Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 17 năm 2012 - Trường Tiểu học Tân Quý

Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 17 năm 2012 - Trường Tiểu học Tân Quý

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn.

 - ND: Ca ngợi ông Lìn, cần cù, sáng tạo, giám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng

3. Thái độ: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác. II. Chuẩn bị:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 17 năm 2012 - Trường Tiểu học Tân Quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHOØNG GD & ÑT HUYEÄN THÔÙI BÌNH
TRÖÔØNG TH TAÂN QUYÙ
\	
Giaùo vieân: Nguyeãn Văn Thanh
Naêm: 2012 - 2013
PHIẾU BÁO GIẢNG Tuaàn: 17
(Töø ngaøy 10 thaùng 12 ñeán ngaøy 14 thaùng 12 naêm 2012)
Thöù 
 ngaøy
Tieát TT
Moân
Teân baøi daïy
2/10/12/
2012
1
SHĐT
Sinh hoạt dưới cờ
2
TĐ
Ngư Công xã Trịnh Tường
3
KH
//////////////////////////////
4
T 
Luyện tập chung
5
CT
Người mẹ của 51 đứa con
3/11/12/
2012
1
ĐĐ
//////////////////////////////
2
TLV
Ôn tập về viết đơn
3
TD
//////////////////////////////
4
T
Luyện tập chung
5
LS
Ôn tập
4/12/12/
2012
1
TĐ
Ca dao về lao động và sản xuất
2
HN
//////////////////////////////
3
KH 
//////////////////////////////
4
KT
//////////////////////////////
5
T 
Giới thiệu máy tính bỏ túi
5/13/12/
2012
1
MT
//////////////////////////////
2
LT&C 
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
3
TD
//////////////////////////////
4
T
Sử dụng máy tính..... trăm
5
ĐL
Ôn tập
6/14/12/
2012
1
TLV
Trả bài văn tả người
2
LT&C 
Ôn tập về câu
3
T
Hình tam giác
4
KC 
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
5
SHNK&CT
Sinh hoạt ở lớp
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Tiết 33 : Tập Đọc
 Ngu Công Xã Trịnh Tường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn.
 - ND: Ca ngợi ông Lìn, cần cù, sáng tạo, giám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hào hứng
3. Thái độ: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác. II. Chuẩn bị:
+ Bảng phụ
+ Bài soạn.
III . Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: 
Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm 
- Học sinh TLCH
3. Bài mới: 
- Giáo viên giới thiệu: 
“Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá “ .
- Học sinh lắng nghe 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp 
- Cho HS đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. 
- 1 HS đọc toàn bài.
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Sửa lỗi đọc kết hơp giải nghĩa từ cho học sinh. 
- Lần lượt học sinh đọc từ câu 
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- Học sinh đọc SGK
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi ntn?
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói.
- Giải nghĩa: cao sản
- Học sinh phát biểu 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập 
Ÿ Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu 
- Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ .... nước ?
- Ông hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- HS phát biểu 
- Đại ý : Ca ngợi ông Lìn, cần cù, sáng tạo, giám thay đổi tập quán canh tác của một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh 
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp 
- Nhận xét cách đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng 
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
* Hoạt động 5: Củng cố 
- Hoạt động lớp 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất 
- Học sinh đọc 
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 81 : Toán
 Luyện Tập Chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ 	Phấn màu, bảng phụ. 
+ Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết ôn lại các phép tính vơi số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm.
	* Bài 1:
Học sinh nhắc lại cách chia dạng một STP cho STN.
- Giáo viên nhận xét. 
* Bài 2:
Học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính.
	* Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu tóm tắt.
Chú ý cách diễn đạt lời giải.
v	Hoạt động 2: Củng cố dặn dò
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
Làm bài nhà 2, 3/ 79 .
Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.Học sinh đọc đề.
Thực hiện phép chia.
Học sinh sửa bài.
a) 216,72 : 42 =
 216,72 42
 6 7 5,16
 252
 0
Đổi vở sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài).
Nêu thứ tự thực hiện phép tính.
a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,68
 = 22 + 43,68
 = 65,68
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Nêu tóm tắt.
HS nêu miệng cách giải.
Giải
a)Số dân tăng thêm(cuối 2000-2001)	 15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là(cuối 2001-2002)
15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 ( người)
 Đáp số: a) 1,6%
 b) 16 129 người
Hoạt động nhóm đôi.
 (Thi đua giải nhanh)
Thi đua giải bài tập.
Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72.
 (72 x 100 : 30 = 240)
Tiết 17 : Chính tả( nghe viết)
Người mẹ của 51 đứa con
I. Muïc tieâu: 
1. Kieán thöùc: - Kieåm tra kyõ naêng vieát cuûa hoïc sinh trong lôùp.
2. Kó naêng: 	- Nghe – vieát ñuùng chính taû, trình baøy ñuùng baøi “Ngöôøi meï cuûa 51 ñöùa con ”.
3. Thaùi ñoä: 	- Giaùo duïc hoïc sinh yù thöùc reøn chöõ, giöõ vôû.
II. Chuaån bò: 
+ GV: SGK.
+ HS: Vôû chính taû.
III. Caùc hoaït ñoäng:
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HOÏC SINH
1. Khôûi ñoäng: 
2. Baøi cuõ: 
- GV cho HS ghi laïi caùc töø coøn sai
3. Giôùi thieäu baøi môùi: 
4. Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng: 
v	Hoaït ñoäng 1: Hoïc sinh nghe – vieát baøi.
Phöông phaùp: Thöïc haønh, giaûng giaûi.
Giaùo vieân neâu yeâu caàu cuûa baøi.
Giaùo vieân ñoïc toaøn baøi Chính taû.
Giaùo vieân giaûi thích töø Ta – sken.
Giaùo vieân ñoïc cho hoïc sinh nghe – vieát.
Giaùo vieân chaám chöõa baøi.
vHoaït ñoäng 2 : Thöïc haønh laøm BT
 * Baøi 2 : 
+ Caâu a : 
- GV giuùp HS naém vöõng yeâu caàu cuûa BT
+ Caâu b :
- GV choát laïi : Tieáng xoâi baét vaàn vôùi tieáng ñoâi 
v	Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá.
Nhaän xeùt baøi laøm.
5. Toång keát - daën doø: 
Chuaån bò: “Tieát 4”.
Nhaän xeùt tieát hoïc. 
 Haùt 
- HS vieát baûng con vaø söûa BT
Hoaït ñoäng caù nhaân, lôùp
Hoïc sinh chuù yù laéng nghe.
Caû lôùp nghe – vieát.
- HS laøm baøi 
- HS baùo caùo keát quaû 
- Caû lôùp söûa baøi 
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tiết 33 : Tập Làm Văn
 Ôn Tập Về Viết Đơn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết điền đúng vào một lá đơn in sẵn.
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
2. Kĩ năng: Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn Viết đúng một lá đơn theo yêu cầu.
- KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề, hợp tác làm việc theo nhóm,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.
II. Chuẩn bị:
+ Phô tô mẫu đơn xin học 
+ VBT Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh trình bày bài 2
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
 “Ôn tập về viết đơn”
v	Hoạt động 1: 
* Bài 1 : 
- GV gợi ý :
+ Đơn viết có cần đúng thể thức không ?
+ Trình bày lá đơn như thế nào?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ?
- Cho HS viết đơn theo mẫu và trình bày.
- GV chấm điểm một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS
v	Hoạt động 2: Thực hành
Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
+ Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt.
+ Những thiếu sót hạn chế.
Giáo viên trả bài cho từng học sinh.
Giáo viên hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tập những lá đơn hay.
Giáo viên đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp
Giáo viên hướng dẫn nhắc nhở học sinh nhận xét 
 Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người ”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
- Học sinh đọc lại biên bản về việc cụ Uùn trốn viện 
Hoạt động lớp.
+ Đơn viết cần phải đúng thể thức.
+ Trình bày đủ các phần và đúng nội dung
+ Lí do và nguyện vọng phải viết rõ ràng.
HS viết đơn và trình bày.
Cả lớp nhận xét và bổ sung .
 Hoạt động cá nhân.
- HS đọc yêu cầu và theo dõi.
- Học sinh làm việc cá nhân.
Học sinh lắng nghe lời nhận xét 
Học sinh đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý).
Học sinh đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi.
- Học sinh chép bài sửa lỗi vào vở.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Học sinh trao đổi, thảo luận nhóm để tìm ra cái hay
Cả lớp nhận xét.
Tiết 82: Toán
 Luyện Tập Chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Củng cố các kỹ năng tính cộng, trừ, nhân chia trên các số thập phân. Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ  ...  chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Học sinh đọc bảng thống kê 
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
Hoạt động lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. 
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung
- Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai
- Xác định sai về mặt nào
- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đọc 
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay
- Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ
- Chuẩn bị: “ Oân tập “ 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 34 : Luyện Từ Và Câu
Bài: Ôn Tập Về Câu
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của kiểu câu đó
2. Kĩ năng: 	- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị: 
+ Giấy khổ to.
+ Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Học sinh đọc bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập về câu ”.
v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu 
Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì? ó thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và ghi bảng 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhận xét.
vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể 
 * Bài 2 
- GV nêu : 
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể 
- GV nhận xét và bổ sung .
vHoạt động 4 : Củng cố 
- GV hỏi lại các kiến thức vừa học 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiết 6”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đặt câu hỏi – học sinh trả lời.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
+ Câu hỏi dùng để hỏi, cuối câu có dấu chấm hỏi.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Cả lớp nhận xét.
- HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu 
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
- HS đọc lại ghi nhớ 
- HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN
Tiết 85 : Toán
Bài: Hình Tam Giác
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác .
2. Kĩ năng: Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ 	Phấn màụ. Ê ke, 
+ Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Hình tam giác.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.
Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác.
Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm.
Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác.
Giáo viên xác định cạnh đáy và đường cao:
+ Đáy: a.
+ Đường cao: h.
Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác.
Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao.
Giáo viên thực hành vẽ đường cao.
Giải thích: từ đỉnh H. Đáy tướng ứng BC.
+ Vẽ đường vuông góc.
+ vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù.
+ Vẽ đường cao trong tam giác vuông.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xác định cạnh, góc, đáy và đường cao.
. Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
.Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài và yêu cầu làm bài.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học.
- Nêu cách xác định đường cao?
4. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 2, 3/ 86 .
Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh vẽ hình tam giác.
1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
Giới thiệu ba cạnh: AB, AC, BC – ba góc: A, B, C – ba đỉnh: A, B, C.
Cả lớp nhận xét.
HS giới thiệu đặc điểm ba dạng hình tam giác.
HS trình bày đặc điểm.
Lần lượt học sinh vẽ đướng cao trong hình tam giác có ba góc nhọn.
- HS đọc và làm bài cá nhân.
* Hình ABC: 
+ Góc: A, B, C.
+ Cạnh: AB, AC, BC.
* Hình DGE:
+ Góc: D, G, E.
+ Cạnh: DG, DE, GE.
* Hình MNK:
+ Góc: M, N, K.
Cạnh: MN, MK, NK.
- HS đọc bài, thảo luận nhóm đôi làm bài.
* Hình ABC:
+ Đáy AB – đường cao CH.
* Hình DGE:
+ Đáy GE – đường cao DK.
* Hình PQM:
+ Đáy PQ – đường cao MN.
Hoạt động cá nhân
- HS nhắc lại.
Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao.
Giải toán nhanh (thi đua) xác định đường cao, cạnh đáy.
 A
 D H B C
Tiết 17 : Kể Chuyện
 Kể Chuyện Đã Nghe, Đã Đọc
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Chọn được câu chuyện nói về những người biết sống đẹp, biếtmang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Biết kể rõ ràng, đủ ý bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc về những người biết sống đẹp, mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác
- Biết trao đổi với các bạn về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: - Góp phần nhỏ bé giúp đỡ, đồng bào bị thiên tai, những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu.
II. Chuẩn bị: 
+ Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh lần lượt kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia .
Giáo viên nhận xét – cho điểm 
3. Bài mới: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề.
* Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác
- • • Yêu cầu học sinh nêu đề bài – Có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam
v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.
· Giáo viên chốt lại:
· Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. 
Nhận xét về nhân vật.
v	Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm.
® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình đem lại niềm vui cho mọi người .
v Hoạt động 4: Củng cố.
Nhận xét – Tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôntập”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
Đọc gợi ý 1.
Học sinh lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh lập dàn ý.
Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Đọc gợi ý 1, 2, 3
Học sinh lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
SINH HOẠT NGOẠI KHOÁ 
Giáo dục học tập chuẩn bị KTHKI
I/ MỤC TIÊU
 1. KT: Giúp các em nhớ lại kiến thức đã học qua và chuẩn bị thi HKI hiệu quả.Tổng kết,đánh gia hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới
 2. KN: Trình bày được các kiến thức đã học qua
 3. TĐ: Ôn tập kĩ, trong thi không nhìn bài bạn,..
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Môn toán
? Muốn công và trứ 2 phân số ta làm gì?
? STP gồm mấy phần, nêu tên mỗi phần?
? Trong bảng ĐV đo độ dài 2 đv liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
? Trong bảng ĐV đo DT 2 đv liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm gì?
 2 Môn TV
? Bài văn tả người, tả cơn mưa,.. gồm mấy phần?
- Về ôn kĩ các bài tập đọc,... 
- Chuẩn bị thi HKI
- 3 em nhác lai
- HS tự nêu
- ...Hơn kém nhau 10 lần
- ...Hơn kém nhau 100 lần
- ....viết kí hiệu phần trăm vào...
- Gồm có 3 phần: MB, TB, KB
SINH HOAÏT CUOÁI TUAÀN 17
1. Nhận xét các hoạt động tuần 17
 - Vệ sinh:
 + Một số em đã có ý thức trong việc giữ vệ sinh trường lớp
 + Bên cạnh đó còn một số em vẫn còn xả rác ra lớp học cũng như sân trường 
 -Chuyên cần: Trong tuần qua các em đi học rất đầy đủ
 - Học tập:
 +Một số em có cố gắng trong học 
 + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà 
 - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng:
 + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ 
 + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà
 2. Kế hoach tuần 18
 - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống các lọai bệnh dịch
 - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự khi ra, vào lớp.
 - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép
 - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn
 - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS Tiểu học. 
 - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng đầy đủ khi đến lớp
PHẦN XÉT DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Khoái tröôûng
Chuyeân moân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l5 tuan 17.doc