Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 5 - Trần Văn Tiếp

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 5 - Trần Văn Tiếp

TẬP ĐỌC

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU:

-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

-Hiểu diễn biến của câu chuyện ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của 1chuyên gia nước bạn với 1công nhân VN, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

Tranh trong SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng hang30 Lượt xem 278Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 5 - Trần Văn Tiếp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5	Thứ hai ngày tháng năm 
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU: 
-Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
-Hiểu diễn biến của câu chuyện ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của 1chuyên gia nước bạn với 1công nhân VN, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh trong SGK)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Y/cầu HS đọc thuộc lòng kết hợp trả lời câu hỏi
-Hỏi: Hình ảnh Trái Đất có gì đẹp?
 +Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho Trái Đất
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a.G/thiệu bài: trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bạn bè 5châu. Bài “Một chuyên gia mày xúc” thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị tương thân tương ái của bạn bè nước ngoài với nhân dân VN ta
 b.Hdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
 *Luyện đọc:
-Y/cầu HS đọc toàn bài
-HS đọc thành đoạn
 +Đ1: Từ đầu... “êm dịu”
 +Đ2: Tiếp theo . . . “thân mật”
 +Đ3: Tiếp theo . . . “mày xúc”
 +Đ4: Phần còn lại
-Y/cầu HS đọc theo cặp
-GV đọc toàn bài
-Y/cầu HS đọc phần chú thích
 *Tìm hiểu bài:
-Hỏi: Anh Thủy ga8p5 A-lếch-xây ở đâu?
-Nhận xét
 +Dáng vẻ A-lếch-xây có gì đặc biệt?
-Chốt lại: Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như mảng nắng,thânhình chắc.
 +Cuộc gặp gỡ giữa 2người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
-Nhận xét
 +Chi tiết nào trong bài khiến em nớ nhất? Vì sao?
-Nhận xét
-Y/cầu HS thảo luận rút ra ND bài
-Y/cầu HS nhắc lại
 c)Hdẫn HS đọc diễn cảm:
-Y/cầu HS đọc diễn cảm đoạn 4của bài
-Đọc với giọng niềm nở, hồ hởi
-Y/cầu HS đọc
-Nhận xét 
4. Củng cố – Dăn dò:
-Trong bài có từ “đồng nghiệp”. Vậy thế nào là từ “đồng nghiệp” 
-Về nhà đọc lại bài.Chuẩn bị bài “Ê-mi-li con...”
-Nhận xét tiết học 
-Hát vui
-4 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi
-Lắng nghe
-2HS đọc
-HS đọc mỗi lượt 4bạn lặp lại 3vòng
-2HS ngồi cùng bàn
-Đọc thầm
-Nhận xét
-HS nhận xét
-2HS nêu
-HS còn lại nhận xét
-Ngồi cùng bàn: Tình cảm chân thành của 1chuyên gia nước bạn với 1công nhân VN,...
-4 HS đọc
-2 HS tả lời
KHOA HỌC
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học,HS có khả năng:
-Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, thuốc lá, ma túy và trình bày những thông tin đó.
-Thực hiện khả năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II. CHUẨN BỊ:
 Thông tin trang 21, 22. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Hỏi: Ở tuổi dậy thì khi vệ sinh cơ thể nên làm gì?
-Nên làm gì để bảo vệ sức khỏe vể thể chất và tinh thần
-Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
 ¨Giới thiệu bài: Hôm nay các em thực hành: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện.
HĐ1: Thực hành xử lí thông tin
-Mục tiêu:HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá. 
-Y/cầu HS đọc các thông tin trong sách.
-Y/cầu HS hoàn thành bảng
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu bia
Tác hại của ma túy
Đối với người sử dung
Đối với người xung quanh
-Y/cầu HS trình bày
-Nhận xét
-Nêu kết luận:
ĐH2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”.
-Mục tiêu: củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy.
 +1thăm liên quan đến tác hại của thuốc lá.
 +1thăm liên quan đến tác hại của rượu, bia.
 +1thăm liên quan đến tác hại của ma túy
-HS bốc thăm
-HS trình bày
-Nhận xét
-Y/cầu nêu phần cần biết
4. Củngcố –Dặn dò:
-rượu bia có tác hại như thế nào đối với người sử dụng?
-Nêu tác hại của ma túy
-Về nhà học bài. 
-Tiết sau tiếp
-Hát vui 
-3HS trả lời
-Lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm
-Cả lớp cùng thực hiện
-6HS trình bày ý vừa điền
-HS còn lại nhận xét
-3Nhóm, đại diện nhóm lên bốc thăm
-Nhóm trưởng điều khiển
-Đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét
TOÁN
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS: 
-Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài
-Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Y/cầu học sinh sửa bài tập
-Nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em”Ôn tập” Bảng đơn vị đo độ dài.
 b.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu YC bài
-Kẻ sẵn bảng
-Y/cầu HS lên bảng điền
 a)Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau
b)Hai đơn vị đo độ dài liền nhau
Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
-Nhận xét
Bài 3: Y/cầu HS nêu bài
-HS tự làm
-Nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò:
-Đơn vị lớn gấp đơn vị bé bao nhiêu km?
-Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn 
-Về nhà làm bài tập 4. Chuẩn bị bài “Bảng đơn vị đo khối lượng”
-Hát vui
-1HS lên bảng
Bài giải
Số bàn ghế xưởng mộc làm trong 30 ngày:
12 x 30 = 360 (bộ)
Thời gian làm xong 360 bộ:
360 : 18 = 20 (ngày)
 ĐS: 20 ngày
-Lắng nghe
-1HS đọc to
-1HS hoàn thành bảng
Lớn hơn m
Mét
Bé hơn m
-Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé
-Đơn vị bé bằng đơn vị lớn 
-3HS lên bảng
 a: 135m = 1350 dm
 342dm = 3420 cm
 15cm = 150 mm
 b: 8300m = 830 dam
 4000m = 40 hm
 25000m = 25 km
 c: 1mm = cm
 1 cm = m
 1m = km
-HS còn lại nhận xét
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 +4km 37m = 4037 m
 +8m 12cm = 812 cm
 + 354dm = 35m 4dm
 + 3040m = 30km 40m
-Nhận xét 
 -2HS trả lời 
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS biết:
-Trong cuộc sống, con người thường phài đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nêu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy thì có thể vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượy qua khó khăn của bạn thân.
-Cảm phục được những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
 ND bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài tra:
3. Bài mới:
 ¨Giới thiệu bài: Tiết đạo đức hôm nay các em học bài “Có chí thì nên” 
HĐ1: HS tìm hiểu tông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng.
-Mục tiêu:HS biết đựoc hoàn cảnh và và những biểu hiện vượt khó của TBĐ.
-Y/cầu HS đọc thông tin
-Trả lời câu hỏi
 +TBĐ đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
 +TBĐ đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
 +Em tập được những gì từ tấm gương đó?
-Nhận xét 
-Kết luận: Từ tấm gương TBĐ ta thấy: dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể học tốt, vừa giúp đỡ gia đình.
HĐ2: Xử lí tình huống
-Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống.
-HS thảo luân nhóm đôi, HS nhóm tay phải tình huống 1, tay trái tình huống 2, dãy giữa tùy ý.
*Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
*Tình huồng 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, tronh hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để tiếp tực đi học?
-Y/cầu HS trình bày
-Nhận xét
-Kết luận: Trong những tình huống như trên người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học...Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tực học tập mới là người có chí.
HĐ 3: Làm bài tập.
-Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với ND bài học.
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu bài.
-Trao đổi theo cặp. 
-Y/cầu HS trình bày
-Nhận xét
Bài 2: Y/cầu HS nêu bài
-Y/cầu HS thực hiện như BT1
-Y/cầu HS nêu phần ghi nhớ
4. Củng cố-Dặn dò:
-Về nhà làm bài tập 3, 4. 
-Y/cầu HS nêu lại ghi nhớ
-Tiếp tiết sau thực hành
-Hát vui
-Lắng nghe
-2HS đọc
-Cả lớp
-HS trả lời
-2HS ngồi cạnh nhau
-Đại diện cặp trình bày
-Các cặp còn lại nhận xét
-HS đọc to
-Ngồi cạnh nhau
-3 cặp trình bày
-Các cặp còn lại nhận xét
-Đọc to
-HS thực hiện
-3HS nêu
Thứ ba ngày tháng năm 
LỊCH SỬ
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU 
I. MỤC TIÊU: 
Học xong bài này, HS biết:
-PBC là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu thế kỉ XX
-P/trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống Pháp
-Rèn kĩ năng phân tích, xác nhận giải thích
-Tự hào về tinh thần yêu nước của cha ông trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
-Biết ơn, ghi nhớ công ơn của PBC và các nhà yêu nước
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh trong SGK phóng to (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi: Cuối thế kỉ XIX, ở VN đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?
 +Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội? 
 -Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 ¨Giới thiệu bài:Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta từ Nam chí Bắc đã đứng lên chống thực dân Pháp nhưng tất cả các phong trào đấu tranh đều thất bại
-Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện hai nhà yêu nước tiêu biểu là PBC và P ... việt 
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Y/cầu HS đọc đoạn văn tả cảnh thanh baình của một miền quêhoặc thành phố
-Nhận xét.
3. Bài mới:
 a. G/thiệu bài: Để giúp các em hiểu thế nào là từ đồng âm. Bài “Từ đồng âm” sẽ giúp các em.
 b.Hdẫn HS nhận xét
-Y/cầu HS đọc phần nhận xét
-Y/cầu HS tìm dòng nêu đúng nghĩa cũa mỗi từ trong câu
-Y/cầu HS trình bày
-Nhận xét
-Chốt lại: Hai từ câu ở 2câu trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là những từ đồng âm
 c.Hdẫn HS rút ra ghi nhớ
-Thế nào gọi là từ đồng âm 
-Y/cầu HS nêu phần ghi nhớ 
 d.Hdẫn HS luyện tập
Bài 1 : Gọi HS nêu y/cầu bài 
-Y/cầu HS lm2 việc theo cặp.
-Y/cầu HS nêu kết quả
-Nhận xét
 Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu bài
 -Y/cầu HS tự đặt câu
 -HS nêu câu vừa đặt
 -Nhận xét 
Bài 4: Gọi HS nêu câu đố
-HS giải câu đố
4.Củng cố – dặn dò:
-Các từ có âm hoàn toàn giống nhau nhưng nghĩa khác nhau gọi là gì?
-Y/cầu HS nêu ghi nhớ
-Về nhà làm BT3. Chuẩn bị bài “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác” 
 Nhận xét tiết học
-Hát vui
-3HS đọc 
-Lắng nghe
-2HS đọc
-Cả lớp cùng thực hiện.
-2HS trình bày
 +Câu (cá) bắt cá, tôm..... bằng móc sắt nhỏ
 +Câu (văn):đơn vị của lời nói diễn đạt 1ý trọn vẹn.
-HS còn lại nhận xét
-2HS trả lời
-3HS đọc to
-Đọc to
-Ngồi cùng bạn
 +Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng, phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt
 +Đồng trong tượng đồng: kim loại màu đỏ, dễ dát mỏng
 +Đồng trong 1nghìn đồng: đơn vị tiền VN
 +Đá trong hón đá: chất rắn tạo nên vỏ trái đất
 +Đá trong đá bóng: d8ưa nhanh chân hất mạnh bóng cho xa
 +Ba trong ba, má: bố, cha, thầy 
 +Ba: số tiếp theo của 2
-2cặp nêu kết quả
-Các cặp còn lại nhận xét
-Đọc to
-Cả lớp cùng đặt câu
-4HS nêu
-HS đọc to
 a: Con chó thui
 b: Cây hoa súng và khẩu súng
-HS trả lời
-Đọc to
Thứ sáu ngày tháng năm 
ĐỊA LÍ
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS
-Trình bày được 1số đặc điểm của vùng biển nước ta
-Chỉ được trên bảng đồ (luợc đồ) vùng biển nuớc ta và có thể chỉ một số 
-Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất
-Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Tiết trước các em học bài gì?
-Y/cầu HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi
-Nhận xét ghi điểm 
3. Bài mới:
 ¨G/thiệu bài: Bài học hôm nay: “Vùng biển nước ta” 
 HĐ1: (Làm việc theo nhóm)
-Y/cầu HS quan sát lược đồ SGK
-GV chỉ vị trí vùng biển nước ta và nêu vùng biển nước ta thuộc Biển Đông
-Hỏi: Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào?
-Nhận xét 
-Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông
HĐ2: (Làm việc theo nhóm)
-Y/cầu HS tham khảo sách để hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm của vùng biển nước ta
Aûnh hưởng của biển đối với đời sống và sức khẻo
Nước không bao giờ đóng băng
MB và MT hay có bão
Hằng ngày nước biển dâng cao
-Y/cầu HS trình bày
-Nhận xét bổ sung cho hoàn thiện bảng
-Nêu: Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biết và có sự khác nhau giữa các vùng
*Vai trò của biển
HĐ3: (Làm việc theo cặp)
-Y/cầu HS quan sát h3 tham khảo sách và vốn hiểu biết để thảo luận
-Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sức khỏe của nhân dân
 -Y/cầu HS trình bày
-Nhận xét 
-Kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng 
-Y/cầu HS nêu bài học
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hãy kể một số bãi tắm ven biển mà em biết?
-Nước ta có những lọa hải sạn nào mà em biết?
-Vùng biển nước ta thuộc biển nào?
-Gọi HS nhắc lại bài học 
-Về nhà học bài. Chuẩn bị bài “Đất và rừng”
-Nhận xét tiết học
-Báo cáo sỉ số
-1HS trả lời.
-4HS trả lời.
-Lắng nghe
-Cả lớp cùng quan sát
-2HS trả lời.
-Còn lại nhận xét
-Cả lớp đọc bài
-Nhóm trưởng điều khiển
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Cả lớp cùng quan sát
-Ngồi cạnh nhau trao đổi
-Đại diện cặp báo cáo kết quả thảo luận
-Các nhóm cón lại nhận xét bổ sung
-3HS đọc to
-3HS trả lời
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU: 
-Biết trình bày kết quả thống kê theo biển bảng
-Qua thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn
II. CHUẨN BỊ:
 VBT Tiếng việt 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a.G/thiệu bài: Hôm nay các em: Luyện tập làm báo cáo thống kê
b.Hdẫn HS luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu bài 
-HS tự làm
-Y/cầu HS nêu kết quả
-Nhận xét 
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu bài 
-Y/cầu HS làm việc theo nhóm
-Phát mỗi nhóm 1bản thống kê
-Y/cầu HS trình bày
 -Nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò:
-Bảng thống kê có tác dụng như thế nào?
-Về các em ghi vào vở. Chuẩn bị tiết sau trả bài kiểm tra.
-Nhận xét tiết học
-Hát vui
-Lắng nghe
-Đọc to
-Cả lớp cùng làm
-5HS trình bày
-Các HS còn lại nhận xét
-1HS đọc to
-Nhóm trưởng điều khiển
-Từng HS thống kê kết quả học tập của mình để thử điền vào bảng
Bảng thống kê
S
T
T
Họ và tên
Số điểm
0-4
5-6
7-8
9-10
1
2
3
...
Tổng cộng
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả
TOÁN 
MI-LI-MÉT VUÔNG – BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS
-Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
-Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích
-Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác 
II. CHUẨN BỊ:
 Kẽ sẵn bảng đơn vị đo diện tích
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Mi-li-mét vuông – bảng đơn vị đo diện tích”
 b.Giới thiệu đơn vị đo diện tích Mi-li-mét vuông 
-Y/cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học
-Nêu: Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đợn vị mi-li-mét vuông
-Y/cầu HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học cho biết mi-li-mét vuông dùng làm gì?
-Y/cầu HS tự viết kí hiệu của mi-li-mét vuông
-HS tự nêu mố quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 c. Giới thệu bảng đơn vị đo diện tích:
-Y/cầu HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học (không cần theo thứ tự)
-Nhận xét
-Y/cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích lớn hơn m2 
-Nhận xét
-Y/cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích bé hơn m2
-Ghi bảng
-HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo kế tiếp
-Ghi bảng
-Y/cầu HS nhận xét
-Nhận xét
 d) Hdẫn HS luyện tập:
Bài 1: Y/cầu HS nêu bài 
-HS tự làm
-Y/cầu HS trình bày kết quả bằng miệng
-Nhận xét
-Nhận xét
Bài 2: Gọi HS nêu y/cầu bài. 
-Y/cầu HS trao đổi theo cặp
-HS trình bày
-Nhận xét
-Y/cầu HS thực hiện tiếp
-Nhận xét
4. Củng cố-Dặn dò:
-Y/cầu HS viết 7mm2
-Y/cầu HS viết kí hiệu của mi-li-mét vuông
-Y/cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
-Mỗi đơn vị đo diện tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé liền tiếp?
-Về nhà làm bài tập3. Chuẩn bị bài: “Luyện tập”
-Nhận xét tiết học
-Hát vui
-Lắng nghe
-HS nêu: cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
-1HS trả lời: Mi-li-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1mm.
-HS ghi mm2
-HS nêu: 1cm2 = 100mm2
 1mm2 = cm2
-1HS nêu
-1HS nêu: dam2, hm2, km2
-HS nêu: dam2, cm2, mm2
-HS nêu
-1HS nhận xét
 +Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp theo. Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền
-HS đọc 
 a: Đọc các số đo diện tích
-Cả lớp cùng thực hiện
 b: Viết các số đodiện tích
 +168 mm2 ; 2310 mm2 
-HS đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Ngồi cạnh nhau trao đổi
a: 5cm2 = 500mm2
 12km2 = 1200hm2
 1hm2 = 10.000m2
 7hm2 = 70.000m2
 1m2 = 10.000cm2
 5m2 = 50.000cm2
 12m2 9dm2 = 1209dm2
37dam2 24m2 = 3724m2
-Đại diện lên bảng
b: 800mm2 = 8cm2
 1200hm2 = 129km2
 150cm2 = 1dm2 50cm2
 3400dm2 = 34m2
 90.000m2 = 9hm2
 2010m2 = 20dam2 10m2
-HS đọc
SINH HOẠT LỚP CUỐI TUẦN
I .MỤC TIÊU
-GV và HS đánh giá hoạt động tuần qua và lên kế hoạch tuần tiếp theo để thực hiện.
-Hiểu nội dung kế hoạch tuần và thực hiên tốt.
II .CHUẨN BỊ :
-GV ghi sẵn kế hoạch tuần .
-HS:Chú lắng nghe
III NỘI DUNG :
1. Kiểm tra:
- Cho học sinh nhắc lại hoạt động tuần qua.
- Nhận xét.
 2. Các hoạt động sinh hoạt: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1:Nhận xét đánh giá tuần qua:
- Cho các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua.
-Cho lớp trưởng sinh hoạt lớp trong tuần.
+ Sơ kết lại hoạt động.
-Cho HS nêu ý kiến
Theo dõi - giải quyết những thắc mắc và xử lí các tình huống của HS.
 -Tổng kết số điểm của các tổ + phân hạng cho các tổ
. / Tuyên dương những tổ làm tốt.
. / Phê bình những tổ còn hạn chế,vi phạm uốn nắn sửa sai.
*Hoạt động 2:Kế hoạch cho tuần tới.
- Cho HS nhắc lại kế hoạch nhiều em. -Chép vào tập.
* Hoạt động 3: Trò chơi GV chọn. 
Chọn cho học sinh chơi trò chơi thích hợp.
*. Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá tiết học
- Các tổ lên lớp báo cáo tình hình tuần qua.
- HS lần lượt hs nêu ý kiến
- Nhắc lại kế hoạch tuần theo nhiều lần.
-Chép vào tập.
- Chuẩn bị chơi trò chơi thi đua các tổ.
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docsao chep 5.doc