Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27 năm 2012

Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27 năm 2012

 I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết :

- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

II. Chuẩn bị.

 - Hình trang 108, 109 SGK .

 - Ươm một số hạt vào bông ẩm .

III.Các hỌAT động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần 27 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2012
Khoa học: Cây con mọc lên từ hạt
 I.Mục tiêu:Sau bài học, HS biết : 
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
II. Chuẩn bị. 
 - Hình trang 108, 109 SGK .
 - Ươm một số hạt vào bông ẩm .
III.Các hỌAT động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là sự thụ phấn, sự thụ tinh ? 
+ Hạt và quả hình thành như thế nào ? 
- GV đ/giá, ghi điểm .
2. Dạy học bài mới : * G/thiệu bài 
HĐ1: Cấu tạo của hạt 
- Y/cầuHS q/sát, mô tả cấu tạo của hạt .
- GV phát cho mỗi nhóm một hạt lạc đã ngâm và HD HS: Bóc vỏ hạt và tách hạt làm đôi, cho biết đâu là vỏ, đâu là phôi, chất dinh dưỡng.
* K/luận: Hạt gồm có 3 bộ phận: Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng .
 - GV Y/cầu HS làm bài 2 SGK .
- GV k/luận câu trả lời đúng : 
+ 2.b ; 3.a ; 4.e ; 5 .c ; 6 .d .
- Đây chính là q/trình hạt mọc thành cây .
HĐ2:Q/trình ph/triển thành cây của hạt
- GV Y/cầu HS làm việc theo nhóm 4HS: q/sát hình minh họa SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, k/quả 
 - GV n/xét, khen nhóm làm việc tốt,.
HĐ3: Đ/kiện nảy mầm của hạt 
- GV k/tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như thế nào .
- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt sẵn của mình có ghi rõ các đ/kiện ươm hạt 
+Cốc 1: Đất khô 
+Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường .
+Cốc 3: Đặt ở dưới bóng đèn .
+Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh (hoặc trong chậu nước)
+ Qua thí nghiệm, em có n/xét gì về đ/kiện nảy mầm của hạt ? 
3. Củng cố dặn dò 
 - GV n/xét giờ học .
 - HS lần lượt trả lời .
 ( HS n/xét, bổ sung) 
- HS làm việc theo nhóm 
- HS chia làm 4 nhóm, q/sát 
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng bộ phận của hạt và nêu .
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi làm bài 
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu một thông tin. 
 ( HS khác n/xét, bổ sung )
- 7 HS đại diện cho 7 nhóm trình bày k/quả thảo luận. Mỗi nhóm chỉ nói về một thông tin.
 (HS các nhóm n/xét, bổ sung) 
- HS trưng bày s/phẩm của mình 
- HS tự g/thiệu về cách gieo hạt của mình: Tên hạt, số hạt, số ngày gieo, cách gieo, k/quả .
- 4HS lên q/sát và đưa ra n/xét :
 +Cốc 1: Không nảy mầm .
 +Cốc 2: Hạt nảy mầm bình thường .
 +Cốc3 : Hạt cây không nảy mầm .
 +Cốc 4: Hạt cây không nảy mầm .
- Hạt nảy mầm được khi có nhiệt độ phù hợp và độ ẩm .
- HS đọc mục cần ghi nhớ SGK .
Luyện tập đọc: Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
1. Đọc đúng - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của những bức tranh.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị. - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Các họat động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Ôn lại kiến thức đã học:
- Y/C HS đọc bài “Tranh làng Hồ”, trả lời câu hỏi về bài học.
- GV n/xét .
B.Thực hành:Luyện đọc.
- Y/C 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc toàn bài.
 - Y/C HS đọc lướt toàn bài và nêu nội dung của bài?
- 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1:
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc 
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
C.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài theo trình tự :
+HS 1:Từ ngày còn ít tuổivà tươi vui.
+HS 2: Phải yêu mến gà mái mẹ.
+HS 3: còn lại
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp nhau từng đoạn như trên (đọc 2 vòng)
* Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những t/phẩm văn hoá t/thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người phải biết quí trọng, gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- 2HS nhắc lại n/dung bài.
- Cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a.
- Theo dõi.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
Luyện toán: Luyện tập về tính vận tốc
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
Củng cố cách tính vận tốc.
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Các hoạt động dạy học :
A.Ôn lại kiến thức đã học
-Nêu cách tính và công thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc
B. Luyện tập.
GV giao bài tập 1,2,3,4 VBT.
Hd HS làm bài .Chấm chữa bài.
Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài, đọc bài giải a với đơn vị vận tốc là m/ phút.
-GV nhấn mạnh việc phải đổi đơn vị đo quãng đường ra mét, thời gian ra phút.
- Củng cố cách tính vận tốc.
Bài 2: GV treo bảng phụ
- Củng cố cách đổi đơn vị phút ra giờ, cách tính vận tốc.
- Y/c HS nêu miệng cách đổi. Sau đó đọc kết quả.
Bài 3: 
- Y/c HS nêu cách đổi đơn vị từ phút ra giây.
- GV nx bài của HS.
Bài 4: 
- Y/c HS nêu cách tính thời gian ô tô đi quãng đường AB?
- GVnx bài của HS.
C: Củng cố, dặn dò
GVtổng kết bài.
 Nhận xét tiết học.
1 HS nêu.
- HS làm bài tập.
- 2 HS đọc .
- HS nêu câu b phải đổi dơn vị thời gian ra giây.
- 1 HS đọc bài làm, lớp nx.
1 HS đọc đề bài- Lớp làm vào vở.
- 1HS nêu.
VD: 30 phút = 30 : 60 = 0,5 giờ.
3 giờ 30 phút = 3,5 giờ
- 1 HS lên bảng làm.
Đổi 4 phút = 240 giây
Vận tốc chạy của vận động viên đó:
 1500 : 240 = 6,25 (m/giây)
 Đáp số: 6,25 m/giây.
- Lấy thời gian lúc đến B trừ đi thời gian xuất phát từ A rồi trừ đi thời gian nghỉ.
1 HS chữa bài, 
lớp nx.
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
11giờ15phút–6giờ30phút- 45phút = 4giờ. 
 Vận tốc của ô tô là:
 160 : 4 = 40 (km/ giờ)
 Đáp số: 40 km/ giờ.
 Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2012
Kể chuỵện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I.Mục tiêu Giúp HS:
1.Rèn kĩ năng nói:
- Kể một câu chuyện có thực trong c/sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người V.Nam hoặc về một kỉ niệm với thầy cô giáo. Biết sắp sếp các sự kiện thành một câu chuyện.
- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, n/xét dúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị. 
- Bảng lớp viết sẵn 2 đề.
- Bảng phụ viết sẵn gọi ý 4.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
Y/C 2 HS lên kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một truyền thống hiếu học hoặc đoàn kết của dân tộc.
- N/xét cho điểm HS.
2.Bài mới.*Giới thiệu bài.
HĐ1:Tìm hiểu đề.
- Y/cầu hs đọc đề bài sgk
+ Đề bài Y/cầu gì?
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: trong c/sống, tôn sư trọng đạo, kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK.
- GV treo bảng phụ có ghi gợi ý 4SGK.
- GV Y/C HS hãy g/thiệu về câu chuyện mình định kể.
HĐ2: Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Y/cầu hs kể lại câu chuyện mình chọn.
- GV đi giúp đỡ, gợi ý:
+ Câu chuyện em kể xảy ra ở đâu?Vàolúc nào ?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
+Câu chuyện bắt đầu như thế nào?
+Em có cảm nghĩ gì qua câu chuyên?
HĐ3: Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Sau mỗi lần kể Y/C học sinh dưới lớp hỏi bạn về n/dung, ý nghĩa câu chuyện để tạo không khí sôi nổi, hào hứng 
-N/xét, cho điểm HS.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học-dặn dò.
-2 HS kể chuyện.
- HS khác n/xét.
-2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài 
Đề1:Kể một câu chuyện nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.
Đề2: Kể về một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy giáo, cô giáo.
- 5HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 1HS đọc to gợi ý 4.
-HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- HS h/động trong nhóm.
+ Lần lượt hs trong nhóm giới thiệu và kể câu truyện mình chọn
-5-7HS tham gia kể chuyện.
- Hỏi và trả lời câu hỏi.
Về xem tranh chuẩn bị câu chuyện tiết sau
 Luyện toán: Quãng đường 
 I. Mục tiêu:Giúp HS: 
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học :
A:Ôn lại kiến thức đã học.
-- Nêu quy tắc tính quãng đường?
- Nêu công thức tính quãng đường?
B: Luyện tập
GV giao bài tập 1,2,3,4 VBT.
Hd HS làm bài .Chấm chữa bài.
Bài 1:
- Củng cố công thức tính quãng đường vừa học.
Bài 2:
- Lưu ý HS đổi đơn vị thời gian ra giờ dưới dạng STP hoặc PS. Nêu miệng cách đổi.
Bài 3: GV HD HS tương tự như bài 2.
- Y/c HS nêu cách tính thời gian ô tô đi hết quãng đường đó.
- GV nx bài của HS.
Bài 4:Gọi HS đọc đề bài
C: Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài.
Nhận xét tiết học. Dặn dò.
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
 s = v x t 
- HS làm vở, 1 HS làm bảng, lớp nx.
-Đổi 2g iờ 30 phút= 2,5 giờ ( = 5/2 giờ)
- HS làm bài tập.
-HS lên bảng giải-Lớp N/X.
- HS đổi chéo vở kiểm tra bài.
- HS đọc bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài 3 – Lớp N/X. 
1 HS nêu-Lớp làm bài.
1HS làm trên bảng. lớp nx.
 Bài giải
 Thời gian ô tô đi được:
17 giờ – 6 giờ 30 phút – 45 phút = 
 9 giờ 45 phút.
Đổi 9 giờ 45 phút = 9,75 giờ
Quãng đường ô tô đã đi được:
 42 x 9,75 = 409,5 ( km)
 Đáp số: 409,5 km
Địa lí: Châu Mĩ
I.Mục tiêu : Học xong bài này HS :
Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
Chỉ và đọc tên một số dãy núi và cao nguyên , sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên lược đồ, bản đồ.
Giải thích được nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu.
Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
II.Đồ dùng dạy học 
 - Bản đồ thế giới - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (nếu có ) .
 - Tranh ảnh về rừng A-ma-rôn.
III.Các h/động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu và chỉ vị trí địa lí và giới hạn châu Phi trên bản đồ thế giới ?
 - GV đ/giá, ghi điểm .
 2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- Y/cầu HS làm việc theo nhóm đôi, q/sát trên bản đồ thế giới và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây
+ Q/sát H.1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giớ ... g n.xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần 27
- Các tổ trưởng có ý kiến n.xét,bổ sung..
- GV kết luận
 + Về học tập: Nhìn chung các em chăm lo học tập,có đầy đủ ĐDHT,học bài và làm BT trước khi đến lớp. Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa chú ý học,còn nói chuyện riêng trong giờ học lười ghi chộp bài như em Tài, Hưng
 + Về vệ sinh: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 + Các hoạt động khác: Hoạt động tốt theo kế hoạch .
II.Kế hoạch tuần 28:
Duy trì sĩ số, động viên các em đi học đều .
Duy trì mọi nề nếp theo quy định.
Tiếp tục phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi để thi định kì lần 3 tốt, chuẩn bị thi HS giỏi lớp 5.
III. Sinh hoạt vui chơi:
Hát ,kể chuyện có nội dung ngày 26/3
Khen ngợi những em có thành tích tốt trong tuần.
Luyện toán: Thời gian ( tiết 134)
I. Mục tiêu: Giúp HS:Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
Thực hành tính thời gian của một chuyển động .
II. CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Ôn lại kiến thức đã học
- Nêu quy tắc tính thời gian?
- Nêu công thức ?
Củng cố mqh giữa s, t,v.
B: Luyện tập
GV giao bài tập 1,2,3,4 VBT.
Hd HS làm bài .Chấm chữa bài.
Bài 1,2:
Củng cố công thức tính thời gian vừa học.
GV lưu ý HS đổi kết quả ra giờ và phút.
Bài3: Gọi HS đọc đề bài
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
- Củng cố cách tính vận tốc, đổi đơn vị đo thời gian.
GV N/X bài của HS.
C: Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài, nhấn mạnh 2 yếu tố để tính thời gian là vận tốc và quãng đường.
- Nhận xét tiết học- Dặn dò.
-1-2 HS nêu.
- Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.
 t = s : v ; s =v x t ; v =s :t. 
- HS làm bài vào vở, 
- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp nx.
- 1 HS đọc-Cả lớp làm bài.
1 HS làm bài trên bảng:
 Bài giải
Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó là:
 279 : 46,5 = 6( giờ)
 Đáp số: 6 giờ
1 HS đọc-Cả lớp làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng:
 Bài giải
 Vận tốc xe máy đó là:
 250 : 20 = 12,5( m/ giây)
Đổi 117 km = 117 000 m
Thời gian xe máy đi hết QĐ dài 117 km là:
 117 000 : 12,5 = 9360 ( giây)
 Đổi 9360 giây= 2 giờ 36 phút.
 Đáp số: 2 giờ 36 phút.
- HS lắng nghe
Luyện luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
I.Mục tiêu : Giúp HS nắm vững hơn:
Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.
II. Chuẩn bị. 
- Đoạn văn “Qua những mùa hoa” viết vào giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Ôn lại kiến thức đã học:
- Gọi HS đọc thuộc 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài 2 .
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV n/xét cho điểm.
B.Thực hành: HD HS Luyện tập
Bài1:Gọi HS đọc Y/C và đoạn văn.
- Y/C HS tự làm BT. Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
- N/xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:- Gọi HS đọc Y/cầu và mẩu chuyện.
- Y/cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
-Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện sau khi đã thay từ dùng sai.
3.Củng cố dặn dò: 
N/xét giờ hoc- Dặn dò.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thuộc.
HS khác n/xét.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
- HS tự làm, 2HS làm vào giấy khổ to.
- 2HS báo cáo kết quả việc làm của mình. HS khác bổ sung thống nhất ý kiến.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
+Dùng từ nối là từ nhưng : sai.
+Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, nếu vậy, nếu thế thì.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Ghi nhớ cách liên kết câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học: Cây con có thể mọc lên
 từ một số bộ phận của cây mẹ
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
 - Kể tên tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ .
II .Đồ dùng dạy học : 
- Hình trang 110, 111 SGK .
- HS chuẩn bị một vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, tỏi, hành, giềng.
III.Các h/động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu điều kiện nảy mầm và sự phát triển thành cây con của hạt?
 - GV đ/giá cho điểm .
2.Dạy học bài mới : 
* G/thiệu bài .
HĐ1:Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ . 
- Y/cầu HS q/sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ .
+ Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
+ Trồng hành bằng cách nào ?
 Y/cầu HS chỉ vào từng hình minh họa 110, trình bày theo Y/cầu :
+Tên cây hoặc củ được minh họa .
+ Vị trí của chồi được mọc ra từ cây, củ đó
*K/luận:Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà còn có một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ .
HĐ2: Thực hành 
- Y/cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- HD HS thực hành trồng cây .
- GV giúp đỡ các nhóm .
- GV đ/giá chung .
 3. Củng cố dặn dò :
GV đ/giá chung giờ học .
Dặn dò.
- 2HS trả lời .
 ( HS n/xét , bổ sung )
- HS làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện các nhóm lên trình bày, chỉ rõ nơi chồi mọc ra .
VD: +Củ khoai tây: Chồi mọc ở chỗ lõm .
 + Ngọn mía: Chồi mọc ra từ nách lá. 
- Chặt lấy ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, chấu, hoặc đất tơi xốp phủ lên trên.
-Tách củ hành thành các nhánh, đặt xuống đất tơi xốp, ít ngày sau phía đầu của nhánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành.
- HS q/sát .
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
 ( HS n/xét , bổ sung )
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
- 3-5 HS tiếp nối nhau trình bày .
- HS thực hành trồng cây theo nhóm vào các chậu đất đã chuẩn bị.
- HS trưng bày s/phẩm .
 (HS n/xét )
- HS đọc mục cần ghi nhớ SGK .
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
Luyện toán ( tiết 135): Luyện tập.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố cách tính thời gian của chuyển động .
Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II.Đồ dùng dạy học: HS: Vở bài tập in.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Ôn lại kiến thức đã học
- Nêu quy tắc và công thức tính thời gian?
Gọi 1 HS chữa bài 3- SGK.
Luyện tập
GV giao bài tập 1,2,3,4 VBT.
Hd HS làm bài - Chấm chữa bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Củng cố công thức tính thời gian.
Lưu ý HS đổi kết quả ra giờ và phút.
GV kết luận.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Y/c HS chọn cách tính hợp lí nhất: Tính thời gian ra giờ rồi đổi ra phút.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- Nhấn mạnh việc muốn tính thời gian phải biết quãng đường và vận tốc.
- Bài toán cần tính quãng đường rồi tính thời gian.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Tương tự bài 3 nhưng cần tính yếu tố vận tốc trước khi tính thời gian.
- GV nx bài của HS.
HĐ2: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học- Dặn dò
1 HS nêu.
- 1HS làm bài tập-Lớp N/X.
- 1 HS nêu cách tính thời gian.
- HS đọc kết quả trước lớp, HS # nx.
- 1 HS đọc- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng-Lớp N/X.
 Bài giải:
Thời gian ca nô đi hết quãng đường:
 9 : 24 = 0,375 ( giờ)
Đổi 0,375 giờ = 22 phút 30 giây.
 Đáp số: 22 phút 30 giây.
- 1 HS đọc- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng.
 Bài giải:
Quãng đường từ quê ra thành phố dài là:
 40 x 3 = 120 (km)
Với vân tốc 50 km/giờ thì thời gian cần để đến thành phố là:
 120 : 50 = 2,4 ( giờ)
Đổi 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút.
 Đáp số: 2 giờ 24 phút.
- 1 HS đọc- Cả lớp làm vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng-Lớp N/X.
 Bài giải:
Vân tốc của người đó đi là:
 18,3 : 1,5 = 12,2 ( km/ giờ)
 Với vân tốc như vậy, thời gian để người đó đi hết quãng đường 30,5 km là:
 30,5 : 12,2 = 2,5 ( giờ)
 Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút.
 Đáp số: 2 giờ 30 phút.
Tập làm văn: Ôn tập: Tả cây cối 
I.Mục tiêu
- HS viết được một đoạn văn tả cây cối có bố cụ rõ ràng, đủ ý, thể hiện những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
- Biết trình bày bài sạch đẹp.
II. Chuẩn bị. 
- HS: Vở bài tập TV.
- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái .
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS.
2.Bài mới.
*G/thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
*HD HS làm bài.
- Y/C HS đọc các đề bài và gợi ý trong SGK.
- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài:
 - Bố cục rõ ràng.
Sắp xếp ý phù hợp .
Câu văn rành mạch ít sai lỗi chính tả
* Lưu ý: Sau khi đã quan sát và viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 
- Thu bài.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
- HS viết bài.
 - HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa HK.( Từ tuần 19- tuần 22)
Chính tả: Cửa sông
 (Nhớ - viết)
I.Mục tiêu
1.Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2.Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK , củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; 
II.Chuẩn bị:
- Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III.Các h/động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Y/C HS viết 2 tên người, tên địa lí nước ngoài.
- GV n/xét ghi điểm.
B.Bài mới.
*G/thiệu bài.
HĐ1:H/dẫn viết chính tả.
a,Trao đổi về n/dung đoạn thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?
b) HD viết từ khó:
- GV đọc các từ: nước lợ, nông sâu, lưỡi song, lấp loá
- GV n/xét, sửa sai (nếu có)
- GV h/dẫn HS cách trình bày.
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ?
c)Viết chính tả.
d) Soát lỗi, chấm bài.
- GV chấm 5-7 bài n/xét.
HĐ2: HD làm bài tập chính tả.
Bài2:- Gọi HS đọc Y/cầu của bài .
Y/cầu HS tự làm bài. 
Nhắc HS dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS n/x bài làm của bạn.
- GV k/luận lời giải đúng. 
C.Củng cố dặn dò
N/xét tiết học.
-Dặn dò.
2HS lên bảng viết. 
Cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS khác n/xét.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ .. là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.
- 1HS lên bảng viết. Lớp luyện viết vào giấy nháp.
HS n/xét bạn viết trên bảng.
- HS nêu.
- HS nhớ và trả lời.
- HS đổi chéo vở soát bài lẫn nhau.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
- 2HS nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.
- N/xét bạn làm, 
HS học bài và chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan 27 buoi chieumoidoc.doc