Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8

Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8

 MỤC TIÊU:

- Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.

-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lỏng biết ơn tổ tiên.

-Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn.

II. ĐDDH:

- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.

- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 5 (chuẩn kiến thức) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
ĐẠO ĐỨC 	-Tiết 2-
 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được : con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lỏng biết ơn tổ tiên.
-Biết làm những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn.
II. ĐDDH:
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ:Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- Nhận xét và tuyên dương
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài mới: 
vHoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
 -Yc các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
-HS thảo luận theo các câu hỏi: 
+Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? 
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giổ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì?
-GV kết luận về ý nghĩa của ngày Giổ Tổ Hùng Vương. 
vHoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
 -GV mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- GV chúc mừng và hỏi thêm: 
+ Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đep riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó. 
v Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Yc HS trình bày
-GV theo dõi và nhận xét khen những em đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm.
- HS đọc lại ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học 
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS đọc 
 -HS theo dõi và nhắc lại
- Khoảng 5 em lên giới thiệu
 -HS tự do trả lời
+Thể hiện tinh thần uống nước nhớ nguồn, nhớ đến người đã có công dựng nước của dân tộc VN ta
-HS trình bày theo dãy bàn
- 1 số HS nhắc lại
- Trình bày
- 2 HS đọc
TẬP ĐỌC :
KÌ DIỆU RỪNG XANH .
I/MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ) .
- GD MT: GD HS tình yêu thiên nhiên, biết góp phần bảo vệ thiên nhiên.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/Bài cũ : Gọi 2HS đọc bài “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” và TLCH
2/ Dạy bài mới : 
a/Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. 
Hoạt động của giáo viên
b/Luyện đọc : 
-Gọi một HSk đọc toàn bài .
- H/d chia đoạn : 3 đoạn:
Đoạn 1 : Từ đầu đến ... dưới chân.
Đoạn 2 : Tiếp theo đến  nhìn theo .
Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 .
- H/d đọc các từ khó(Mt)
-Gọi HS đọc nối tiếp ( 2 lượt)
– Giải nghĩa phần chú giải.
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Đọc mẫu toàn bài : Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi .
Đoạn 2, 3 : đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
b/ Tìm hiểu bài :Cho HS đọc thầm, lướt từng đoạn TLCH
H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì ?
H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào ?
Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3 . 
H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? 
H: Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi” ? 
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên ? 
-Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài 
 d/ Đọc diễn cảm: 
- Hướng dẫn HS chú ý đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm –thi đọc diễn cảm .
Hoạt động của học sinh
-Đọc bài- lớp theo dõi đọc thầm
- Nêu, nhận xét, bổ sung
-Đọc nối tiếp	
- HS đọc từ, tiếng khó
-Đọc nối tiếp	
-Đọc chú giải	
-Đọc theo cặp ( Giúp bạn đọc đúng)	
- Lắng nghe
Đọc và TLCH
 - HS trả lời.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý thiên nhiên và có ý thức bảo vệ rừng
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . 
- Đọc nối tiếp toàn bài
- Luyện đọc diễn cảm- thi đọc trước lớp
- Nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
3/Củng cố- dặn dò : 
- Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài.
- Luyện đọc trước bài: Trước cổng trời. 
TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU .
I/MỤC TIÊU :
Biết : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị số thập không thay đổi.
Làm Bài 1, 2; HS khá, giỏi làm bt 3 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1/ Bài cũ: Gọi 2 HS cho ví dụ về phân số thập phân .
2/Dạy bài mới: 
a)Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
b)Giảng bài : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm của số thập phân Nêu ví dụ :Hãy điền số vào chỗ chấm 
 9dm =  cm
 Gọi 2 HS đổi : 9dm =  m; 
 90cm =  m 
GVKL :
a) Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được số thập phân bằng nó .
b) Nếu một số thập phân có chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi , ta được một số thập phân bằng nó .
Hoạt động 2: thực hành.
Cho HS lần lượt làm bài vào vở
- Gọi chữa bài, nhận xét.
- Chấm một số bài
HS khá, giỏi làm bt 3
3/Củng cố - dặn dò : 
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài :
-Giáo viên nhận xét tiết học . 
Hoạt động của học sinh
a)Ví dụ:
 9dm = 90cm 
Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 
Nên: 0,9m = 0,90m.
Vậy: 0,9 = 0,90 hay 0,90 = 0,9.
0,90 = 0,900hay 0,900 = 0,90.
Ví dụ : 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000..
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 = 12,0000
45,600 = 45,60 = 45,6
12,000 = 12,00 = 12,0 = 12.
- HS lần lượt nhắc lại .
Bài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn .
a/ 7,8 ; 64,9 ; 3,04 .
b/ 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 
Bài 2 : 
a) 5,612; 17,200 ; 480,590 .
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 .
Bài 3: Bạn Lan và bạn Mĩ viết đúng vì : 0,100 =(Tính chất bằng nhau của phân số )
Bạn Hùng viết sai vì Hùng đã viết 0,100 = nhưng 0,100 =.
LỊCH SỬ :
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I/MỤC TIÊU : 
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
`II/CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC .
1/ Bài cũ :Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời”.
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng .
b/Tìm hiểu nội dung của bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930-1931 .
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam học sinh quan sát .
Cho HS dựa vào tranh minh họa và đọc nội dung sgk .
H: Em hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An ?
H: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 cho thấy tinh thần đấu tranh của nh/d Nghệ Tĩnh ntn?
Hoạt động 2 : Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân giành được chính quyền.
H:Trong những năm 1930-1931 trong các thôn xã Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới ?
H: Khi được sống dưới chính quyền Xô viết người dân có cảm nghĩ gì ?
Hoạt động 3: HS thảo luận.
H: Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa gì ?
Hoạt động của học sinh
1.Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An .
- Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn (Nghệ An ) với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Vinh. Đoàn người ngày càng đông thêm . Vừa đi vừa hô khẩu hiệu “ Đả đảo đế quốc”, “ Đả đảo Nam Triều !”, “ Nhà máy về tay thợ thuyền !”, “ Ruộng đất về tay dân cày !” .. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn biểu tình. Chúng cho ném bom vào đoàn người.
- Tức nước vỡ bờ nhân dân ta quyết tâm đánh đuổi giặc Pháp với ý chí chiến đấu kiên cường bất khuất 
- Trong những năm 1930-1931,trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết không hề xảy ra trộm cắp . Chính quyền bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, bãi bỏ tệ cờ bạc,..cũng bị đả phá . Đặc biệt là chính quyền cách mạng đã tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân, xóa bỏ các thứ thuế vô lí .
- Người dân ai cũng thấy phấn khởi thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm .
- Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3/Củng cố dặn dò :
- Cho học sinh nêu lại ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh .
- Về nhà học kĩ bài , xem trước bài “ Cách mạng mùa thu” .
- Giáo viên nhận xét qua tiết học .
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ Nghe- viết :
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/MỤC TIÊU 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT 2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT 3) 	
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Bài cũ : Gọi 1 HS gạch chân những tiếng chứa ia / iê trong các câu dưới đây và nêu qui tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy: a) Trọng nghĩa khinh tài; b) Ở hiền gặp lành.
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: ghi tên bài học lên bảng .
Hoạt động của giáo viên
a/Hướng dẫn HS nghe- viết :
- Đọc bài chính tả một lượt.
“ Từ nắng trưa .. cảnh mùa thu”
- Nêu câu hỏi gợi ý: Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn?
- H/ dẫn viết các từ khó: rọi, rào rào, bạc má, gọn ghẽ, rẽ, cây khộp.
-Lưu ý cho HS tư thế ngồi, cách trình bày
-Đọc bài cho HS viết : đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu. 
- Đọc bài một lượt cho HS soát lỗi . 
- Chấm ¼ bài .
-Nhận xét chung các bài đã chấm. 
c/Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: yêu cầu HS đọc nội dung bài 
- Y/c HS tìm các tiếng có chứa yê, ya
Giáo viên chốt lại kết quả đúng .
Bài tập 3 : yêu cầu HS đọc bài tập 3. .
Bài 4 :cho HS đọc yêu cầu bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh trong sgk để tìm tên con vật đúng với từng tranh.
- Giải thích : yểng là loại chim cùng họ với sáo, có thể bắt chước người được. Hải yến : loài chim biển cỡ nhỏ, cùng họ với én. Đỗ quyên : loài chim nhỏ hơi giống gà, lủi rất nhanh.
Hoạt động của học sinh
- Theo dõi và đọc thầm bài viết.
- Phát biểu - Nhận xét
- Viết bảng + giấy nháp từ khó .
- Viết bài vào vở .
- Soát lỗi
- Đổi vở cho nhau tự soát lỗi.
- Đọc và làm bài
- Các tiếng chứa yê, ya là: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
Bài 3: a/ thuyền. b/ khuyên.
Bài 4 : Đúng : Tranh 1 (con ) yểng.
 Tranh 2 : hải yến.
 Tranh 3 : đỗ quyên.
3/Củng cố ... Bài 3: Học sinh làm bài vào vở – gọi học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và ghi điểm .
3/Củng cố - dặn dò : 
-Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập .Xem trước bài “luyện tập” .
-Giáo viên nhận xét qua tiết học.
Hoạt động của học sinh
Km, hm, dam, m, dm ,cm ,mm.
1km =10hm ; 1m =10dm .
1hm=km=0,1km ; 1dm=m=0,1m 
1hm =10dam 
1dam=hm=0,1hm 
1dam =10m
1m=dam=0,1dam .
Hai đơn vị đo độ dài liền kề gấp kém nhau 10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng hay bằng 0,1 đơn vị liền trươc nó .
1km= 1000m 1m = km=0,001km 
1m =100cm ;1cm=m=0,01m
1m = 1000mm ;
1mm =m = 0,001m
Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống 
6m4dm = 6m = 6,4m .
Vậy 6m4dm = 6,4m .
Ví dụ 2:Học sinh thực hiện cách đổi .
3m5cm = 3m= 3,05m .
8m23cm = 8m = 8,23m
Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân 
.
Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 8m6dm = 8m = 8,6m .
2dm2cm = 2dm = 2,2dm .
- Viết dưới dạng số thập phân có số đo là mét.
3m4dm = 3m = 3,4m .
2m5cm = 2m = 2,05m .
Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
5km 302m = 5km = 5,302km.
5km75m=5km =5,075km .
.
TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài , kết bài) 
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp .
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ( BT2 ).
- Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương ( BT3 ) .
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1/ Bài cũ : Gọi hai học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
2/Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
b/Hướng dẫn luyện tập:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: bài tập 1
Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
HS nêu cách mở bài ở câu a và b
Mở bài gián tiếp là gì ?
Mở bài trực tiếp là gì ? 
Hoạt động 2: Gọi HS đọc y/c bài 2 
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả .
-Trước khi làm yêu cầu học sinh nhắc lại hai kiểu kết bài đã học.
- Nhận xét,nhắc lại
+Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục , có lời bình luận thêm .
Hoạt động 3: Yêu cầu HS làm bài 3.
-Gọi học sinh đọc nội dung bài tập.
-Cho học sinh làm bài cá nhân.
-Gọi một số em đọc đoạn mở bài một số em đọc đoạn kết bài.
-Nhận xét.
*lưu ý choHS: để viết đoạn mở bài gián tiếp học sinh có thể nói cảnh đẹp chung sau đó giới thiệu cảnh đẹp cụ thể .
Để viết đoạn văn kết bài mở rộng em kể lại những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp thêm cho quê hương.
Giáo viên tuyên dương những em có đoạn văn hay, có nhiều cảm xúc .
Hoạt động của học sinh
Bài 1:
+Mở bài a là kiểu mở bài trực tiếp.
+Mở bài b là kiểu mở bài gián tiếp:
- Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện 
( hoặc vào đối tượng ) định kể hoặc tả 
- Kể ngay vào việc (văn kể chuyện ), hoặc được tả ( bài văn miêu tả ).
Bài 2
+Giống nhau: đều nói về tình cảm yêu quí gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với con đường.
+Khác nhau : kết bài không mở rộng. Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn học sinh.
Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quí con đường vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời ý thức của mỗi con người.
Bài 3: 
Ví dụ : Mở bài theo kiểu gián tiếp: 
+ Đất nước Việt Nam có muôn vàn danh lam thắng cảnh. Trong đó không thể không kể đến vẻ đẹp của quê hương em. 
+Quê em là vùng đất cao nguyên rộng lớn. Cảnh vật ở đây đep lắm, đẹp nhất là cảnh núi rừng khi mùa xuân đến.
Ví dụ : kết bài mở rộng : 
+ Đắc Lắc đẹp như vậy nhưng vẫn là địa danh xa lạ đối với nhiều người . Em muốn sau này trở thành kĩ sư để kiến thiết những con đường mới rút ngắn khoảng cách miền núi với miền xuôi , để mọi người đến Đắc Lắc cảm nhận cảnh đẹp này .
3/Củng cố - dặn dò : 
-Dặn học sinh về nhà viết lại mở bài và kết bài “Miêu tả cảnh đẹp quê hương”
-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau học “Luyện tập thuyết trình tranh luận” .
-Giáo viên nhận xét qua tiết học.
KHOA HỌC : 
 PHÒNG TRÁNH HIV /AIDS
I/ MỤC TIÊU : 
Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS
GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa con người với MT: nhu cầu về không khí, thức ăn, nước uống,
 GD KNS : - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên chuẩn bị thông tin, hình trang 35 sgk.
Tranh ảnh, tờ rơi , tranh cổ động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Bệnh viêm gan A” 
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2/Dạy bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : 
b/Giảng bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai đúng , ai nhanh” .
Giúp HS giải thích một cách đơn giản HIV là gì ? AIDS là gì và nêu được các đường lây truyền HIV.
-Treo bảng phụ có nội dung như SGK Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất .( 4nhóm/8HS)ghi kết quả lên bảng nhóm treo lên bảng.
Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc 
Sau khi học sinh chơi trò chơi giáo viên nêu câu hỏi – gọi học sinh trả lời 
H:HIV/ AIDS là gì ? 
H:Vì sao gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ .
H: ai có thể nhiễm HIV/AIDS ?
H:HIVcó thể lây qua những con đường nào? 
H:Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường máu của HIV.
H:Làm thế nào để phát hiện người nhiễm HIV.
H:Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không ? 
Hoạt động 2 : Cách phòng tránh HIV/AIDS
H:Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ? 
Giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về HIV/AIDS đã sưu tầm được kết hợp cho HS quan sát các hình SGK
GD KNS : - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS .
Hoạt động của học sinh
Các nhóm đọc nội dung và tiến hành thảo luận .
Các nhóm trình bày trên bảng lớp .
Đáp án :
1- c 3-d 5 – a .
2-b 4-e
- HIV / AIDS là chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên.
- Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lan nhanh. Hiện chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở Giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết .
- Tất cả mọi người đều có thể nhiễm HIV/AIDS.
- HIVcó thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc lúc sinh con.
- Tiêm chích ma túy, dùng chung bơm kim tiêm, truyền máu .. .
- Để phát hiện người nhiễm HIV thì phải xét nghiệm máu .
- Muỗi đốt không lây nhiễm HIV.
- Sống lành mạnh, thực hiện tốt quy định về truyền máu, không chích ma túy, không dùng chung kim tiêm .. .
- Học sinh nêu được cách phòng tránh bệnh và có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS .
3/Củng cố - dặn dò : 
-GV nhắc nhở HS thực hiện tốt việc phòng tránh HIV và tuyên truyên mọi người đề phòng căn bệnh thế kỉ này.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài
Kó thuaät 	 NAÁU CÔM (Tieáp theo)
I- Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
-Giáo dục HS giúp đỡ gia đình
GDSDNL: Đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm củi, ga
II- Đồ dùng dạy học:
 GV :-Gạo tẻ.Nồi nấu cơm thường và nấu cơm điện .Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
 -Dụng cụ đong gạo (lon sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa) Rá, chậu để vo gạo.Đũa dùng để nấu cơm.-Xô chứa nước sạch.Phiếu học tập.
 HS :Ghi lại công việc chuẩn bị nấu cơm ở gia đình em
 III- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định : KT dụng cụ HS
 2)Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS
Cho HS nhắc lại các bước nấu cơm bằng bếp đun.
GV nhận xét.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, giúp các em tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
b) Giảng bài:
Hoạt động3: Yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4 SGK. 
-Các em hãy so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun.
 -GV đưa tranh cho HS quan sát giữa nấu cơm bằng nồi cơm điện và nấu cơm bằng bếp.
-GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm về cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-GV tóm tắt cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và lưu ý HS cách xác định lượng nước để cho vào nồi nấu cơm; cách san đều mặt gạo trong nồi ; cách lau khô đáy nồi trước khi nấu.
Hỏi: Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập
-GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong SGK.
 + Có mấy cách nấu cơm? Đó là những cách nào? 
 + Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó?
-GV đưa câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS làm bài tập.
4) Củng cố,dặn dò :
 -Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ bài học
-GV nhận xét ý thức học tập của HS .
-Hướng dẫn HS đọc trước bài: “luộc rau” và tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị và cách luộc rau ở gia đình.
2HS nhắc lại ghi nhớ
HS lắng nghe và bổ sung
-HS đọc nội dung mục 2 và quan sát hình 4.
Giống nhau: cùng phải chuẩn bị gạo, nước sạch, rá và chậu để vo gạo.
Khác nhau: về dụng cụ nấu và nguồn cung cấp nhiệt khi nấu cơm.
-HS quan sát tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-HS tự trả lời theo ý của mình.
-HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
1.Trước khi nấu cơm cần lấy gạo đủ nấu, nhặt bỏ thóc, sạn lẫn trong gạo và vo sạch gạo.
2.Khi cho nước vào nồi nấu cơm cần dựa vào lượng gạo, loại gạo đem nấu và cách nấu.
3.Nếu nấu cơm bằng bếp đun, khi cơm đã cạn phải giảm lửa thật nhỏ để cơm không bị cháy, khê.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 8:
I.Mục tiêu:
 - Xét thi đua trong tuần.
 - HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của mình.
 - Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới.
II. Kế hoạch sinh hoạt:
- Các em chấm điểm thi đua theo biểu điểm thi đua của Đội. 
 - Tổ trưởng theo dõi và giúp đỡ các bạn trong tuần (tự quản) 
 - Thi đua “Nói lời hay, làm việc tốt”; 
 - Thực hiện tốt 5 lời Bác Hồ dạy.
- Tiếp tục giữ gìn “vở sạch chữ đẹp”, viết bài đầy đủ, chữ viết cẩn thận hơn.
- Tiếp tục tham gia học bồi dưỡng trong đội tuyển Olympic (HS được chọn).
III. Biện pháp thực hiện:
- Rút kinh nghiệm của từng tổ sau một tuần học.
- Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua.
- Cả lớp bổ sung , đánh giá.
- Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần.
IV. Nhận xét và rút kinh nghiệm trong tuần:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 lop 5 nam hoc 2012-2013.doc