Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 30

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 30

 TẬP ĐỌC :

§59:THUẦN PHỤC SƯ TỬ.

 Theo truyện dân gian A-rập

 (Mạc Yên dịch)

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài;biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

+ GDKNS : Tự nhận thức;thể hiện sự tự tin; giao tiếp.

II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ ;

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần học 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuan 30
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011.
 Chµo cê 
 TËp trung s©n tr­êng
Mĩ thuật
 (gi¸o viªn chuyªn so¹n ) 
 @t? 
 TẬP ĐỌC :
§59:THUẦN PHỤC SƯ TỬ. 
 Theo truyện dân gian A-rập
 	(Mạc Yên dịch)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài;biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
+ GDKNS : Tự nhận thức;thể hiện sự tự tin; giao tiếp.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ ;
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:( 1’)
Hát 
2. Bài cũ: ( 4’) Con gái.
- GV nhận xét,ghi điểm
3 HS đọc bài. 
* Cả lớp nhận xét. 
3.Gthiệu bài :( 1’)Thuần phục sư tử
Học sinh lắng nghe, ghi đề.
4.Dạy - học bài mới : ( 30’)
* Hoạt động 1: ( 8’) Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
- GV hướng dẫn HS thực hiện 
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc .
Ha-li-ma, Đức A-la, thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi.
GV đọc diễn cảm toàn bài .
HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn : 
+Đoạn 1: Ha-li-ma  giúp đỡ.
+Đoạn2:Vị giáo sĩ  vừa đi vừa khóc
+Đoạn 3:Nhưng mong muốn  bộ lông bờm sau gáy.
+Đoạn 4:Một tối .lẳng lặng bỏ đi
+Đoạn 5: Ha-li-ma bí quyết rôì đấy
* Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
* HS nhận xét phần đọc của bạn.
* Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
* HS luyện đọc từ khó.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc toàn bài.
* Hoạt động 2: ( 10’)Tìm hiểu bài
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
+ GDKNS : Tự nhận thức;thể hiện sự tự tin; giao tiếp.
GV nêu câu hỏi:
HS đọc thầm theo từng đoạn,thảo luận để trả lời các câu hỏi.
’ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ?
* HS thảo luận theo bàn. 
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
* Cả lớp nhận xét.
’ Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ?
’ Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma,con sư tử đang giận dữ bỗng “cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi” ?
’ Theo vị giáo sĩ , điều gì õ làm nên sức mạnh của người phụ nữ ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
+Nêu ý nghĩa câu chuyện. 
* Hoạt động 3: ( 12’) Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
* HD cách đọc đoạn :”Nhưng mong muốn .. sau gáy.”
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
Cho học sinh đọc diễn cảm.
+Cùng chọn HS đọc hay nhất ,tuyên dương. 
-5 Học sinh nối tiếp đọc diễn cảm 5 đoạn.
+ Luyện đọc diễn cảm
 * HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét chọn bạn đọc hay nhất
5/ Củng cố - dặn dò: ( 3’)
Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Giáo dục HS
 - Nhận xét tiết học
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị: “Tà áo dài Việt Nam”
 TOÁN 
 §146:ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH.
I/ Mục tiêu: - Biết :
-Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích;chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
-Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
+ Bài tập cần làm : Bài 1;bài 2(cột1);bài3(cột 1);HSK,G làm tất cả các bài tập.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ,phấn màu
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: ( 1’)
2. Bài cũ: ( 4’)
Oân tập số đo độ dài và khối lượng
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: ( 3’)
Oân tập về đo diện tích
4/ Dạy - học bài mới : ( 30’) 
v Bài 1: Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng:
v Bài 2: Củng cố mối quan hệ của 2 đơn vị đo diện tích liền nhau . Cách viết số đo diện tích dưới dạng STP. 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm chữa bài, nhận xét.
v Bài 3: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo DT dưới dạng số thập phân
* Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
 * Cách tiến hành: 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/Củng cố - Dặn dò : ( 3’)
Nhận xét tiết học .
Dặn HS làm lại đầy đủ các bài tập vào vở ,chuẩn bị bài sau :Oân tập về đo thể tích.
Hát 
Học sinh làm lại bài4 tiết trước.
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS tự làm bài.
-Nhẩm thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng (m2,km2,ha và quan hệ giữa ha với km2 và m2)
-Nêu mối quan hệ của 2 đơn vị đo diện tích liền nhau.
-Làm bài.
-Trình bày
* Cả lớp nhận xét. sửa bài
Học sinh đọc kỹ yêu cầu đề bài.
Làm bài.
2 HS làm ở bảng lớp.
Nhận xét, chữa bài.
a) 65000 m2 = 6,5 ha
 846000m2 = 84,6ha
 5000m2 = 0,5 ha.
b) 6km2 = 600ha 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha.
Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
 KHOA HỌC	
 §59:SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I/Mục tiêu : 
- Biết thú là động vật đẻ con.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Hìnhõ trong SGK trang 120 ; 121. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) 
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: (3’)	
“Sự sinh sản của thú”.
4.Dạy - học bài mới : (30’)
v	Hoạt động 1: (15’) Quan sát.
* Mục tiêu : Giúp HS biết :
- Bào thai của thú phát triển trong bụng nẹ.
- Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản của thú so với chu trình sinh sản của chim ếch.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu?
’ Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
’ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
’ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? 
’ So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
GV nhận xét, kết luận .
v Hoạt động 2: (15’)
Làm việc với phiếu học tập.
* Mục tiêu : HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, mỗi lứa nhiều con
Phương pháp: Động não, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành: 
Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
5.Củng cố - Dặn dò : (4’)
+ Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị: “Sự nuôi và dạy con của một số loài thú”
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 120 SGKvà chỉ vào bào thai trong hình cùng thảo luận theo sự gợi ý của GV
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình.
* Thư kí của nhóm ghi chép ý kiến của các bạn trong nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày.
Số con trong một lứa
Tên động vật
1 con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai hoẵng, voi, khỉ 
Từ 2 đến 5 con
Hổ sư tử, chó, mèo,...
Trên 5 con
Lợn, chuột,
* Cả lớp nhận xét. 
+ Đọc lại mục bạn cần biết.
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011.
 Thể dục: 
 § 59 : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN -TRÒ CHƠI : “Lò cò tiếp sức” 
 (gi¸o viªn chuyªn so¹n ) 
Toán 
§ 147:ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I/ Mục tiêu: - Biết :
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân .
- Chuyển đổi số đo thể tích.
+ Bài tập cần làm : Bài 1;bài 2(cột1);bài3(cột 1);HSK,G làm tất cả các bài tập
II/ Đồ dùng dạy - học :+ GV: Bảng nhóm, bút dạ. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: ( 1’)
2. Bài cũ: ( 4’) Oân tập về đo diện tích
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: ( 3’) 
Ôân tập về đo thể tích
4.Dạy - học bài mới : ( 30’)
v	Bài1:(12’)C.cố về quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2: 
Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé
* Phương pháp:Thực hành,động não
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3: 
Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích.
* Phương pháp:Thực hành, động não
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
(a. 6m3272dm3 = 6,272m3
 2105dm3 = 2,105m3
 3m382dm3 = 3,082 m3
 8dm3439cm3 = 8,439dm3
3670cm3 = 3,670dm3
5dm377cm3 = 5,077dm3)
5/ Củng cố - dặn dò: . ( 3’)
 -Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị Ôn tập về đo diện tích và thể tích.
Hát 
HS làm bài tập :85000m2 = ..ha ;846000m2=..ha;0,75km2 =ha; 125000cm2 = .m2.
Lớp nhận xét.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu tên các đơn vị đo rồi điền vào bảng.
* HS nhắc lại :
· m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
· Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* Cả lớp nhận xét. 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nhắc lại
Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn ... hận xét, bổ sung.
- Học sinh chỉ bản đồ.
-Vài HS nhắc lại.
Hoạt động cả lớp
+ Nêu cảm nghĩ sau bài học.
+Đọc tóm tắt trong SGK.
 ĐẠO ĐỨC
 Tiết 30:BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Biết giữ gìn,bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng
Đồng tình,ủng hộ những hành vi,việc làm để giữ gìn,bảo vệ tài nguyên thiênnhiên.
 -BVMT toàn phần +GDKNS : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy - học : Một số tranh, ảnh về thiên nhiên(rừng, thú rừng, sông, biển)
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Em tìm hiểu về LHQ
* GV nhận xét, kết luận .
3. Giới thiệu bài mới: (3’) 
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (T. 1)
4.Dạy - học bài mới : (30’) 
v	Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu thông tin trang 44/ SGK.
 +GDKNS :KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.
-HD HS hoạt động theo nhóm
Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm nhìn cảnh vật?
Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?
Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
v Hoạt động 2: (10’)Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
GV kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, ..
v	Hoạt động 3: (10’) Bày tỏ thái độ
+Học sinh làm bài tập 3 / SGK.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Kn tư duy phê phán . Kn ra quyết định . 
Kết luận: việc làm b,c là đúng.(TNTN là có hạn con người cần sử dụng tiết kiệm. A.sai)
5.Củng cố – Dặn dò : (4’)
+ Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị: “Tiết 2”:
Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam hoặc của địa phương.
Hát .
* HS trả lời câu hỏi ở SGK
* Cả lớp nhận xét. 
 -Hoạt động nhóm 4, lớp.
Từng nhóm xem tranh ảnh,đọc thông tin và thảo luận.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh đại diện trình bày.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp.
Học sinh làm việc cá nhân.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
Học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011 
 TOÁN 
§150: PHÉP CỘNG.
I/ Mục tiêu :
Biết cộng các số tự nhiên,các số thập phân,phân số và ứng dụng trong giải toán.
+ Bài tập cần làm : Bài 1;bài 2(cột1);bài3;bài 4;HSK,G làm tất cả các bài tập
II/ Đồ dùng dạy - học : Phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
Oân tập về đo thời gian.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài:(3’)Phép cộng
4.Dạy - học bài mới : 30’
+ Nêu câu hỏi để HS trả lời:
-Hỏi để hs trả lời nắm được tên gọi các thành phần và kết quả,dấu phép tính,1 số tính chất của phép cộng.(như SGK)
v	Bài 1:
Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 2: 
Vận dụng tính chất của phép cộng vào việc tính nhanh
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Ở bài này các em đã vận dụng tính chất gì để tính nhanh.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
v Bài 3
Củng cố về một số tính chất đặc biệt của phép cộng.
+Nhận xét, kết luận.
v Bài 4 
Củng cố cách cộng phân số và cách đổi từ phân số thập phân sang tỉ số phần trăm.
* GV hướng dẫn thêm cho HS
+ GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5/ Củng cố - dặn dò: 3’
+ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Phép trừ”
Hát 
Làm các bài tập:2 giờ 12 phút =.giờ
30 phút = giờ;1 phút 30 giây = phút;1 phút 18 giây = ,phút.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cả lớp
-TLCH ; nắm được tên gọi các thành phần và kết quả,dấu phép tính,1 số tính chất của phép cộng.
* HS đọc yêu cầu của BT .
-Làm bài,trình bày.
-Nhận xét,chữa bài.
+Đọc yêu cầu của đề bài.
+Nêu tính chất vận dụng để tính nhanh
* Học sinh làm bài.trình bày
* Cả lớp nhận xét. sửa bài
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
-Tự làm bài
-Nêu kết quả
-Nhận xét ,chữa bài
(Bài a: x = 0 vì 0 cộâng với số nào cũng bằng chính số đó.
Bài b : x = 0 vì = )
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
* HS nêu cách làm 
* 2 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài:
Bài giải
Mõi giờ cả 2 vòi cùng chảy được :
 + = (bể)
 = 50% 
Đáp số : 50% thể tích bể 
* Cả lớp nhận xét. 
* HS nhắc lại 1 số tính chất của phép cộng. 
 Luyện từ và câu :
§60:ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : (Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của dẩu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy.(BT1)
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Bút dạ, 2 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy ở BT 1.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)Mở rộng vốn từ Nam và Nữ
* GV nhận xét, kết luận và ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: (3’)
Ôn tập về dấu câu. (Dấu phẩy) 
4.Dạy - học bài mới : (30’)
v	Bài 1: (15’)
HS xác định tác dụng của dấu phẩy trong văn bản.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
v Bài 2: (15’) Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong văn bản.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- GV giải nghĩa từ khiếm thị
Đọc lướt bài văn.
Phát hiện chỗ sai và cách điền dấu câu thích hợp rồi giải thích.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
5.Củng cố - Dặn dò : (3’)
+ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị:MRVT: Nam và Nữ
Hát 
* 2 HS lên bảng đặt câu nôïi dung nói về đức tính của Nam và Nữ.
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động nhóm, cả lớp.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài.
* 2 HS làm ở bảng nhóm, HS cả lớp làm vào vở . 
* Trình bày.Cả lớp nhận xét, 
* HS nêu công dụng của dấu phẩy.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
HS đọc thầm trao đổi theo cặp để tìm dấu chấm hoặc dấu phẩy thích hợp và điền vào chỗ trống
Chú ý viết hoa các chữ đầu câu.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* HS. 
Cả lớp nhận xét, sửa bài
+ Nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
TẬP LÀM VĂN :
§60:TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT).
I/Mục tiêu: 
- Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng,đủ ý,dùng từ,đặt câu đúng.
II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: B.phụï viết sẵn đề bài,tranh ảnh 1 số con vật. 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’ .
3. Giới thiệu bài :3’ Kiểm tra viết
4.Dạy - học bài mới : 30’ 
Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra.
+Giới thiệu đề bài , ghi đề :Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
Giáo viên giúp HS hiểu các yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ để chọn con vật mà em thích nhất.
- GV nhắc HS 
+ Phần mở bài : giới thiệu con vật định tả theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp 
+ Phần thân bài : 
Tả bao quát 
Tả chi tết : tả theo một thứ tự nhất định
+ Phần kết thúc : Nêu cảm nghĩ của em về con vật đã tả.
+ Có thể dùng lại đoạn văn đã viết trong tiết ôn tập trước,viết thêm 1 số phần để hoàn chỉnh bài văn.
 * GV thu bài. 
5/ Củng cố - dặn dò:3’
+ Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: “Oân tập về văn tả cảnh”mang theo Sách Tiếng Việt 5 tập1để làm bài tập 1.
Hát 
Hoạt động cả lớp.
* HS đọc đề bài trên bảng 
Đọc gợi ý.
Học sinh làm bài.
Kĩ thuật: 
Tiết 30 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
 (gi¸o viªn chuyªn so¹n ) 
SINH HOẠT
TUẦN 30
I.MỤC TIÊU: 
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 29
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
 - GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN 30:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, duy trì SS lớp tốt. 
-Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, cĩ học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Một số em chưa chịu khĩ học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. 
 -Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
 -Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
 -Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:- Sinh hoạt Đội đúng quy định.
III. KẾ HOẠCH TUẦN 31:
 * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. 
 -Thực hiện nghiêm túc những quy định của địa phương.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nĩi chuyện riêng trong giờ học.Chuẩn bị bài chu ðáo trýớc khi ðến lớp.
 * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 31. 
 -Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học để thi giữa kì II đạt kết quả cao.
 - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. 
 -Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngồi lớp.
 -Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5(18).doc