I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu) giọng hiền từ( người ông).
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. Chuẩn bị: Tranh vẽ trong SGK (phóng to)
III. Các hoạt động:
TUẦN 11 ?&@ Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 TẬPĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu) giọng hiền từ( người ông). - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (Trả lời được các câu hỏi SGK) II. Chuẩn bị: Tranh vẽ trong SGK (phóng to) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Đọc bài ôn. GV đặt câu hỏi ® HS trả lời. GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. Luyện đọc. GV đọc bài văn – Mời HS khá đọc. Rèn đọc những từ phiên âm. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. GV đọc mẫu. GV giúp HS giải nghĩa từ khó. v Hoạt động 2: H/dẫn HS tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? - Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? • GV chốt lại. - Yêu cầu HS nêu ý 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ? + Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? • GV chốt lại. Yêu cầu HS nêu ý 3. Nêu ý chính. v Hoạt động 3: Rèn HS đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. GV đọc mẫu. - GV nhận xét bình chọn, biểu dương. 4. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Tiếng vọng”. HS trả lời. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài Làm việc cả lớp. - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài. Lần lượt 2 HS đọc nối tiếp. - HS nêu những từ phát âm còn sai. Lớp lắng nghe. Bài văn chia làm mấy đoạn: 2 đoạn.(SGK) Lần lượt HS đọc. Thi đua đọc. HS đọc phần chú giải. Làm việc nhóm, lớp. - HS đọc đoạn 1. Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - HS nêu ý 1, lớp nhận xét bổ sung. HS đọc đoạn 2. + Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. + Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió + Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn + Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ to - Ñaëc ñieåm caùc loaøi caây treân ban coâng nhaø beù Thu. HS đọc đoạn 3. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. HS phát biểu tự do. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn. Vẻ đẹp của cây cối trong vườn nhỏ *ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Làm việc lớp, cá nhân. - HS lắng nghe. Lần lượt HS đọc. - Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt, Đoạn 2: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài. - Thi đua đọc diễn cảm. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2) I. Mục tiêu: - Các phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, và HIV/ AIDS. II. Chuẩn bị: - Các sơ đồ trong SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: • Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài 3. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), GV không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận.® GV chốt + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS v Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. Bước 1: Làm việc cá nhân. GV theo dõi, giúp đỡ HS. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. 4. Củng cố - dặn dò: Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. HS trả lời. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài Làm việc lớp, nhóm Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. • Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. • Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? • Em hiểu thế nào là dịch bệnh? • Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? Làm việc cá nhân - HS làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. - HS trả lời. - HS nghe biểu dương, rút kinh nghiệm. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân. * Bài tập cần làm: 1; 2a,b; 3( cột1) ;4. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân. - HS lần lượt sửa bài 3, 4, 5/ 50 (SGK). - GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài. 3. Phát triển các hoạt động: vHoạt động 1: Hướng dẫn HS kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, Bài 1: GV cho HS ôn lại cách xếp số thập phân • GV chốt lại. + Cách xếp. + Cách thực hiện. Bài 2: HSKG làm thêm BT c,d. - GV cho HS nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân. • GV chốt lại. - Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số. vHoạt động 2: H/dẫn HS so sánh số thập phân. Giải bài toán với STP. Bài 3: HSKG làm thêm cột 2. • GV chốt lại, so sánh các số thập phân. GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số thập phân Bài 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân. - 3HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 1/ HS đọc đề, làm bài, sữa bài. a) 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 48,66 HS nêu lại cách tính tổng của nhiều số thập phân. 2/ HS đọc đề.làm bài.sửa bài + HS nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2. a + b = b + a; (a + b) + c = a + (b + c) a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9+8,4+3,1+0,2 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = (6,9+3,1)+(8,4+0,2) = 4,68 + 10 = 10 + 8,6 =14,68 = 18,6 3/ HS đọc đề, làm bài, HS lên bảng (3 HS ). 3,6+5,8 > 8,9 5,7+8,8 = 14,5 7,56 0,08+0,4 - Lớp nhận xét. 4/ HS đọc đề. Làm bài, sữa bài . Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m - Lớp nhận xét. - HS nêu lại cách tính tổng của nhiều STP. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: GIỮ LẤY MÀU XANH (Tiết 1- Tuần 11 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc diễn cảm bài văn hồn nhiên của bé Ly. Biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung và làm các bài tập trong bài: “Cuộc chạy tiếp sức của sắc lửa”. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: “Cuộc chạy tiếp sức của sắc lửa” - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 2 em. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2/ Hướng dẫn HS bài tập: Bài 2: Chon câu trả lời đúng - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm bài - Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh trả lời; nắm lại kiến thức đã học. - Nhận xét, chấm chữa bài cho học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập, chuẩn bị tiết sau. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khĩ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. 1/ Đọc bài và trả lời: Đáp án: a) Gạo, phượng, vải, vông, lựu, dong riềng, lộc vừng, bàng. b) Lửa,than cháy, xác pháo. c) Gạo, lựu, vông, bàng. d) Cây bàng e) Theo trình tự thời gian. g) Ông bà, bố mẹ h) Khi, thì, như, của i) Biểu thị quan hệ so sánh, điều kiện- kết quả. - Nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: KĨ THUẬT: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. Mục tiêu: - HS nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết liên hệ, vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ bài học - Phiếu đánh giá học tập III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: - Gọi HS nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia đình 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích và cách thực hiện các công việc Chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những mục đích và công việc được thực hiện khi rửa dụng cụ nấu và ăn uống - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống - GV đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại rửa dụng cụ nấu và ăn uống * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3 và nhớ lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống ở nhà để nêu - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - GV tổ chức HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị bài sau và cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị bài sau và rửa dụng cụ nấu và ăn uống * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập để HS đối chiếu với bài của mình 3. Tổng kết - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn Chuẩn bị bài sau bài “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” - HS nêu những công việc được thực hiện khi bày dọn bữa ... Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? -Cho HS nối tiếp nhau đọc qui tắt. • GV chốt lại. + Nhân như số tự nhiên. + Đếm ở phần thập phân có mấy chữ số. + Dùng dấu phẩy tách từ phải sang trái ở phần tích chung. GV nhấn mạnh 3 thao tác trong qui tắc: nhân, đếm, tách. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, lần lượt thực hiện phép nhân trong vở. - Gọi 2 HS lên bảng. - GV nhận xét chấm chữa bài. • GV chốt lại, lưu ý HS đếm, tách. Bài 2: Dành HS khá giỏi - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. Bài 3: Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên nhận xét, chấm chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: GV yêu cầu HS nhắc lại qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Chuẩn bị: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000. Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài Làm việc lớp, cá nhân. HS đọc đề. Phân tích đề. HS thực hiện phép tính. 1,2 + 1,2 + 1,2 = 3,6 (1) 1,2 ´ 3 = 3,6 (2) 12 ´ 3 = 36 dm = 3,6 m (3) HS lần lượt giải thích với 3 cách tính trên – So sánh kết quả. HS chọn cách nhanh và hợp lý. x 1,2 3 3,6 (m ) Nêu lại cách thực hiện. HS thực hiện ví dụ 2. - 1 HS thực hiện trên bảng. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: x 0,46 12 092 046 05,52 Cả lớp nhận xét. HS nêu cách tính. Lần lượt HS đọc qui tắt. Làm việc lớp, cá nhân. 1/ HS đọc đề. Nêu cách tính. HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. Kết quả: a) 17,5; b) 20,9; c) 2,048; d) 102 - Cả lớp nhận xét. 2/HS đọc đề. Viết số thích hợp vào ô trống HS làm bài. Kết quả: Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89 - Lớp nhận xét. 3/ HS đọc đề bài, phân tích – Tóm tắt. HS giải vào vở, 1HS lên bảng. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km - Lớp nhận xét. Làm việc lớp, cá nhân. - Vài HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: - Thực hành viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. - Giáo dục HS thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. * GDKNS:-Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). -Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn III. Các hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. 3-Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Ghi tựa bài Tong tiết học hôm nay, gắn với chủ điểm Giữ lấy màu xanh, các em sẽ luyện tập viết lá đơn kiến nghị về bảo vệ môi trường. b-Hướng dẫn HS viết đơn: - Mời một HS đọc yêu cầu. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. - Mời 2 HS đọc mẫu đơn. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Nội dung đơn bao gồm những mục nào? + GV nhắc HS: lựa chọn đề phù hợp với địa phương. + Người đứng tên là bác trưởng thôn (đề 2). + Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Mời một số HS nói đề bài đã chọn. - Cho HS viết đơn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 4-Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại một số nội dung cần lưu ý khi viết đơn: - GV nhận xét chung về tiết học. - Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn. -Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới. - Lắng nghe nhắc lại tựa bài - HS đọc yêu cầu. - HS quan sát. - 2HS đọc mẫu đơn. - HS trao đổi nhóm đôi. - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Đơn kiến nghị. - Kính gửi: UBND xã Phong Bình - Nội dung đơn bao gồm: + Giới thiệu bản thân. + Trình bày tình hình thực tế. + Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. + Kiến nghị cách giải quyết. + Lời cảm ơn. - HS nghe chọn đề phù hợp với địa phương mình và nắm cách trình bày lí do viết đơn. - HS nêu. - HS viết vào vở. - HS nối tiếp đọc đơn đã viết. - Lớp nhận xét. - HS nhắc lại, lớp lắng nghe khắc sâu KT. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: GIỮ LẤY MÀU XANH (Tiết 2- Tuần 11 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Biết chọn các từ đã cho trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh bài văn (BT1). - Biết dàn ý đã lập ở tiết trước để viết một bài văn miêu tả có đủ 3 phần (MB, TB, KB). - Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập 1: - Hướng dẫn học sinh đọc kĩ các đoạn văn của nhà văn Phạm Hải Lê Châu để chọn đúng từ cần điền phù hợp với mỗi chỗ chấm. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày bài dã làm. - GV nhận xét, sửa bài. 2/ Hướng dẫn HS dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước viết bài văn tả cảnh: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc thầm dàn ý đã lập ở tiết trước để phát triển các ý thành đoạn văn rồi viết một bài văn miêu tả có đủ 3 phần (MB, TB, KB). - Cho HS làm bài vào vở. - Yêu cầu vài HS đọc bài văn vừa làm. - GV nhận xét, chấm chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học - 4 HS đọc nối tiếp đọc hai đoạn, lớp đọc thầm, trao đổi tìm từ phù hợp cho mỗi chỗ chấm. - HS làm bài vào vở. - Vài HS trình bày bài đã làm. - Thứ tự các từ cần điền: lô xô,thâm thấp, đầy, xanh ngọc, rộng, vàng vàng. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc thầm lại dàn ý đã lập ở tiết trước để phát triển các ý thành đoạn văn rồi viết một bài văn miêu tả có đủ 3 phần (MB, TB, KB). - HS làm bài vào vở. - Vài HS đọc bài văn vừa làm. - Lớp nhận xét, sửa bài, học tập những đoạn văn hay của bạn. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: LUYỆN VIẾT: BÀI 11 (Đ): “Ca nhạc Huế” (Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: C, H, Đ, G, K, N, B, T, D, V, L, S. + Viết đều nét bài “Ca nhạc Huế” với mẫu chữ đứng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu đứng C, H, Đ, G, K, N, B, T, D, V, L, S. Các từ viết hoa Huế, Đông Ba, Đập Đá, Vỹ Dạ, Ngã Ba Sình, 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết: + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) - Học sinh trả lời + Gồm 1 đoạn văn có 6 câu và 1 đoạn thơ có 4 câu + 12 chữ hoa: C, H, Đ, G, K, N, B, T, D, V, L, S. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung: 1ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly. + Khoảng cách giữa các chữ : 1 ly + Mẫu chữ: Đứng. + HS lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách viết và trình bày. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 11-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về cộng, trừ, nhân số thập phân, vận dụng tính chất của phép tính để giải các bài toán có lời văn. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, sửa bài. - Bài 2: Hướng dẫn HS so sánh. + Cho HS làm vào vở thực hành. + GV nhận xét, sửa bài. - Bài 3: Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hóa và tính chất kết hợp để tính. + Cho HS làm vào vở thực hành. + GV nhận xét, sửa bài. - Bài 4: Hướng dẫn đọc, phân tích đề rồi giải. + Cho HS làm vào vở thực hành. + GV nhận xét, sửa bài. - Bài 5: Hướng dẫn HS KG làm vào vở + GV nhận xét, sửa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Xem trước bài học sau. - Nhận xét tiết học. 1/ HS làm vào vở thực hành. a) 58,43 b) 217,6 c) 707 x 12 x 27 x 0,93 11686 15232 2121 5843 4352 6363 701,16 5875,2 657,51 - HS nhận xét, sửa bài. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. 47,5-23,8<57,5-23,8; 35,3 x 16 = 16 x 35,3 347,9+88,72>341,9+88,72 - HS nhận xét, sửa bài. 3/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. a) 807,3 - 214,8 + 82 d) 46,1 + 53,88 - 89,65 = 592,5 + 82 = 99,98 + 53,88 = 674,5 = 10,33 - HS nhận xét, sửa bài. 4/ HS đọc, phân tích đề rồi giải. Ô tô đó đã chuyển được số tấn mía là: 3,45 x 5 = 17,25 (tấn) Đáp số: 17,25 tấn - HS nhận xét, sửa bài. 5/ HS đọc đề, làm vào vở. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOAÏT ÑOÄNG HOÏC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập: - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ dành nhiều bông hoa điểm 10 là: + + 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nàh giáo VN 20/10. Phong trào bông hoa điểm 10. - Lớp trưởng nhận xét - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,. + Các phong trào thi đua + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ .. nhất - Tổ .. nhì - Tổ .. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến. Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH Kiểm tra ngày.thángnăm 2012 Tổ trưởng Kiểm tra ngày.thángnăm 2012 Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: