Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 12 năm 2009

Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 12 năm 2009

I/ Mục tiêu:

 1- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.

2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm , sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 99 trang Người đăng huong21 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2009.
Tập đọc
Mùa thảo quả
I/ Mục tiêu:
 1- Đọc trôi chảy, lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
2- Thấy được vẻ đẹp, hương thơm , sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
B- Dạy bài mới:
1.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a: Luyện đọc
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b: Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+ Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3 
+Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+)Rút ý3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Hs về nhà luyện đọc
- 1 HS đọc
-Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
-Đoạn 3: các đoạn còn lại.
- Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài
- Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân
- Nảy dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Toán
nhân một Số thập phân với 10, 1000,1000...
I/ Mục tiêu: Giúp HS
	- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
	- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho BT3.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
HĐ1: GV nêu VD
Ví dụ 1:
a, ví dụ: 27,867 x 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 x
 10
 278,67
- Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 53,286
 x
 100
 5328,6 
 c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. 
HĐ2: Luyện kỹ năng nhân nhẩm.
Bài tập 1: Nhân nhẩm
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 : Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS nêu cách làm.
HĐ3: Luyện kỹ năng giải toán
Bài tập 3 -Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
 HĐ4: Hoạt động tiếp nối.
- HS nêu lại cách nhân nhẩm với 10,100,1000...
 - GV nhận xét giờ học
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài giải:
 10l dầu hoả cân nặng là: 
 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu cân nặng là:
 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2009.
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
	-Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả người.
	-Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả một người thân trong gia đình một dàn ý với những ý riêng ; nêu được những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng.
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
B -Bài mới:
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học	
2,Phần nhận xét:
- GV hướng dần HS HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng.
- Mời một HS đọc bài văn.
- Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
- GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND :
+Xác định phần mở bài?
+Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật?
+Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
+Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó?
+Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người?
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3. Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS chú ý:
+Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người.
+Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
- Mời một vài HS nói đối tượng định tả.
- Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng
5 - Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý.
- 1 HS nêu.
-HS đọc.
- Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá!
- Ngoc nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn chắc gụ,
- Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động 
- Phần kết bài: Câu văn cuối.
- ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của
- HS tự nêu.
-HS đọc và nêu.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ cho BT2.
III/ Các hoạt động dạy học 
GV
HS
HĐ1:Luyện kỹ năng tính
Bài tập 1: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
- Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 4 HS lên chữa bài. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
* Củng cố về nhân 1 số thập phân với 10, 100...
HĐ2: Luyện kỹ năng giải toán
Bài tập 3 :
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 4 :Tìm số tự nhiên x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
HĐ3: Hoạt đông tiếp nối.
- GV nhận xét giờ học
b) Số 8,05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
Kết quả:
384,5
10080
512,8
49284
Bài giải:
Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
 10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
*Kết quả:
 x = 0 
 x = 5
Chính tả (nghe – viết)
Mùa thảo quả
Phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c
I/ Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Mùa thảo quả. 
Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c.
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập cho BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A.Kiểm tra bài cũ.
HS viết các từ ngữ theo yêu cầu bài tập 3a hoặc 3b, tiết chính tả tuần 11.
B.Bài mới:
1, Giới thiệu bài.
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2, Hướng dẫn HS nghe – viết.
- GV Đọc bài.
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nảy, lặng lẽ, rực lên, chứa lửa, chứa nắng
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm. 
3, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 Bài tập 2 :
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: Tổ 1, 2 ý a. Tổ 3 ý b. 
- Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh lên bảng 2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 Bài tập 3 :
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 bài 3a vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng
- HS nhận xét. 
- GV KL nhóm thắng cuộc. 
4- Củng cố dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều 
- 2 HS làm
- HS theo dõi SGK.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Ví dụ về lời giải:
-Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi
Bát ngát, bát ăn, cà bát,
- chú bác, bác trứng, bác học,
* Ví dụ về lời giải:
Man mát, ngan ngát, chan chát khang khác, nhang nhác, bàng bạc,
Sồn sột, dôn dốt, mồn một,
 xồng xộc, công cốc
- Mời đại diện nhóm trình bày.
Thứ 4 ngày 4 tháng 11 năm 2009.
Tập đọc
Hành trình của bầy ong
I/ Mục tiêu:
 1- Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ với giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong.	
2- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.
3-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV HS
A.Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời câu hỏi về bài Mùa thảo quả.
B- Dạy bài mới:
 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ đầu:
+Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc khổ thơ 2-3:
+Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt n ... bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
* Củng cố cách tính diện tích hình chữ nhật.
Bài tập 4 .
-Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+Tính 1% của 1200 cây.
+Rồi tính nhẩm 5%, 10%,
+Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây).
+Các phần khác làm tương tự.
-Cho HS tính nhẩm. 
- Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò chơi đố bạn.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc. HĐ2: Hoạt động tiếp nối.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Kết quả:
48kg
56,4m2
1,4
Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
 Đáp số: 42 kg.
Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số : 54 m2.
-Mời 1 HS đọc đề bài.
Kết quả:
 5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong vườn lần lượt bằng:
 60, 120, 240, 300 cây. 
 Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009.
Toán
giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS: 
-Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ dùng cho phần hình thành kiến thức.
III/Các hoạt động dạy học. 
GV
HS
HĐ1-Hình thành kiến thức.
a) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 
+1% số HS toàn trường làHS?
+100% số HS toàn trường làHS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
 420 : 52,5 x 100 = 800
Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800
b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và hướng dẫn HS giải.
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. 
HĐ2: Luyện tập về giải toán phần trăm.
Bài tập 1 .
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Chữa bài.
 Bài tập 2 .
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 .
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
 - Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
HĐ3: Hoạt động tiếp nối.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào?
-HS thực hiện cách tính:
1% số HS toàn trường là:
 800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
 8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
Bài giải:
Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)
 Đáp số: 1325 ô tô.
Bài giải:
Số HS trường Vạn Thịnh là:
 1590 x 100 : 92 = 600 (HS)
 Đáp số: 600 HS.
Bài giải:
 Tổng số sản phẩm là:
 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
 Đáp số: 800 sản phẩm.
Bài giải:
 Ta có: 10% = 1/10 ; 25% = 1/4 
 Nhẩm: 5 x 10 = 50 (tấn)
Luyện từ và câu
tổng kết vốn từ
I/ Mục tiêu:
-HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 2, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 .
-Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
-Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
-Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
-Cho HS đọc đoạn 3: 
+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
Bài tập 3 .
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay.
3- Củng cố, dặn dò:
 -GV nhận xét giờ học.
 -Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS lên bảng làm
Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
 đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
-Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
-So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
 -HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
-HS khác nhận xét, bổ sung
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
- Giáo dục HS biết đoàn kết chia sẻ cho nhau, không đồng tình với những người dùng chất kích thích và gây nghiện, càn phòng tránh mọi lúc mọi nơi.
II/ Đồ dùng dạy học: Thẻ màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 39.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. 
-GV kết luận: SGV-Tr. 40
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
 3-Hoạt động nối tiếp: 
-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 -Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
* GDPCMT: Giáo dục HS biết đoàn kết chia sẻ cho nhau, không đồng tình với những người dùng chất kích thích và gây nghiện, cần phòng tránh mọi lúc mọi nơi.
Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009.
Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS:
 Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
-Tính tỉ số phần trăm của hai số.
-Tính một số phần trăm của một số.
-Tính một số biết một số phần trăm của nó.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học 
GV
HS
HĐ1: Luyện kỹ năng tính tỷ số phần trăm của 2 số
Bài tập 1 .
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Muốn tìm tỷ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào?
HĐ2: Luyện kỹ năng tính 1 số phần trăm của 1 số.
Bài tập 2 .
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
-Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ3: Luyện kỹ năng tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó.
Bài tập 3 .
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ4: Hoạt động tiếp nối.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Bài giải:
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
Bài giải:
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 ; 
 97 : 100 x 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là:
6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
Bài giải:
a) 72 x 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 x 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
Tập làm văn
làm biên bản một vụ việc
I/ Mục tiêu:
-HS nhận ra sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.
-Biết làm biên bản về một vụ việc.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
GV
HS
A-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
B -Bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 :
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
- Cho HS thảo luận nhóm 4, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
-Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
 3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Lời giải:
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 9(6).doc