Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 18 - Trường TH Vĩnh Hòa

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

* HSKG đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.

*GDKNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.

 - Có ý thức bảo vệ môi trường xanh –sạch – đẹp.

 

doc Người đăng huong21 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng tổng hợp khối 5 - Tuần 18 - Trường TH Vĩnh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
	?&@	
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013 
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP (T1)
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. 
* HSKG đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
*GDKNS: Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể); Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường xanh –sạch – đẹp.
II. Chuẩn bị: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 11 => 17/ TV5.
+ GV: Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc bài ca dao.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi tưa bài.
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
- Số lượng kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp.
 - Tổ chức kiểm tra.
 + GV nêu tiêu chí đánh giá, ghi điểm
+ Gọi từng HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”.
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập2.
 + Cho HS làm bài tập (GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu khổ to để các em làm bài).
* Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành bảng thống kê.
Phương pháp trao đổi nhóm nhỏ
 - Cho HS làm bài và trình bày kết quả 
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nêu nhận xét về nhân vật Mai (truyện Vườn chim của Vũ Lê Mai). 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS nhận xét về nhân vật Mai.
- Nhắc HS kể về bạn nhỏ như kể về một người bạn cùng lớp của em chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- Yêu cầu HS viết vào vở BT
- GV nhận xét, chốt lại.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học 
-2 HS đọc thuộc 2 bài ca dao. Lớp nhận xét.
-HS1: Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất? 
-HS2: Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? 
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (Sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2’ )
- HS đọc + trả lời câu hỏi.
- HSKG nhận biết được biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
® Cả lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm – Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Văn Long
Văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
văn
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét, góp ý, bổ sung.
+ Ví dụ : Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bạn ấy vẫn chạy băng rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
KHOA HỌC: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. Mục tiêu:
- Nêu đựoc ví dụ về một số chất ở thể rắn, lỏng, khí. chuyền từ thể này sang thể khác. 
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 64, 65. Cốc nước thường, nướ đá, nước sôi.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Bài cũ: Ôn tập HKI.
- GV sửa bài thi.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Ghi tựa bài
b. Phát triển các hoạt động: 
v	HĐ 1: Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3 thể của chất”.
* Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
- Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. 
* GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau:
 Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT”
 Thể rắn 
 Thể lỏng
 Thể khí
- GV chia thành 2 đội.
- Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
- Đánh giá kết quả, khen đội làm nhanh và đúng.
- Dựa vào đâu để chúng ta phân biệt 1 chất ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí? 
- Quan sát hình 1a, b, c hình nào giúp chúng ta hình dung được đó là thể rắn, thể lỏng hay thể khí? 
® Kết luận (SGK )
v HĐ 2: Đặc điểm của chất
- Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”? 
- HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng & chất khí. 
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi. 
- Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
 *GV kết luận.
v HĐ 3: Sự chuyển thể của chất.
- Quan sát & thảo luận.
- HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất tronh đời sống hằng ngày .
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyyển thể của nước.
- Bước 2: Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, GV yêu cầu HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
 *GV kết luận.
- Khi nhiệt độ thay đổi, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Sự biến đổi này gọi là sự biến đổi vật lí.
v HĐ4: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” 
- Kể được tên một số chất ở thể rắn , thể lỏng,thể khí
- Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác .
- Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
+ GV hướng dẫn cách chơi.
- Bước 2: HS chơi
- GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
*GV kết luận.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK.
- Chuẩn bị: Hỗn hợp.
- Nhận xét tiết học .
- HS nhận bài thi, sửa bài.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS 2 đội đứng xếp hàng dọc trước bảng.
- Mỗi đôi chọn 5, 6 HS tham gia chơi.
- Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng
- HS kiểm tra lại từng tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột đã đúng chưa.
 Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT”
 Thể rắn 
 Thể lỏng
 Thể khí
Bột
Rượu
Các-bô-níc
Cát
Dầu ăn
Ô-xi
Muối
Nước
Ni-tơ
Chất dẻo
Xăng
Đất sét
Gỗ
Nhôm
Đường
- (hình dạng).
+ Chất rắn có hình dạng nhất định.
+ Chất lỏng: không có hình dạng nhất định, nhìn thấy được.
+ Chất khí: Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
- (1a: rắn, 1b: lỏng, 1c: khí).
- Lớp nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi, nắm cách chơi và luật chơi.
- HS tham gia chơi.
+ Đáp án: 1- b; 2- c; 3 - a
- Hs quan sát và trả lời: 
 + H1 nước ở thể lỏng.
 + H2 Nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
 + Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí. 
- HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
- Lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
- HS theo dõi, nắm cách chơi và luật chơi.
- Các nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV. Hết thời gian, các nhóm dán các phiếu của mình lên bảng.
- Cả lớp cùng kiểm tra xem nhóm nào có sản phẩm nhiều và đúng là thắng cuộc.
- HS đọc, lớp nghe khắc sâu KT.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
TOÁN: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
 - Biết tính diện tích hình tam giác.
 * Bài tập cần làm: Bài 1
II. Chuẩn bị: GV & HS : Mô hình các hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Hình tam giác.
- Gọi HS chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Ghi tưa bài.
a. Giới thiệu: 
b. Phát triển các hoạt động: 
vHĐ1: Cắt hình tam giác
- GV đính 2 hình tam giác lên bảng, y/c HS đặt 2 tam giác lên bàn. (tam giác mô hình)
- Cho HS so sánh 2 tam giác rồi nêu.
- Yêu cầu HS xác định đường cao của 2 tam giác. Tách hình tam giác thứ hai thành hai tam giác ghi là 1 và 2.
vHĐ2: Ghép thành hình chữ nhật 
- Hướng dẫn HS ghép 2 hình tam giác (1) và (2) với hình tam giác còn lại để tạo thành hình chữ nhật ABCD.
HĐ 3: So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- So sánh chiều dài hình chữ nhật ABCD vừa ghép được với độ dài đáy của tam giác EDC?
- So sánh chiều rộng hình chữ nhật ABCD với chiều cao của tam giác EDC? 
- So sánh diện tích hình chữ nhật ABCDvới diện tích tam giác EDC. Vì sao ?
HĐ 4: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật ABCD?
- Vậy diện tích hình tam giác EDC tính bằng cách nào?
- Dựa vào cách tính trên em hãy phát biểu qui tắc tính diện tích hình tam giác?
- Gọi HS nhắc lại qui tắc, cho lớp nhẩm ghi nhớ.
- Nếu gọi S là diện tích, a là đáy, h là chiều cao. Viết công thức tính diện tích tam giác?
- GV chốt lại: 
- Hướng dẫn HS lập công thức tính độ dài đáy và chiều cao khi biết diện tích và một trong hai số đo trên.
vHĐ5: Hướng dẫn HS biết vận dụng cách tính diện tích hình tam giác.
	Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
- Cho HS áp dụng công thức để tính.
- Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
	Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV lưu ý HS đơn vị đo bài d 
- Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò.
- HS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác.
- Chuẩn bị: "Luyện tập"
- Nhận xét tiết học. 
 - 2 HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của hình tam giác
- Lớp nhận xét.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Chồng 2 tam giác lên vừa khít. Hai tam giác bắng nhau
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện ghép hình theo hướng dẫn của GV dể được hình chữ nhật ABCD.
 A E B
 1 2
 D H C 
- Quan sát nhận xét, so sánh:
- Chiều dài CD hình chữ nhật ABCD bằng độ dài đáy CD của tam giác .
- Chiều rộng AD hình chữ nhật ABCD bằng chiều cao EH của tam giác EDC.
- Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình tam giác. Vì hình chữ nhật được ghép bỡi 2 hình tam giác bằng nhau.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC x AD = DC x EH
- Diện tích hình tam giác EDC là 
- Diện tích hính tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. Vài HS nhắc lại, lớp nhẩm thuộc.
- Công thức: Hoặc S = a x h : 2
 h
 a
- Từ công thức tính diện tích hình tam giác ta suy ra cách tính độ dài đáy và chiều cao là:
a =  ... ọn được dùng với nghĩa chuyển.
c) Các đại từ xưng hô là em, ta.
d) Câu thơ gợi hình ảnh miêu tả: Lúa lượn bậc thang mây.
VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làng sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
ĐỊA LÍ: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Kiểm tra theo đề chung của Phòng)
Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Kiểm tra theo đề chung của Sở GD&ĐT)
THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy)
TOÁN: HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hình thang 
- Nhận biết một số đặc điểm về hình thang phân biệt hình thang với một số hình đã học.
- Nhận biết được hình thang vuông.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 4.
II. Chuẩn bị: 1 – GV : Bộ đồ dùng toán 5. Bảng phụ vẽ hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
 2 – HS : -Giấy kẽ ô vuông 1cm x 1cm ;kéo ;êke . Bộ đồ dùng toán 5
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét bài kiểm tra.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu: Hình thang.
b. Phát triển các hoạt động: 
vHĐ1: Hình thành biểu tượng hình thang và nhận biết đặc điểm của hình thang. 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK nhận ra những đặc điểm của cái thang để nhận ra hình ảnh của hình thang.
- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình thang ABCD trong SGK và hình thang GV trên bảng để nhận biết biểu tượng về hình thang.
- Cho HS thực hành lắp ghép hình thang theo cặp 
 * Nhận biết 1 số đặc điểm của hình thang .
- Cho HS quan sát mô hình vừa lắp ghép và hình vẽ hình thang , cho biết hình thang có mấy cạnh và 2 cạnh nào song song với nhau?
- Rút ra kết luận về hình thang.
- GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là 2 đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB); hai cạnh kia gọi là 2 cạnh bên (BC và AD)
-	Y/c HS quan sát hình thangABCD,GV chỉ vào AH giới thiệu đường cao AH và chiều cao của hình thang 
- Gọi 1 vài HS nhận xét về đường cao AH và quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy?
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
Gọi vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang 
vHĐ2: Hướng dẫn HS phân biệt hình thang với một số hình đã học, rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và thể hiện một số đặc điểm của hình thang.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1
- Cho HS quan sát hình vẽ SGK, kiểm tra xem hình nào là hình thang.
- Gọi vài HS nêu miệng kết quả.
- Cho HS nhận xét, GV kết luận.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Chia lớp ra 4 nhóm, nhóm thảo luận, đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
- Cho các nhóm khác nhận xét, GV kết luận.
- GV nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi 2 HS lên bảng, các em khác vẽ vào vở 
- GV theo dõi thao tác vẽ hình chú ý chỉnh sửa sai sót.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 4: GV đưa mô hình lắp ghép hình thang và GV thao tác trên mô hình. Yêu cầu HS nhận xét hình thang vuông là hình thang như thế nào?
- GV kết luận. Gọi HS đọc bài 4 và làm bài.
- Y/c HS thảo luận theo cặp.
 - Gọi đại diện vài nhóm trình bày kết quả.
- GV nêu: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
- Cho HS thực hành ghép hình, GV theo dõi giúp đỡ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Hình thang là hình như thế nào? 
- Nêu các đặc điểm về hình thang. 
- Chuẩn bị: “Diện tích hình thang”.
- Nhận xét tiết học. 
- HS nghe rút kinh nghiệm.
- Nghe nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát hình vẽ “cái thang” ở SGK .
- Nêu đặc điểm của cái thang từ đó có biểu tượng ban đầu về hình thang.
 A B
 D H C
- Quan sát GV vẽ và nghe giới thiệu.
-	HS thực hành lắp ghép theo hướng dẫn của GV.
-	 Có 4 cạnh; 2 cạnh AB và CD song song với nhau .
- Hình thang có 2 cạnh đối diện song song với nhau.
-	HS nghe nắm đặc điểm của hình thang rồi nhắc lại.
- HS quan sát .
 A B
 D H C
- Đường cao là đi qua 2 đáy và vuông góc với 2 đáy .
-	HS nghe .
-	Hình thang có : + 4 cạnh .
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau .
+ Hai cạnh bên AD và BC .
+ AH là đường cao .
+ Độ dài AH là chiều cao .
1/ HS đọc bài tập 1.
- HS quan sát hình bài 1 SGK, nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
 + Hình 1, hình 2, hình 4 ,hình 5 ,hình 6 là hình thang.
2/ HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS theo dõi .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- HS nghe khắc sâu KT. 
3/ HS khá, giỏi thực hiện vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS vẽ hình thang.
- Các em khác nhận xét, sửa bài.
4/ HS quan sát nhận xét đặc điểm của hình thang vuông.
- 1 cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy.
- Có 2 góc vuông, Chiều cao hình thang vuông là cạnh bên vuông góc với hai đáy.
- HS đọc đề. Từng cặp thảo luận.
- Hình ABCD có góc A, góc D vuông. Cạnh bên AD vuông góc với 2 đáy.
- HS nghe khắc sâu KT.
- Thực hành ghép hình trên các mẫu vật bằng bìa cứng.
- HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
BUỔI CHIỀU
Tiếng Việt: ÔN TẬP
 (Tiết 2 - Tuần 18 - Vở thực hành)
I/ Mục tiêu: 
 - Dựa vào dàn ý chi tiết đã lập ở tuần 17 viết bài văn tả hoạt động của một em bé (hoặc bạn nhỏ) trong một tấm ảnh. Viết đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. 
II/ Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào dàn ý chi tiết đã lập ở tuần 17 viết bài văn tả hoạt động của một em bé (hoặc bạn nhỏ) trong một tấm ảnh. Viết đúng yêu cầu, có đủ cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB); diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. 
* Lưu ý: Có thể kết hợp tả ngoại hình và hoạt động nhưng cần chú trọng tả hoạt động.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu vài HS đọc bài văn vừa viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn biết cách dùng từ để diễn đạt, lời văn sinh động, giàu hình ảnh không? 
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS nghe nắm cách làm bài.
- HS đọc thầm lại dàn ý, làm bài vào vở.
- Vài HS đọc bài văn của mình đã làm.
- Lớp nhận xét, sửa bài, học tập cách làm bài của bạn.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
Toán: ÔN TẬP (Tiết 2 - Tuần 18 - Vở thực hành)
I. Mục tiêu: Biết:
- Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Làm các phép tính với số thập phân, với tỉ số phần trăm.
 - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. 
 - Tính diện tích hình tam giác và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
1. Các hoạt động: 
Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành.
* Phần 1:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi nêu kết quả khoanh tròn.
- Dựa vào đâu để khoanh đúng?
- Nêu quan hệ giữa các hàng trong 1 số thập phân?
Bài 2: Y/c HS đọc bài 2, tự làm.
- Nhận xét ,sửa chữa .
- Nêu qui tắc tìm tỉ số phần trăm của 2 số?
Bài 3: HS làm bài.
- Nhận xét , sửa chữa .
Bài 4: HS làm bài.
- Nhận xét , sửa chữa .
- Nêu qui tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, tam giác vuông?
Phần 2:
Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân vào vở, GV giúp đỡ HS yếu.
Bài 2: Gọi 1 HS nêu y/c đề bài .
- Y/c HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chấm sửa bài.
Bài 3: Y/c đề bài là gì?
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm cách giải.
- Goi 1HS lên bảng, ở dưới làm vào vở, GV giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, chấm sửa bài.
2. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- Xem trước bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
*Phần 1: 
1/ HS làm rồi nêu kết quả. Khoanh câu C) 
- Dựa vào cấu tạo của số thập phân và vị trí của chữ số trong số thập phân.
- HS nêu quan hệ giữa các hàng trong 1 số thập phân, lớp nhận xét.
2/ HS làm bài.
- Khoanh câu D) 40%
- HS nêu, lớp nhận xét.
3/ HS làm bài.	
- Khoanh vào D) 50 006
4/ HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, tam giác vuông rồi so sánh để chọn kết quả đúng.
- Hình có diện tích bé nhất: Khoanh vào C) Hình tam giác GHK.
Phần 2:
1/HS làm bài .
ĐS :a) 91,52 b) 38,82 c) 210,756 d) 50,6
2/ HS làm bài, 4 HS lên bảng, lớp nhận xét sửa bài.
a) 13,5% + 26,7% = 40,2% c) 22,5% x 4 = 90%
b) 47,5% - 28,8% = 18,7% d) 72% : 4 = 18%
3/ HS đọc đề bài, tìm hiểu phần tích đề tìm cách giải.
- 1HS lên bảng, ở dưới làm vào vở.
a) Chiều rộng của hình chữ nhật là:
25 x = 10 (m)
Diện tích của hình chữ nhật là:
25 x 10 =250 (m2)
b) Chiều cao của hình tam giác là:
25 x = 10 (m)
Độ dài đáy của hình tam giác là:
250 x 2 : 10 = 50(m)
Đáp số: a) 250cm2; b)50m
- Lớp nhận xét, sửa bài.
- Nghe thực hiện ở nhà.
- Nghe rút kinh nghiệm.
* Bổ sung:
SINH HOẠT
 I/ Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê.
II/ Hoạt động dạy - học:
HOAÏT ÑOÄNG DAÏY
HOAÏT ÑOÄNG HOÏC
1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua:
+ Yêu cầu các tổ trưởng và lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua và kết quả thi HKI. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình.
+ GV đánh giá chung:
* Ưu điểm:
- Có tiến bộ trong học tập: ..........................
- Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao, làm tốt các bài trong kì thi HKI và hoàn thành chương trình HKI.
- Đi học đúng giờ, xây dựng bài tốt
- Ngoan ngoãn , đoàn kết
- Nề nếp tự quản tốt 
* Nhược điểm:	 
- Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học.	
- Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm.
2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
- Tổ dành nhiều bông hoa điểm 10 là:
 +
 +
3/Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm
- Chuẩn bị Sách, vở và đồ dùng học tập học kỳ II. 
- Vệ sinh sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ. 
- Thi đua học tập. Phong trào bông hoa điểm 10.
- Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung.
- HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm.
- Các tổ báo cáo:
* Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình :
+ Học tập
+ Ôn bài và kết quả bài thi HKI.
+ Lao động Vệ sinh 
+ Nề nếp, đạo đức,.
+ Các phong trào thi đua
+ -------------------
+ ------------------
- Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: ....
- Tổ .. nhất
- Tổ .. nhì
- Tổ .. ba
- Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng.
Duyệt của tổ chuyên môn
Duyệt của BGH
Kiểm tra ngày.thángnăm 2013
Tổ trưởng
Kiểm tra ngày.thángnăm 2013
Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L5 TUAN 18 TICH HOP.doc