhóm trình bày sản phẩm. Nhận xét. Đánh giá sản phẩm. -Học sinh tháo sản phẩm xếp vào hộp. SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 28 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 28. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi GKII đạt kết quả khá tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Dự thi GKII đúng quy định. - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần tới : - Tham gia các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch của trường. - Tích cực ôn tập kiến thức trong thời gian nghỉ GKII. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
Tài liệu đính kèm: