Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong

 I.Mục tiêu:

 - Ôn tập củng cố kiến thứcđã học từ tuần 1 đến tuần10

 - Biết xử lí tình huống, chơi trò chơi đóng vai.

II.Các hoạt động dạy học:

 ổn định lớp:

 Bài mới

 Giới thiệu bài

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 11 - Trường Tiểu học Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2011
đạo đức
Thực hành giữa kì
 I.Mục tiêu:
 - Ôn tập củng cố kiến thứcđã học từ tuần 1 đến tuần10 
 - Biết xử lí tình huống, chơi trò chơi đóng vai.
II.Các hoạt động dạy học:
 ổn định lớp:
 Bài mới
 Giới thiệu bài
HĐ1: đóng vai
Chủ đề trường học.
Hát đọc thơ về chủ đề trường em
GV cùng hs nhận xét
Tìm các thành ngữ tục ngữ nói về chủ đề trường học
HĐ2: Chủ đè : Có chí thì nên
Thảo luận
Nêu 1 số gương có chí vươn lên trong học tập
Tìm các thành ngữ tục ngữ về chủ đề 
HĐ3 Chủ đề : Nhớ ơn tổ tiên
Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài tiết sau
HS thực hiện theo nhóm
hs trong nhóm thi nhau đóng vai MC để giao lưu với các bạn 
hs thực hiện.
Các nhóm thảo luận thi tiếp sức
Nguyễn Ngọc Kí , Đôi bạn.
Hs thảo luận - trình bày
Hs nêu các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ
tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu: 
	- Biết đọc diễn cảm bài văn vớ giọng hồn nhiên nhí nhảnh ( bé Thu), giọng hiền từ 
 ( người ông).
	- Hiẻu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm ... đâu hả cháu”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
 Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
 Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
 Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
 Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
 c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên theo dõi - nhận xét.
Nêu nội dung bài?
GV nhận xét ghi bảng
- 3 học sinh đọc nối tiếp, luyện đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài.
HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi
- để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.
- Cây quỳnh: lá dây, giữ được nước.
- Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
- Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ to, 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa.
- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh sống làm ăn.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
HS nêu 
	4. Củng cố : Nhận xét bài.
	5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết 
	- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: KT bài ở vở bài tập
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (2c,d HS khá giỏi)
- Giáo viên hướng dẫn tính bằng cách thuận tiện.
 Nhận xét bài
Bài 3: (cột2 hs khá giỏi)
Hướng dẫn học sinh làm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
Giáo viên chấm- nhận xét bài
Học sinh làm vở - 2 em lên bảng làm.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44
 = 57,01 + 8,44
 = 65,45
b) 27,05 + 9,38 + 11,23
 = 36,43 + 11,23
 = 47,66
- Học sinh làm vở - chữa bài.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + 10,00
 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6
 = 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 
 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8
 = 19
- Học sinh tự làm, chữa bài.
3,6 + 5,8 > 8,9
 9,4
5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48
- Đọc đề, tóm tắt làm vở -1 em lên bảng làm.
Số m vài người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vài người đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vài người đó dệt được trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
	4. Củng cố:	-Nhận xét tiết học .
	5. Dặn dò: Làm vở bài tập - chuẩn bị bài tiết sau.
 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
đại từ xưng hô
I. Mục tiêu:
	- Năm được khái niệm đại từ xưng hô.
	- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để diền vào ô trống. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1. 
III. Các hoạt động dạy học:
	Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì I.
	Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Phần nhận xét:
Bài 1: 
 Đoạn văn có những nhân vật nào?
 Các nhân vật làm gì?
 Những từ nào chỉ người nói?
 Những từ nào chỉ người nghe?
 Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tời?
đ Những từ chị, chúng tôi, con người, chúng, ta đ gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
+ Cách xưng hô của cơm:
+ Cách xưng hô của Hơ Bia:
Bài 3: 
- Tìm những từ em vần xưng hô với thầy, cô, bố, mẹ, anh chị em với bạn bè:
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia, bỏ vào rừng.
- chúng tôi, ta.
- chị, các người.
- chúng
- Học sinh đọc lời của từng nhân vật, nhận xét về thái độ của cơm và của Hơ Bia.
(Xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) Tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
(Xưng là ta, gọi cơm là các người): Kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
+ Với thầy cô giáo: em, con 
+ Với bố, mẹ: con.
+ Với anh: chị: em.
+ Với em: anh (chi)
+ Với bạn bè: tôi, tớ, mình 
	3. Phần ghi nhớ:	 	 - Học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ sgk.
	4. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên nhắc học sinh tìm những câu nói có đại từ xưng hô trong đoạn văn, sau đó tìm đại từ xưng hô.
- Giáo viên gọi học sinh làm bài rồi chữa.
Bài 2: 
- Giáo viên viết lời giải đúng vào ô trống.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
+ Thỏ xưng hô là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, tự trọng lịch sự với thỏ.
- Học sinh đọc thầm to đoạn văn.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Thứ tự cần điền vào ô trống: 1- tôi; 2- tôi; 3- nó; 4- tôi; 5- nó; 6- chúng ta.
	C - Củng cố- dặn dò:
- 1 em đọc lại nội dung phần ghi nhớ .
- Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài tiết sau.
 Toán
Trừ 2 số thập phân
I. Mục tiêu: 
	- Biết trừ 2 số thập phân.
 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng trừ các số thập phân.
 - Cách trừ 1 số cho một tổng.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài ở vở bài tập
	3. Bài mới:	
 Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: hướng dẫn trừ 2 số thập phân.
. Ví dụ 1:Gv nêu ví dụ
 Tính BC ta làm như thế nào?
 Hướng dẫn đưa về số tự nhiên
Đổi : 4,29 m = 429 cm
 1,84 m = 184 cm
- Giáo viên kết luận: Thông thường ta đăt tính rồi làm như sau:
+ Thực hiện phép trừ như trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Ví dụ 2: 
GV hướng dẫn
- Ta đặt tính rồi làm như sau:
 Qui tắc trừ 2 số thập phân.
 Luyện tập
Bài1: (1c hs khá giỏi)
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét bài.
 Bài 2: ( 2c hs khá giỏi)
Nhận xét bài trên bảng
Bài 3: 
GV hướng dẫn cách2
Nhận xét bài
- HS nhắc lại. 
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
4,29 - 1,84 = ? (m)
 Hay: 
 429 – 184 = 245 (cm)
 Mà 245 cm = 2,45 m
Vậy 4,29 – 1,84 = 2,45 (m)
 (m) 
- HS đọc ví dụ:
+ Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột vớ các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
sgk trang 53)
- 2 - 3 em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm - lớp làm vở.
a) b) c)
- Đọc yêu cầu bài - làm bc .
a) b) c)
- Tóm tắt bài làm vào vở - 1 em lên bảng làm
Giải:
Cách 1:
Số kg đường đã lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
 Số kg còn lại là:
 28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
Cách 2: 
Số kg đường còn lại sau khi lấy 10,5 kg là:
28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)
Số kg đường còn lại sau khi lấy 8 kg là:
18,25 - 8 = 10,25 (kg)
 Đáp số: 10,25 kg
	4. Củng cố- dặn dò:
 Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thế nào? 1 em nhắc lại.
- Nhận xét giờ học , chuẩn bị bài sau.
 Lịch sử
ôn tập 
Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp 
xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
I. Mục tiêu: 
	- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 - 1945.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh ôn tập.
 - Hướng dẫn học sinh ôn tập.
Gọi học sinh trình bày nội dung.
Nhận xét - KL
HS làm bài
- Học sinh trình bày.
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
1/9/1858
Pháp nổ song xâm lược nước ta
Nửa cuối thế kỉ XIX
-PTchống Pháp của Trương Định và PT Cần vương
Đầu thế kỉ XX
PT Đong du của Phan Bội Châu
3/2/1930
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Ngày 19-8 -1945
Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội
8/1945
Cách mạng tháng 8
2/9/1945
Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Câu 4: Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian.
b) Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô chữ kì diệu: Tuyên Ngôn độc lập.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét tuyên dương
- Học sinh làm cá nhân- trình bày.
Học sinh chia 2 đội chơi 
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	5. Dặn dò:	Về học bài - Chuẩn bị bài tiết sau.
____________________________________
Kể chuyện
 Người đi săn và con nai
I. Mục tiêu : 
	- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý; tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện 1 cách hợp lí ; kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. 
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ (ĐDDH).
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện tuần trước.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giáo viên kể chuyện “Người đi săn và con nai”
- Giáo viên kể 4 đoạn + tranh (2 g 3 lần)
- Đoạn 5: Học sinh tự phỏng đoán.
Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
	c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ Kể từng đoạn câu chuyện.
- Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào? Kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán đúng khống?
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- ý nghĩa câu chuyện?
- Học sinh kể theo tranh .
- Kể theo cặp.
- Kể trước lớp.
- Học sinh trả ... áo nước rồi mới úp vào tủ chén.
- HS trả lời câu hỏi
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Biết:
	- Cộng, trừ số thập phân.
	- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. 
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	- Gọi học sinh lên chữa bài 4c d.
	- Nhận xét, cho điểm. 
	3. Bài mới:	
 Giới thiệu bài: 
Bài1:
Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét bài
Bài 2:
Nhận xét bài
Bài 3: 
Bài 4: ( hs khá giỏi)
Bài 1: 
a) 605,26 + 217,3 = 822,6
b) 800,56 - 384,48 = 416,08
c) 16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3
 = 11,34
2 em lên bảng làm – lớp làm vở 
a) 
 - 5,2 = 1,9 + 3,8
 - 5,2 = 5,7
 = 5,7 - 5,2
 = 0,5
b)
 - 2,7 = 8,7 + 4,9
 - 2,7 = 13,6
 = 13,6 - 2,7
 = 10,9
Làm vở – chữa bài 
a) 12,45 + 6,98 + 7,55 
 = (12,45 + 7,55)+ 6,98
 = 20,00 + 6,98
 = 26,98
b) 42,37 - 28,73 - 11,27 
 = 42,37 - (28,73 + 11,27)
 = 42,37 - 40 
 = 2,37
1 em lên bảng làm – lớp làm vở
 Giờ thứ hai đi được là:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
 Giờ thứ ba đi được là:
 36 - (13,25 + 11,75) = 9 (km)
 Đáp số: 9 km/ h
 Đáp số: 3,3 ; 2,5 ; 2,2
	4. Củng cố- dặn dò: Hướng dẫn bài 5 về nhà làm
- Nhận xét giờ- chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Mục tiêu: 
	- Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ
	- Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn hay đoạn văn; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu ; biết đặt câu với quan hệ từ.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp :
	2. Kiểm tra bài cũ: kt bài Đại từ xưng hô 
	- Nhận xét ghi điểm.
	3. Bài mới:	
 Giới thiệu bài
 Phần nhận xét.
- Gọi 1 học sinh đọc mục I phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
 Tìm các từ in đậm trong các ví dụ
Từ in đậm được dùng làm gì?
GV KL: những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ ý giữa các câu các từ đó được gọi là quan hệ từ.
 ý ở câu được nối với nhau bởi cặp từ biểu thị quan hệ nào?
Ghi nhớ:
GV nhận xét - bổ sung
 Luyện tập:
 Bài 1: Nhóm đôi.
Nêu tác dụng của các từ in đậm? 
GV nhận xét - KL.
Bài 2: 
Gạch dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ của câu.
Nhận xét
Bài 3:Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của 
- Nhận xét.
- Lớp đọc thầm.
HS nối tiếp nhau phát biểu
-và ; của ; như ; nhưng
a) và nối say ngây với ấm nóng.
b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
c) như nối không đơm đặc với hoa đào.
d) nhưng nối 2 câu trong đoạn.
HS nêu
a) Nêu  thì: (điều kiện, giả thiết kết quả)
b) Tuy  nhưng: (quan hệ tương phản)
+ học sinh nêu.
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
-Thảo luận- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét - bổ sung. 
- và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
- rằng nối cho với bộ phận đúng sau.
- và nối to với nặng.
- như nối rơi xuống với ai ném đá.
- với nối ngồi với ông nội.
- về nối giảng với từng loài cây.
+ Đọc yêu cầu bài - lớp làm vào vở 1 em làm trên bảng phụ
 a) “Vì  nên” (quan hệ nguyên nhân- kết quả)
b) “Tuy  nhưng” (quan hệ tương phản)
- lớp làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc bài. 
Em học bài và làm bai xong rồi mới đi chơi.
Trời mưa to nhưng em vẵn đến lớp đúng giờ. 
Vở của bạn Lan vừa sạch vừa đẹp.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
ôn tập con người và sức khoẻ (T1)
I. Mục tiêu: 
 Ôn tập kiến thức về:
	- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xẵ hội ở tuổi dậy thì.
	- Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A , nhiễm HIV/ AIDS.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Giấy A4 , bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	
 Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức về phòng tránh sử dụng chất gây nghiện
* Chất gây nghiện:
 Nêu ví dụ các chất gây nghiện?
 Tác hại của các chất gây nghiện?
Lưu ý phòng tránh bị xâm hại?
* HIV/ AIDS
 HVI là gì?
 AIDS là gì?
 Hoạt động 2: Vẽ tranh:
- Cho học sinh thảo luận tranh ảnh sgk rồi vẽ.
+ Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện.
+ Gây hại cho sức khoẻ người dùng và những người xung quanh. Làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.
+ Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
+ Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
+ Không nhận quà, tiền 
+ HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ thể sẽ bị suy giảm?
+ AIDS là giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV.
- Chia nhóm - chọn chủ đề.
- Học sinh vẽ.
- Trưng bày tranh vẽ.
- Nhận xét tranh. 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học- Chuẩn bị bài tiết sau.
___________________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2011
 Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu: 
	- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn in sẵn 
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn, bài văn trước?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh viết đơn.
- Giáo viên giới thiệu mẫu đơn .
- Giáo viên hướng dẫn nội dung từng đề.
- Học sinh đoc yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu đề bài mình chọn.
* Lưu ý: Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục ngăn chặn.
- Giáo viên nhận xét.
- HS viết đơn vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc lá đơn 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài làm và chuẩn bị tuần sau.
 Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục tiêu:
	- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Biết giải một bài toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài. 
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ Ví dụ 1: sgk.
- Giáo viên hướng dẫn cách tính chu vi hình tam giác.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên?
+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
 Quy tắc sgk.
* 2. Luyện tập:
Bài 1: 
Nhận xét bài
- Học sinh đọc đề - tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải và phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Học sinh trả lời: 
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Nhân như nhân 2 số tự nhiên:
 Đếm phần thập phân của thừa số thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phảy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số (một chữ số kể từ phải sang trái)
- Học sinh làm tương tự như trên.
Lớp nhận xét.
- Học sinh nêu quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
2 em nhắc lại
- Học sinh lên bảng - lớp làm bảng con.
Bài 2: ( hs khá giỏi)
GV hướng dẫn những em làm bài còn yếu
Nhận xét bài trên bảng - hs đối chiếu két quả
Bài 3:
- Chấm và nhận xét bài.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở - chữa bài.
Thừa số 
Thừa số
Tính
3,18
 3
9,54
 8,07
 3
24,21
 2,389
 10
23,890
- Đọc đề - tóm tắt giải vào vở - 1 em lên bảng làm.
Giải
Trong 4 ngày đó đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tre, mây, song
I. Mục tiêu: 
	- Kể được tên 1 số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
	- Nhận biết 1 số đặc điểm của tre, mây, song.
	- Quan sát 1 số đồ dùng làm từ tre, mây, songvà cách bảo quản chúng. 
II. Chuẩn bị:
	- Tranh, ảnh sgk trang 46, 47.	
- Phiếu học tập bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Phát phiếu học tập ghi nội dung bài.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Hoàn thành bảng sau:
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Cây mọc đứng cao khoảng 10- 15 m, thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ 
Công dụng
- Làm nhà, đồ dùng trong gia đình ..
- Đan lát, làm đồ mĩ nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm bàn, ghế.
 Các nhóm thảo luận - trình bày kết quả - nhận xét
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nước
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá 
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
 Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làmbằng tre, song? Nêu cách bảo quản?
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.- Nhận xét giờ học.- Chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục tiêu: 
	-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển về lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta.	
 - Sử dụng sơ dồ và bảng số liệu, biểu đồ , lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1:
 Hãy kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
 Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
2. Ngành thuỷ sản.
* Hoạt động 2: 
 Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
 Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Bài học sgk.
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Từ năm 1980 đ 1995: diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đối xứng làm nương rẫy.
- Từ năm 1995đ 2004: dt rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng.
-Các nhóm quan sát hình 4,5và trình bày bài.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
1 em đọc lại bài học
	3. Củng cố- dặn dò:
 Nhận xét giờ học.- Học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 cktkn tuan 11.doc