Bài giảng Tổng hợp khối 5 - Tuần 15 năm 2012

Bài giảng Tổng hợp khối 5 - Tuần 15 năm 2012

I. MỤC TIÊU :

- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên qúy trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Tranh minh họa trang 114, SGK ; Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng hợp khối 5 - Tuần 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC: (Tiết 29)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU : 
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên qúy trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Tranh minh họa trang 114, SGK ; Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi 
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? 
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”?
B. Bài mới : (27’) 
1- Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a/ Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm chia đoạn và tìm từ khó đọc.
- HD cách đọc, cho HS luyện đọc từ khó.
- Cho HS đọc tiếp nối – kết hợp sửa lỗi đọc cho HS
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 4 đoạn:
- Đọc tiếp nối theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Luyện đọc tiếp nối (2 lượt).
- Yêu cầu 4 HS đọc toàn bài.
- 4 HS đọc TN bài.
- GV đọc mẫu.
- Theo dõi.
b/ Tìm hiểu bài : 
+ Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? 
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? 
+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. 
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? 
+ Mọi người ùa theo .. Mọi người . xem Y Hoa viết. . tiếng cùng hò reo.
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào ? 
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, cô rất xúc động 
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? 
· Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết./ rất qúy người, yêu cái chữ. 
+ Bài văn cho em biết điều gì ? 
+ Người Tây Nguyên qúy trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
c. HDHS đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 
- Đại diện tổ thi đọc diễn cảm. 
3. Củng cố - dặn dò : (4’)
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây. 
- Tiếp nối một số HS nêu.
TOÁN: (Tiết 71)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết:
	- Chia một STP cho một STP. Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn.
	- BT cần làm: 1 (a, b, c), 2 (a), 3.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Yêu cầu 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính, lớp làm vào vở nháp.
- HS1: 31,2 : 1,2
- HS2: 28,7 : 2,05
B) Bài mới : (27’) 
1) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu tiết học.
2) Hướng dẫn luyện tập : 
* Bài 1 (a, b, c) Đặt tính rồi tính
- Nêu yêu cầu bài tập rồi cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chữa bài và nêu cách làm.
- Lưu ý HS nếu làm xong phần a, b, c thì có thể làm câu d. (GV theo dõi, giúp đỡ)
Kết quả 
 a) 17,55 ; 3,9 = 4,5
 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 
 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
 d) 98,156 : 4,63 = 21,2
* Bài 2 : (a) Tìm x
- Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết và cho HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
a) x x 1,8 = 72
 x = 72 : 1,8
 x = 40
* Bài 3 : 
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Cùng HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu 1 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
Bài giải :
1 lít dầu hoả nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 - 7 (l)
	 Đáp số: 7 l
Bài 4: Hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà làm.
C) Củng cố dặn dò: (4’)
- Lưu ý lại nội dung vừa luyện tập.
- Dặn dò: Về nhà tiếp tục làm câu c (bài 1), bài 4.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ: (Tiết 15)
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU :
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2 (a/b), BT3 (a/b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng nhóm; Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn vào bảng phụ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1- Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Yêu cầu HS viết các từ có âm đầu tr / ch hoặc có vần ao / au. 
- 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp. 
2- Dạy bài mới : (27’) 
a- Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp
b- Hướng dẫn viết chính tả 
*/ Trao đổi về nội dung đoạn văn 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 
- Đoạn văn cho em biết điều gì ? 
- Đọan văn nói lên tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ
*/ Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. 
- HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ : Y Hoa, phăng phắc, qùy, lồng ngực, ...
- Yêu cầu HS luyện đọc, viết các từ vừa tìm được. 
*/ Viết chính tả 
Nhắc HS viết hoa các tên riêng. 
*/ Soát lỗi và chấm bài 
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 : 
b/ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. 
- 1 HS đọc 
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, tìm các tiếng có nghĩa tức là phải xác định được nghĩa của từ trong câu. 
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi và tìm từ. 1 nhóm viết vào bảng nhóm, các nhóm khác viết vào vở. 
Bài 3 : 
b/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài bằng cách dùng bút chì viết tiếng còn thiếu vào vở bài tập tiếng việt. 
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. 
- Gọi HS nhận xét bàn bạn làm trên bảng. 
- Nêu ý kiến về bài của bạn, sửa lại bài nếu bạn làm sai.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa lại nếu sai.
- Yêu cầu HS đọc toàn bộ câu chuyện sau khi đã được tìm từ. 
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- Chuyện đáng cười ở chỗ nào ? 
Cậu bé học dốt nhưng lại vùng chèo, khéo chống.
- GV : Theo em, người ông sẽ nói gì khi nghe lời bào chữa của cháu ? 
3. Củng cố - dặn dò : (4’)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về tiếp tục luyện chữ viết.
- Nối tiếp nhau nêu ý kiến : ...
ĐẠO ĐỨC (Tiết 2)
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử vớichị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:(4’) Tôn trọng phụ nữ . (Tiết 1) .
3. Dạy bài mới: (27’)
a) Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
b) Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
Theo dõi, giúp đỡ.
*Chúng ta cần xem xét khả năng của từng bạn, không phân biệt trai hay gái, mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
Gọi HS nêu, nhận xét, đánh giá.
*Tất cả những việc làm trên biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam.
4. Tổng kết - dặn dò: (5’)
Thực hiện tốt những điều đã học.
Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh“ (T1).
2 Học sinh: Nêu ghi nhớ.
Thảo luận nhóm 4 – Nội dung bài tập 3.
Từng nhóm xử lí từng tình huống ở bài tập.
Hoạt động cá nhân - Nội dung bài tập 4.
Tự làm bài:
Ngày 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
20/10 ngày thành lập Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
Thành lập các Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân,
Hoạt động cả lớp.
Thi hát, múa, đọc thơ, kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2012
TOÁN (Tiết: 72)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
	- Thực hiện các phép tính với STP.
- So sánh các STP.
- Vận dụng để tìm x.
	- BT cần làm: 1(a, b), 2(cột1), 4(a, c).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A) Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT, lớp làm vào vở nháp.
- HS1: Bài 1(d)
- HS2: Bài 2(b)
B) Bài mới: (27’) 
1) Giới thiệu bài: 
- Nêu MT, YC tiết học
2) Hướng dẫn luyện tập: 
* Bài 1 : Tính
- Hướng dẫn cách làm và cho HS tự làm. -> Giúp đỡ HS còn khó khăn.
+ Câu c: HDHS chuyển về STP rồi tính.
- Yêu cầu 3 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,5 +0,04 = 30,54
* Bài 2: (Cột 1) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- HDHS cùng chuyển về STP hoặc PSTP rồi so sánh.
- Yêu cầu HS tự làm sau đó 2 HS lên bảng điền kết quả.
 4 > 4,35; 14,09 < 14
 4,6 ; 4,35 ; 14; 14
* Bài 4 : (a, c) Tìm x
- Yêu cầu Học sinh nêu cách làm và HDHS làm.
- Yêu cầu 2 em làm bảng nhóm, lớp làm vào vở.
a) 0,8 × x = 1,2 × 10
	 x = 1,2 × 10 : 0,8
	 x = 15
c) 25 : x = 16 : 10
	x = 25 : 16 : 10 
	x = 15,625
C) Củng cố, dặn dò : (4’)
- Tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm BT 1(d), 4(b, d)
- Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ (Tiết 15)
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu :
- Kể lại một số sự kiện về diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ: 4-5’
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 . 
+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu-đông 1947.
- 2 HS lên bảng trả lời 
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’
HĐ 2: Làm việc cả lớp: 6-7’
- GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ:
 + Giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
- HS theo dõi.
+ Nếu để thực dân Pháp khoá chặt biên giới Việt-Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? 
 + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì?
+ Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại 
+ Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa. 
HĐ 3: Làm việc nhóm: 9-10’
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó.
- HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, ... 
- HS nghe .
- Thảo luận theo cặp.
- HS quan sát các hình trang 60 SGK & dựa vào câu hỏi SGK để hỏi & trả lời nhau theo cặp
- Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp :
 +Một số đồ vật được làm bằng thuỷ tinh: Ly, cốc, bóng đèn
 +Tính chất của thuỷ tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh vào vật rắn hay rơi xuống sàn nhà.
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời .
- HS nghe.
Thứ sáu, ngày 30 tháng 11 năm 2012
TOÁN (Tiết : 75)
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 
	- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
	- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm TS% của hai số.
	- BT cần làm: 1, 2 (a, b), 3.
II - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A) Kiểm tra bài cũ : (4’)
- GV gọi 2 HS lên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- HS1: Lập tỉ số của 15 và 300
- HS2: Lập tỉ số của 24 và 200
B) Bài mới : (27’) 
1) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu bài.
2) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm 
* Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600 
- Nêu bài toán và yêu cầu HS thực hiện:
- HS làm và nêu kết quả của từng bước :
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600
+ Hãy tìm thương 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm
+ 52,5%
Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%
Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
- Gồm hai bước: 
	+ Chia 315 cho 600.
	+ Nhân thương đó với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải tích tìm được.
* Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm:
- Nêu bài toán SGK và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi thì thu được 2,8kg nước. Tìm tỉ số % của lượng muối trong nước biển.
- HD và cùng HS giải bài toán.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước lập TS% của hai số.
- Đọc bài toán SGK
Giải:
TS% của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
3) Luyện tập- thực hành : 
* Bài 1: Viết thành tỉ số % (theo mẫu):
- Giới thiệu mẫu: 0,57 = 57%
- Theo dõi và tự làm bài.
0,3 = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
- Gọi HS tiếp nối đọc kết quả.
* Bài 2: (a, b) Tỉnh tỉ số % của hai số (theo mẫu)
- Nêu yêu cầu BT và giới thiệu mẫu:
a) 19 : 30 = 0,6333  = 63,33%
- Có thể trao đổi và làm bài.
b) 45 : 61 = 0,7377  = 73,77%
c) 1,2 : 26 = 0,0461  = 4,61%
- Lưu ý HS nếu phần TP của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số.
- Cho HS tự làm: 2 em làm bảng nhóm
- Chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc bài toán, trao đổi và cùng làm bài.
Giải:
Tỉ số % của số HS nữ và số HS nam là:
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
C) Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại các bước tìm tỉ số % của hai số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 30)
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I- MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e)
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
	- Giấy khổ to, bút dạ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng phúc mà em tìm được ở tiết trước. 
- 3 HS lên bảng đặt câu. Lớp làm vào nháp
B- Dạy bài mới : (27’) 
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu. 
- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 
2- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. 
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu. 
- Viết vào bảng nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần của bài 
- Gọi 4 nhóm trình bày 
- Nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng. 
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. 
- 1 HS đọc.
- Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng. 
- Nối tiếp nhau phát biểu. 
- Nhận xét, khen ngợi 
- Yêu cầu HS viết vào vở. 
- Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được 
a) Từ ngữ nói về quan hệ gia đình :
+ Chị ngã, em nâng. 
+ Anh em như thể chân tay 
b) Tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò :
+ Không thầy đố mày làm nên. 
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- 1 HS đọc
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm bài như các hoạt động ở bài 1. 
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS đọc
- Hướng dẫn, giúp đỡ HS viết.
- Làm bài cá nhân, sau đó trình bày.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. 
- Một số em đọc đoạn văn của mình. 
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3- Củng cố - dặn dò : (4’)
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn. 
TẬP LÀM VĂN: (Tiết 30)
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Tả hoạt động) 
I- MỤC TIÊU : 
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1)
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh ảnh về em bé. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Kiểm tra đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. 
- Nhận xét
B- Dạy bài mới : (27’) 
1- Giới thiệu bài : 
- Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
- Lắng nghe. 
2- Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- GV nêu gợi ý
- 1 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp làm vào vở. 
+ Yêu cầu HS viết vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. 
- Nhận xét, bổ sung. 
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý sửa chữa. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình.
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- 1 HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý 
- 1 HS làm bài vào giấy, HS cả lớp làm vào vở. 
- Yêu cầu HS viết vào giấy dán lên bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa. 
- Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn. 
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. 
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. 
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 
3- Củng cố - dặn dò : (4’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. 
KHOA HỌC
CAO SU
A. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
- Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
- Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình trang 62, 63 SGK.
- Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I. Ổn định lớp : 
II. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 + Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh ?
 + Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao ?
 - Nhận xét và ghi điểm.
III. Bài mới : (27’)
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học 
Ghi đề lên bảng : Cao su.
2.Hướng dẫn bài mới
 HĐ 1 : Thực hành.
 Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
 Cách tiến hành:
 *Làm việc theo nhóm 4.
- Cho các nhóm đọc các thông tin trong SGK và làm thực hành. 
* Làm việc cả lớp.
 -Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả. 
 Kết luận: Cao su có tính đàn hồi .
 HĐ 2 : Thảo luận.
 Mục tiêu: Giúp HS 
 -Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
 -Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 Cách tiến hành:
*Làm việc cá nhân.
 - Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi ở cuối bài. 
* Làm việc cả lớp.
+ Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào?
+ Ngoài tính đàn hồi tốt , cao su còn có những tính chất gì ?
+ Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?
Kết luận: (Như mục bạn cần biết trang 63 SGK ).
IV. Củng cố : (3’)
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 63 SGK.
V. Nhận xét – dặn dò : (2’)
 - Nhận xét tiết học .
 - Xem bài sau “Chất dẻo”.
- HS trả lời.
- HS nghe .
- Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trang. 63 SGK.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình:
 + Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng nảy lên.
 + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây giãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
- HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết trang 63 SGK để trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Có 2 loại cao su : Tự nhiên & nhân tạo.
+ Ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh, cách điện, không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.
+ Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. Không để các hoá chất dính vào cao su.
- HS nghe .
- 2HS đọc
- HS lắng nghe.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
 	- Đánh giá, nhận xét hoạt động tuần 15
	- Nêu phương hướng, nhiệm vụ tuần 16
II. Hoạt động trên lớp.
Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả hoạt động trong tuần:
- Lần lượt tổ trưởng các tổ báo cáo.
- Lớp theo dõi, bổ sung.
2. GV tổng hợp và nhận xét, đánh giá:
a). Đạo đức,– nề nếp:
- Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép với người lớn tuổi, cư xử tốt với bạn bè.
- Sinh hoạt Đội, tham gia tập huấn nghiêm túc.
- Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông.
- Tham gia tốt buổi diễn văn nghệ: đạt 1 giải đặc biệt, 1 giải ba.
b) Học tập:
- Hoàn thành chương trình tuần 15
- Đa số HS tích cực, tự giác trong học tập, hăng hái xây dựng bài.
*. Hạn chế: Một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập và không có sự chuẩn bị bài.
- Công tác vệ sinh lớp học và vệ sinh chuyên theo khu vực thực hiện tốt.
	3. Tổ chức cho lớp bình chọn tổ, cá nhân tiêu biểu trong tuần.
	- Cá nhân:
	- Tổ: Tổ 
	4. GV thông qua kế hoạch hoạt động tuần 16
	- Thực hiện chương trình tuần 16
	- Thi đua Dạy tốt – Học tốt.
	- Tiếp tục thi đua thực hiện “Đôi bạn cùng tiến”
	- Thi đua rèn chữ – giữ vở; luyện chữ viết (GV, HS)
	- Làm tốt công tác vệ sinh, trường lớp, cá nhân.
	 5. GV thông qua kế hoạch hoạt động tuần 16
	- Tổ chức cho HS múa, hát, kể chuyện nói về thầy cô giáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15.doc