I.MỤC TIÊU:
1. Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê,
HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 24 Thứ hai ngày 4 tháng 02 năm 2013 Sáng Chào cờ -------------------------------------------------------------- Tập đọc Luật tục xưa của người ê -đê I.Mục tiêu: 1. Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật. II .Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ (4’) -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - GV nhận xét đánh giá. B/Bài mới: 1.Giới thiệu bài trực tiếp (1’) HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc (12’) - GV đọc toàn bài văn. - GV giải thích về dân tộc Ê-đê - Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Về cách xử phạt +Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng +Đoạn 3: Về các tội. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau luyện đọc theo đoạn. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ khó đã chú giải. - Hướng dẫn HS luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu 1-2 Hs đọc cả bài. HĐ2 Tìm hiểu bài (10’) -Yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt bài và trả lời câu hỏi: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ? +Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? +Hãy kể một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. - GV nhận xét chung. + Qua bài tập đọc “Luật tục xưa của người Ê-đê” em hiểu điều gì ? HĐ3 Luyện đọc DC: (10’) -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - Tổ chức cho HS luyện đọc lại đoạn 3: + GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 3. +Hướng dẫn HS cách ngắt hơi, nhấn giọng cho phù hợp. +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - Tổ chức cho HS thi đọc đúng đoạn 3. - GV nhận xét và cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV cho HS nêu lại nội dung bài văn. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau: Hộp thư mật. - 1-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi, nhận xét . - HS theo dõi biết cách đọc thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. - HS theo dõi. - Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2 -3 lượt): - HS sửa lỗi phát âm, tìm hiểu nghĩa các từ ngữ: luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,... - HS đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm, đọc lướt bài để trả lời câu hỏi trong SGK. -.....để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. -Tội không hỏi mẹ cha – Tội ăn cắp- Tội giúp kẻ có tội – Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy.... - HS thảo luận trả lời. VD: Luật Giáo Dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường. Luật Giao thông đường bộ. + Xã hội nào cũng có pháp luật và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - HS theo dõi, 2 HS đọc lại đoạn 3. - Lớp theo dõi và thống nhất cách đọc. VD: Có cây đa / phải hỏi cây đa, có cây sung / phải hỏi cây sung, có mẹ cha /.... - HS luyện đọc theo cặp. - 3-5 em thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc tốt nhất. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập liên quan.có yêu cầu tổng hợp Bài tập cần làm : Bài1, bài 2 cột 1. II. Đồ dùng học tập: Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: (4’) - Yêu cầu một số em nhắc lại công thức tính thể tích hình lập phương.... - GV nhận xét, cho điểm. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) HĐ1: Hướng dẫn luyện tập(30’) Bài 1: Củng cố cách tínhdiện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ thêm những HS yếu. - Chấm một số bài và nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. Bài 2: Củng cố cách tínhdiện tích toàn phần và thể tích hình hộp chữ nhật. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV củng cố bài về tính sxq,stp HHCN. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của HHCN. C. Củng cố dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 2 em nhắc lại công thức - Lớp nhận xét. - Một HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. - HS tự làm bài và chữa bài: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích hình lập phương là: 2,5 2,5 2,5 = 15, 625 (cm3) Đáp số: 37,5 cm3 và 15,625 cm3 - HS đọc đề bài của bài tập 2. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng. S mặt đáy: 110 cm2 Sxq: 252 cm2; Thể tích: 660 cm3; ) ----------------------------------------------------------------- Khoa học lắp mạch điện đơn giản ( Tiết 2) I/Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II/Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ, - Chuẩn bị chung: Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây) - Hình trang 94, 95,97 SGK III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ (SGK) - HS trả lời II. Giới thiệu bài mới (SGK) - KS lắng nghe 1. GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe yêu cầu 2. Tổ chức: - GV yêu cầu HS đọc nội dung thực hành trang 96, sau đó để HS thực hiện (Nội dung như phiếu thực hành) - HS thực hiện như yêu cầu trang 96: - Yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng kết quả - HS triển khai việc lắp mạch điện theo nhóm như hướng dẫn 3. Trình bày - GV yêu cầu trình bày bằng cách: Mỗi nhóm lên trình bày 1 tình huống và biểu diễn lại cách lắp mạch điện của mình. GV chốt lại kết quả. - Sau 5 đến 7 phút. HS dừng hoạt động và lần lượt lên báo cáo kết quả của từng tình huống và cách xử lý Vật liệu Kết quả: Đèn Kết luận Sáng Không sáng Nhựa x Không có dòng điện chạy qua Đồng x Có dòng điện chạy qua 4. Kết luận - HS nghe IV/. hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 1. Nêu nhiệm vụ (SGK) - HS lắng nghe 2. Tổ chức: 3. Trình bày: - GV mời một số nhóm trình bày và biểu diễn cách làm đóng - ngắt mạch điện - 3 đến 5 Nhóm trình bày trước lớp. HS nhóm khác quan sát và nêu nhận xét 4. Kết luận - Nghe - Mạch điện gia đình chúng ta sử dụng có rất nhiều thiết bị ngắt điện. Đó là công tác điện, cầu dao điện V/. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau ----------------------------------------------------------------------- Chiều Đạo Đức Em yêu tổ quốc Việt Nam(Tiết 2 ) I .Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam: Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II .Tài liệu và phương tiện Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: (3’) + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - GV nhận xét, B.Bài mới: * GV giới thiệu bài. HĐ1 Làm bài tập 1, SGK. (15’) - GV giao nhiệm vụ: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của V.Nam đã nêu trong bài tập 1. GV: Nhận xét K/luận HĐ2: Đóng vai (10’) (bài tập 3, SGK) - GV y/cầu hs đóng vai h/dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch - GV nhận xét, khen các nhóm g/thiệu tốt. C/Củng cố dặn dò:(3’) - Gv nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị tiết sau. - 2 HS trả lời - HS khác nhận xét. HS hoạt động nhóm - HS chia nhóm, mỗi nhóm một sự kiện. - Đại diện lên trình bày về một mốc Thời gian hoặc một địa danh. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung Ví dụ: - Ngày 2 / 9 / 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập. - Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. - - Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người V.Nam, trẻ em V.Nam, việc thực hiện Quyền trẻ em ở V.Nam, - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. --------------------------------------------------------------------- Toán (Luyện tập) Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập liên quan.có yêu cầu tổng hợp II. Đồ dùng học tập: VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài: (1’) *HĐ1: Hướng dẫn luyện tập(30’) Bài 1: Củng cố cách tính diện tích xq và thể tích của hình hộp chữ nhật - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ thêm những HS yếu. - Chấm một số bài và nhận xét. - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. Bài 2: Củng cố cách tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài toán. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của HLP. C. Củng cố dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - 2 em nhắc lại công thức - Lớp nhận xét. - Một HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1. - HS tự làm bài và chữa bài: a, Diện tích xq của hình hộp chữ nhật là: 3 1,1 = 3,3 (m2) Thể tích hộp chữ nhật là: 0,9 0,6 x 1,1 = 0,594( m2) a, Diện tích xq của hình hộp chữ nhật là: x = dm2 Thể tích hộp chữ nhật là: x x = dm2 Đáp số: 3,3 (m2), 0,594( m2), dm2, dm2 - HS đọc đề bài của bài tập 2. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng. Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 3,5 x 3,5 x 6 = 73,5 dm2 Thể tích hộp chữ nhật là: 3,5 x 3,5x3,5 = 42,875 dm3 Đáp số: 73,5 dm2 42,875 d ... quần áo,... - Từng nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm nhận xét, bổ sung . - HS liên hệ với việc sử dụng điện ở gia đình mình, trả lời các câu hỏi Gv đưa ra: - HS tiếp nối nhau trả lời . - HS chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------------------------------------ Kĩ thuật đ/c Huyền soạn giảng --------------------------------------------------------------------------- Toán (Luyện tập) Luyện tập- tính thể tích hình lập phương. I- Mục tiêu: - Rèn kỹ năng tính thể tích của hình lập phương. - Vận dụng giải những bài toán thực tế có liên quan. - Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán. II- Đồ dùng dạy học: GV: Hệ thống bài tập dành cho học sinh. -Hs Vở nháp. III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1. Tổ chức : 2. Luyện tập a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình. b) Bài tập Ôn lí thuyết Nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương -Bài 1: Tính thể tích của hình lập phương có : a) Cạnh 7 cm b) Cạnh 3,5dm c) Cạnh m Bài 2 Một khối gỗ hình lập phương cạnh 2,4 dm . Mỗi đề -xi -mét khối gỗ đó cân nặng 0,5 kg.Hỏi khối gỗ đố cân nặng bao nhiêu kg? Bài 3: Viết số đo thích hợp vào ô trống Hình lập phương 3. Củng cố dặn dò -Khắc sâu nội dung bài. - Nhận xét giờ -Hát. -Hs đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài, 3 em lên bảng tính - Lớp làm vào vở - Nhận xét, bổ sung a, 7 x 7 x 7 = 343 cm3 b, 3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 dm2 c, x x = m3 -Đọc yêu cầu bài tập. Nêu cách làm - Làm bài - Nêu KQ - Nhận xét, chữa bài Hình LP 6cm 4,5dm 3/5 m Cạnh HLP V (HLP) ------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 7 tháng 2 năm 2013 đ/c Tập soạn giảng ----------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013 Sáng Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Bài tập cần làm: Bài 1(a, b); bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: (4’) B.Bài mới : *Giới thiệu bài (1’) Bài 1 - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài toán - Hướng dẫn HS phân tích đề bài: + Bài toán cho biết gì? + Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích của những mặt nào ? - Yêu cầu HS làm bài. ( Lưu ý: 1dm3 = 1 lít nước ) GV theo dõi, giúp đỡ HS. Yêu cầu HS chữa bài . - GV nhận xét và cho điểm . - GV củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật. Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS vận dụng trực tiếp công thức tính Sxq, Stp và thể tích của hình lập phương để làm bài toán. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 3.Củng cố, dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học bài, chuẩn bị bài sau. - HS đọc và nêu yêu cầu bài toán. - HS quan sát hình bể cá, nêu được: + chiều dài, chiều cao, chiều rộng của bể cá +là Sxqvà S một mặt đáy, vì bể không có nắp - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Diện tích xung quanh của bể cá là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180(dm2) Diện tích kính để làm bể cá là : 180 + 10 x 5 = 230(dm2) Thể tích của bể cá là : 10 x 5 x 6 = 300(dm3) = 300 lít Đ/S: a) 230dm2 b) 300 dm3 , - HS nêu yêu cầu bài 2. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng Đáp số: a) 9 m2; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3 - HS đọc đề bài và quan sát hình sgk . - HS làm bài, nêu kết quả: ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn ôn tập về tả đồ vật I- Mục tiêu 1.Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. 2.Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – trình bày rõ ràng, đúng ý. II - Đồ dùng dạy học - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng - Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to cho 5 HS lập dàn ý 5 bài văn. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: (4’) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi (BT2) tiết TLV trước. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Hướng dẫn HS luyện tập (30’) Bài tập 1 - Gọi HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề bài văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tâp hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em,... - GV giải đáp những thắc mắc của HS. - GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS (chọn 5 em lập dàn ý cho 5 đề khác nhau) GV nhắc HS : 5 dàn ý vừa lập là dàn ý của bạn. Mỗi em phải hoàn chỉnh dàn ý với các ý của mình, không bắt chước y nguyên dàn ý của bạn. Bài tập 2:- GV yêu cầu đọc đề bài. - Từng HS dựa vào dàn ý đã lâp, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm (tránh cầm dàn ý đọc). GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày dàn ý ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu. - GV nhận xét chung C. Củng cố, dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại dàn ý cho hoàn chỉnh, chuẩn bị tiết sau. - 1-2 HS đọc bài. - HS nhận xét. - 1-2 HS đọc lại các đề bài trong SGK. - Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài đã chọn. - HS đọc gợi ý 1 trong SGK (Tìm ý cho bài văn) - HS làm bài vào vở. - Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. - HS trình bày trên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý. - Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. - HS đọc y/cầu của BT2 và gợi ý 2. - Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. - Lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày; bình chọn người trình bày; miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. - HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. .................................................................................................. Mĩ thuật đ/c Huyền soạn giảng ----------------------------------------------------------------------- Lịch sử Đường Trường Sơn I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,.cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta. II.Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, tư liệu về đường Trường Sơn. - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ phạm vi tuyến đường Trường Sơn). III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ.(3’) -Nêu sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội? - Nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới: *Giới thiệu bài.(1’) HĐ1: Mục đích của Đường T/Sơn.(10’) -Yêu cầu HS tự làm việc cá nhân đọc SGK và trả lời câu hỏi. + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì ? +Xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn (trên bản đồ). - GV dùng bản đồ để giới thiệu. +Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước? - GV nhận xét, kết luận. HĐ2:Kết quả của tuyến đường Trường Sơn. (15’) - Tổ chức cho HS làm việc theo 4 nhóm theo yêu cầu của GV. - GV phát phiếu và gợi ý cho học sinh. + Đường Trường Sơn đã diễn ra như thế nào? +Nêu tấm gương tiêu biểu về anh Nguyễn Viết Sinh? +Hậu quả của đế quốc Mỹ đối với đường Trường Sơn? + Đồng bào Tây Nguyên đóng góp như thế nào đối với đường Trường Sơn? - Nhận xét, kết luận. HĐ3: ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn .(5’) -Yêu cầu HS so sánh hai bức ảnh trong sgk, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử? - Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn? - GV kết luận: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. C, Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét, tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS trả lời . - HS khác nhận xét - Đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi. - Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. - Vị trí của đường Trường Sơn (từ hữu ngạn sông Mã -T.Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ) - Là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam về sức người, vũ khí, lương thực,góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. -..đến ngày đất nước thống nhất (30/4 /1975) đã tồn tại 6000 ngày đêm, từng diễn ra nhiều chiến công .. - Người đã sáu năm gùi hàng trên chặng đường dài gần bằng một vòng trái Đất,... -..Mỹ đã ném xuống gần 3 triệu quả bom đạn và chất độc hoá học. - Đóng góp sức người, hết lòng tiếp tế và vận chuyển hàng cho bộ đội. - Học sinh tự nêu. - Đường Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam góp phần vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Chiều Tự học I. Mục tiêu: HS hoàn thiện các bài học trong tuần Nắm vững kiến thức đã học ------------------------------------------------------------ Toỏn (Luyện tập) I. Mục tiêu: Học sinh hoàn thiện các bài tập chưa hoàn thành. Giúp HS nắm vững cách nhận biết dtxq , dttp và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương Rèn HS yếu ------------------------------------------------------------------------ Hoạt động tập thể Sinh hoạt tuần 24 I. Mục tiêu: 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Các em đã có ý thức học tập tốt Về đạo đức: Các em ngaon lễ phép. Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. chuẩn bị đầy đủ đồ dùng 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: