Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 25)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 25)

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 32 (tiết 25)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
út vịnh
I. Mục đích, yêu cầu 
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông...
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh học bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS, HS hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Bầm ơi
3. Bài mới
3.1, Giới thiệu bài 
3.2, Hướng dẫn luyện đọc 
- Đọc cả bài 
- GV treo tranh minh họa và giới thiệu về nội dung tranh 
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung: Đoạn đầu đọc giọng kể chậm rãi thong thả, nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá.
Đoạn cuối đọc với giọng dồn dập nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh: lao ra như tên bắn, la lớn, nhào tới.
- Đọc đoạn
- GV chia : 4 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “...ném đá trên tàu”.
+ Đoạn 2: Từ “ Tháng trước” đến “ ...hứa không chơi dại như vậy nữa ”
+ Đoạn 3: Từ “ Một buổi chiều đẹp trời ” đến “... tàu hỏa đến”
+ Đoạn 4: Phần còn lại
- Đọc đoạn nối tiếp
- Đọc + luyện đọc từ ngữ khó
- Đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc trong nhóm 
-Cho HS đọc cả bài 
- GV đọc diễn cảm cả bài 
3.3. Tìm hiểu bài
Đoạn 1 
H: Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì ?
Đoạn 2: 
H: út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Đoạn 3+4 
H: Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ?
H: út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ 
H: Em học tập được ở út Vinh điều gì ?
- Nêu ND chính của bài? 
3.4. Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn 
- Cho HS thi đọc 
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
4. Củng cố
H: Bài văn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc 
- 1 HS khá giỏi đọc 
- HS quan sát tranh nghe GV giới thiệu tranh.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- HS đọc đoạn nối tiếp. mỗi em đọc 1 đoạn ( 2lần)
- HS đọc theo cặp (mỗi em đọc hai đoạn)
- 2HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK
- Các sự cố là: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
- Vịnh đã tham gia phong trào “ Em yêu đường sắt quê em ”
- Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi SGK 
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu .
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu lửa đến. Hoa giật minh ngã lăn ra khỏi đường tàu. Còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vinh ào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng.
- HS đọc nối tiếp
- Học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông...
- HS nêu ( Như mục I.1)
- 4 HS đọc tiếp nối hết bài văn.
- HS luyện đọc đoạn .
Một số HS đọc đoạn ( hoặc bài )
Lớp nhận xét
- Ca ngợi út Vịnh có ý thức cuả một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn giao thông đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ .
Toán
Luyện tập
I Mục tiêu 
 1. Kiến thức:
 Giúp HS củng cố lại kiến thức phép chia.
2. Kĩ năng:
- Thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính tỉ mỉ trong khi tính toán.
II. Đò dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: HS hát
2. Bài cũ: Kiểm tra VBT của HS, Nhận xét.
3. Bài mới
3.1. giới thiệu bài
3.2. luyện tập 
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm 
- Yêu cầu HS nhận xét 
- Nêu quy tắc chia phân số cho phân số
H: Nêu cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương là số thập phân .
H: Nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
- GV chú ý nhấn mạnh ( chỉ ra thao tác chia; nhân ; trừ ở mỗi lượt chia )
Bài 2
- Tổ chức trò chơi “ Ai nhẩm giỏi”
- Lớp chia 3 nhóm thi đua nhẩm và ghi kết quả vào bảng nhóm. Mỗi nhóm 4 bạn làm 2 ý của phần (a) và 2 ý của phần (b) thẳng cột trong SGK.
- Đội nào xong sớm nhất và đúng thì được cả lớp khen thưởng.
- GV hỏi thêm thưởng điểm:
- Nêu cách chia nhẩm với 0,25 (hoặc 0,5) 
- GV tổng kết khen thưởng 
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
Giới thiệu mẫu :
- GV viết 3 : 4 chuyển phép chia sang phân số.
- Chuyển sang số thập phân 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng, HS dưới lớp vào bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV cùng một giá trị có nhiều cách viết khác nhau, tuy theo yêu cầu.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho HS thảo luận nhóm vào bảng phụ
- GV : Vận dụng bài toán tìm tỉ số phần trăm của hai số, yêu cầu về xem lại và hoàn thiện .
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài luyện tập tới.
- HS đọc BT
- HS thực hiện theo yc của GV.
- KQ :
- a, : 6 = ; 16: = 22
 9: x = 4
b, 72 : 45= 1,6
 15:50 = 0,3
281,6 : 8 = 35,2
912,8 : 28 = 32,6
3000,72 : 53,7 = 5,6
0,162 : 0,36 = 0,45
- HS nhận xét 
- HS nối tiếp nêu .
Kết quả : 
a, 3,5 : 0,1 = 35 
 7,2 : 0,01 = 720
 8,4 : 0,01 = 840 
 6,2 : 0,1 = 62 
 9,4 : 0,1 = 94
 5,5 : 0,01 = 550
b, 12 : 0,5 = 24 
 11: 0,25 = 44
 20 : 0,25 = 80
 24 : 0,5 = 48
 : 0,5 = 
 15 : 0,25 = 60 
- Ta chỉ lấy số bị chia nhân với 4( hoặc2) ( các nhóm xung phong, hoặc ghi ra giấy nộp cho GV ).
1 HS nêu 
3: 4 ta viết : 
Thực hiện phép chia hai số tự nhiên.
7 : 5 = = 1,4
1: 2 = 0,5
7: 4 = 1,75 
- HS nhận xét, có thể viết kết quả phép chia dạng phân số, hoặc số thập phân.
-1 HS nêu, thảo luận theo nhóm 2 
- Kết quả : D
Nhẩm : 
- Tính số HS cả lớp : 18 + 12 = 30 
- Chia 12( số HS nam ) cho 30 
- Tìm thương dưới dạng số thập phân, nhân nhẩm với 100, viết kí hiệu % vào tích.
Hoặc nhẩm : số HS là 30, tỉ số HS nam và số HS cả lớp là:
12 : 30 = = 
Lịch sử
Bài 2: MỘT SỐ CHIẾN THẮNG TIấU BIỂU CỦA QUÂN VÀ DÂN TUYấN QUANG TRONG CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC THU - ĐễNG NĂM 1947 (1 tiết)
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức: 
- Trỡnh bày được một số chiến thắng tiờu biểu của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947 và ý nghĩa của những chiến thắng đú.
2. Kỹ năng: 
- Rốn luyện, phỏt triển kỹ năng nhận xột và ghi nhớ cỏc sự kiện lịch sử của địa phương.
- Cú kỹ năng chỉ được cỏc địa danh trờn lược đồ, bản đồ.
3. Thỏi độ:
- Giỏo dục lũng tự hào về những đúng gúp của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947.
- Cú ý thức học tập và rốn luyện để xứng đỏng với truyền thống của cha ụng và quờ hương.
II. Thiết bị, đồ dựng dạy học
- Bản đồ hành chớnh tỉnh Tuyờn Quang.
- Lược đồ chiến dịch Việt bắc Thu - Đụng năm 1947.
- Ảnh về Bến Bỡnh ca, Bia chiến thắng Km 7, Bia chiến thắng Cầu Cả.
- Tài liệu học tập lịch sử địa phương của học sinh.
III. Cỏch tổ chức cỏc hoạt động dạy học.
1. Ổn định: HS hỏt
2. Bài cũ:
- Nờu những gỡ em biết về Khu di tớch lịch sử Tõn Trào?
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệ bài;
3.2. Hoạt động 1: Giới thiệu một số chiến thắng tiờu biểu của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947 (25 phỳt).
- Mục tiờu: Trỡnh bày được một số chiến thắng tiờu biểu của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947.
- Cỏch tiến hành: 
+ Bước 1: Học sinh đọc tài liệu mục 2.1
+ Bước 2: Giỏo viờn thuyết trỡnh kết hợp với sử dụng lược đồ Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947 và bản đồ hành chớnh tỉnh Tuyờn Quang để chỉ những địa danh chớnh chiến thắng của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947.
+ Bước 3: Gọi học sinh chỉ trờn bản đồ hành chớnh tỉnh Tuyờn Quang những địa danh lập nờn chiến thắng (Bỡnh Ca, Km 7, Khe Lau, Cầu Cả).
+ Bước 4: Giỏo viờn nhận xột và chốt lại: Một số chiến thắng tiờu biểu của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu đụng - 1947: Chiến thắng Bỡnh Ca, chiến thắng Km7, chiến thắng Khe Lau, chiến thắng Cầu Cả.
3.3. Hoạt động 2: Tỡm hiểu ý nghĩa của những chiến thắng mà nhõn dõn Tuyờn Quang thu được trong Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947 (5 phỳt).
- Mục tiờu: Hiểu được ý nghĩa của những chiến thắng trờn.
- Cỏch tiến hành: Hoạt động cỏ nhõn.
+ Bước1: Học sinh đọc tài liệu mục 2.2 và trả lời cõu hỏi: Nờu ý nghĩa của những chiến thắng trờn.
+ Bước 2: Học sinh làm việc cỏ nhõn, viết ý nghĩa trờn phiếu học tập.
+ Bước 3: Học sinh trỡnh bày, học sinh khỏc bổ sung.
+ Bước 4: Giỏo viờn nhận xột và chốt lại.
+Những chiến thắng của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947 đó gúp phần tiờu diệt sinh lực địch, bảo vệ an toàn cỏc cơ quan đầu nóo của cuộc khỏng chiến, làm thất bại õm mưu đỏnh nhanh thắng nhanh của địch.
4. Củng cố:
- Học sinh chỉ trờn bản đồ hành chớnh tỉnh Tuyờn Quang những địa danh đó ghi lại những chiến thắng của quõn và dõn Tuyờn Quang trong chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947.
- GV Hỏi: Trong Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đụng năm 1947, quõn và dõn Tuyờn Quang đó làm nờn những chiến thắng nào? Nờu ý nghĩa của những chiến thắng đú.
5. Dặn dũ:
- Chuẩn bị tiết ụn tập tới.
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu
I. Mục tiêu , yêu cầu 
 1.Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong bài viết. 
 2.Kĩ năng:
- Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được tác dụng của dấu phẩy
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức điền đúng dấu câu.
II. Đồ dùng dạy học 
1. GV: - Bút dạ + Bảng nhóm
2. HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định: Kiển tra sĩ số, HS hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra (2 HS) nêu tác dụng của dấu phẩy 
- GV nhận xét + cho điểm
3. Bài mới 
3.1, Giới thiệu bài 
3..2, Làm bài tập 
Bài tập 1 
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm 
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Cần điền dấu chấm , đấu phẩy vào hai bức thư như sau :
- 2 HS lần lượt nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + mỗi em cho một ví dụ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1
- HS đọc thầm lại hai mẩu chuyện vui, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp viết hoa chữ cái đầu câu.
- 3 HS làm bài vào bảng nhóm lên dán trên bảng lớp.
Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin .....mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp... dấu chấm, dáu phẩy. Rất mong ngài.....nhữ dấu chấm, dấu phẩy cần thiết.  ... ĩ thuật.	
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. ổn định: HS hát	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
3. Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
3.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô bốt.
a) Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
- Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp.
- GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c) Lắp rô bốt:
- HS lắp ráp rô bốt theo các bước trong SGK.
3.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
- Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
4.Củng cố
- GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành
Thư sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
tập làm văn
Tả cảnh
( kiểm tra viết )
I mục đích ,yêu cầu
 HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học 
- Không
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS
2, Giới thiêu bài 
3, Hướng dẫn
Cho HS đọc đề bài trong SGK
- GV lưu ý HS; các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh . các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác.
4, Học sinh làm bài 
- GV theo dõi các em làm bài .
- GV thu bài khi hết giờ
5, Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
1 HS đọc 4 đề
HS xem lại dàn ý 
HS làm bài 
HS nộp bài
- HS lắng nghe
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu 
 1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố tính chu vi , diện tích một số hình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính chu vi , diện tích một số hình, vận dụng để giải toán 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS có ý thức học toán.
II. đò dùng: Không
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: HS hát
2. Bài cũ: Không
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2.Thực hành luyện tập 
Bài 1
Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu cách làm 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, ở dưới lớp tự làm bài vào vở.
Gọi 1 HS nhận xét 
- GV đánh giá , chữa bài 
Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt, phân tích đề.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng HS dưới lớp làm bài vào vở 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 3 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt, phân tích đề.
- Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở .
- GV đánh giá 
Bài 4 
-Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài 
-GVgợi ý 
- H: Hãy viết công thức tính diện tích hình thang ?
- Từ công thức trên nếu biết diện tích và độ dài các đáy thì chiều cao tính được bằng cách nào ?
- Diện tích hình thang tính như thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá , chữa bài
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò 
- Về nhà ôn bài 
- Tính chiều dài , chiều rộng thực của sân bóng dựa theo tỉ lệ kích thước trên bản đồ. Từ đó tính được C ,S
Bài giải
Chiều dài sân bóng là :
11 x 1000 = 11000 (cm ) = 110 (m )
Chiều rộng sân bóng là :
9 x 1000 = 9000 (cm) = 90 ( m)
a, Chu vi sân bóng là :
( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m)
b, Diện tích sân bóng là :
110 x 90 = 9900 m
Đáp số : a, 400 m
b, 990 m
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Số đo một cạnh sân gạch là :
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch là :
12 x 2 = 144 ( m)
Đáp số : 144 m
- HS nhận xét 
- 1 HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là :
100 x = 60 (m)
Diện tcíh thửa ruộng là :
100 x 60 = 600 (m)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :
6000 : 100 x 55 = 3300 (kg)
Đáp số : 3300 kg
- HS nhận xét 
- HS đọc đề, thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . 
- Diện tích nhân với hai chia cho ttổng hai đáy.
- Bằng diện tích hình vuông cạnh 10 cm
 Bài giải 
 Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang là :
10 x 10 = 100 (m)
Tổng dộ dài hai đáy là :
12 + 8 = 20 (cm)
Chiều cao hình thang là :
100 x 2 : 20 = 10 (cm)
Đáp số : 10 cm 
Địa lí
Ôn tập cuối năm
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về các châu lục, các nước trên thế giới.
2. Kĩ năng:
-Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu á, châu Phi, châu Âu, châu mỹ, ....
-Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam,....
3. Thái độ:
- giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Tuyên Quang
3. Bài mới:
3.1- Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
3.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò "Đối đáp nhanh" (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào, ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 học sinh.
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
3.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
B1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. 
B2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
- GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
- HS lờn chỉ
- HS chơi
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn ôn kĩ để kiểm tra CKII
Đạo đức
CáC DI TíCH LịCH Sử Và DANH LAM THắNG CảNH
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh đạt được:
1.1. Kiến thức:
- Biết được những danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử tiêu biểu của quê hương Tuyên Quang.
- Biết được vì sao cần phải bảo vệ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Tuyên Quang.
1.2. Kỹ năng:
- Thực hiện các hành vi, giữ gìn bảo vệ danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Tuyên Quang.
- Giới thiệu được cho bạn bè và mọi người về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Tuyên Quang.
1.3. Thái độ:
-Tự hào, trân trọng những cạnh đẹp thiên nhiên và truyền thống cách mạng của quê hương Tuyên Quang.
II. Đồ dùng:
- Đồ dùng dạy học: tập tranh ảnh danh lam thắng cảnh của ngành du lịch Tuyên Quang, tập tranh khu di tích lịch sử Tân Trào.
- Đồ dùng: Phiếu học tập, bộ tranh khu di tích lịch sử Tân Trào.
III. Hoạt động dậy học. 
Khởi động: Cả lớp hát bài “Rừng Tuyên Quang in bóng Tân Trào".
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Tuyên Quang (20 phút).
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 tập tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung sau: Hãy kể tên các danh lam thắng cảnh di tích lịch sử cách mạng của Tuyên Quang mà em biết?
+ Bước 2: Học sinh thảo luận trong nhóm và ghi ra bảng nhóm.
+ Bước 3: Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm. Các nhóm bổ sung.
+ Bước 4: Giáo viên kết luận: Tuyên Quang là một tỉnh miền núi, phong cảnh hữu tình, là mảnh đất giàu truyền thống cách mạng có danh lam thắng cảnh nổi tiếng như: Thành nhà Mạc - thị xã Tuyên Quang, suối nước nóng Mĩ Lâm, hồ thủy điện Na Hang, đền Kiếp Bạc thị xã Tuyên Quang , khu di tích lịch sử cách mạng Tân Trào có nhiều di tích lịch sử quan trọng như đình Tân Trào, đình Hồng Thái, cây đa Tân Trào, lán Nà Lừa, Hang Bòng mỗi chúng ta ai cũng tự hào về quê hương Tuyên Quang của mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số mốc lịch sử gắn với di tích lịch sử cách mạng của Tuyên Quang (15 phút).
- Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu học tập cho HS.
PHIếU BàI TậP
Họ và tên:..
Hãy nối các Mốc thời gian và sự kiện lịch sử ở cột A với Di tích lịch sử ở cột B.
A. Mốc thời gian và sự kiện lịch sử
B. Di tích lịch sử
1. Nơi đón tiếp đại biểu về dự đại hội quốc dân tháng 8/1945
a. Đình Tân Trào
2. Nơi diễn ra đại hội quốc dân Tân Trào 
b. Đình Hồng Thái
3. Ngày 16/8/1945 đ/c Võ Nguyên Giáp chỉ huy đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Hà Nội
c. Lán Nà Lừa
4. Nơi Bác Hồ làm việc từ cuối tháng 5 đến tháng 8/1945
d. Cây đa Tân Trào
+ Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân (10 phút).
+ Bước 3: Giáo viên mời một số em lên trình bày bài của mình.
+ Bước 4: Giáo viên chốt lại đáp án và kết luận: Mỗi địa danh của khu di tích lịch sử Tân Trào đều gắn với sự kiện lịch sử quan trọng của đất nước, cũng từ nơi đây dưới sự đùm bọc che chở của mỗi người dân Tân Trào - Tuyên Quang, Bác Hồ đã lãnh đạo Đảng và nhân dân ta đánh thắng thực dân Pháp xâm lược. Khu di tích lịch sử Tân Trào là niềm vinh dự tự hào của nhân dân các dân tộc tỉnh Tuyên Quang. Nhiệm vụ của mỗi chúng ta phải biết bảo vệ giữ gìn các di tích lịch sử đó.
* Hoạt động tiếp nối: GV dặn dò HS sưu tầm các tư liệu để chuẩn bị cho hoạt động “Em là hướng dẫn viên du lịch”.
sinh hoạt lớp
1. Nhận xét chung hoạt động tuần 32
 Lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét 
 Lớp bổ sung 
GV nhận xét:
*Ưu điểm:
 - Lớp duy trì được mọi nền nếp trong học tập, xếp hàng ra về ...
 - HS tích cực trong học tập
 - Trong lớp trật tự ,chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài .
 - Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt .
 - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy ... 
 - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác
 - Khen: .............................................................................................................
*Nhược điểm: 
 - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo...lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài .
 Cụ thể là em ..........................................................................................................
2. Kế hoạch tuần 33
 -Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra
 - Duy trì mọi nền nếp.
 - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc