I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)
- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học :
TUẦN 26 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 T1-Tập đọc NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục đích yêu cầu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK) - GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vào bài: a. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - HD chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? - Rút ý1: + Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? - Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? Rút ý 2. GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Vài HS nêu ND bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễm cảm đoạn 1 trong nhóm. Thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét ghi điểm. *Qua bài em học tập được điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. Về đọc bài và chuẩn bị bài sau. Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nhận xét tiết học. 2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung - HS theo dõi SGK - Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. + Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc theo cặp + 1 HS đọc toàn bài. - HS theo dõi. + Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy. + Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng... ý1:Tình cảm của học tròvới cụ giáo Chu. +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy... + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy - ý 2: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng. ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễm cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ... T2-Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục đích yêu cầu: Gúp HS: - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1) - BT2: HSKG II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 2. Vào bài: a. Ví dụ 1: GV nêu ví dụ. + Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. - Cho HS nêu lại cách tính. b. Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ. - Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào? b. Luyện tập: Bài tập 1 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (135): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một số? 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Chia số đo thời gian cho một số. - 1 - 2 HS nêu + Ta phải thực hiện phép nhân: 1 giờ 10 phút 3 = ? - HS thực hiện: 1giờ 10phút 3 3giờ 30 phút Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút - HS thực hiện: 3giờ 15phút 5 15giờ 75phút 75phút = 1giờ 15phút Vậy: 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút. - HS nêu. Tính: a. 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút 12giờ 25giây 5 = 62phút 5giây b. 24,6giờ 13,6phút 28,5giây *Tóm tắt 1 vòng : 1phút 25giây 3 vòng : ? *Bài giải: Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây 3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây T3-Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 104, 105 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, nước chảy trong đời sống và sản xuất. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Quan sát *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu: + Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen. + Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b. Hoạt động 2: Thực hành với vật thật *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau: + Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái). + Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận: c. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhuỵ và đọc ghi chú để tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản ở thực vật có hoa. 1 - 2 HS nêu *Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái... - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - Hình 5a là hoa mướp đực - Hình 5b là hoa mướp cái *Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. - Các nhóm về vị trí thảo luận. - HS lần lượt quan sát và chỉ nhị, nhuỵ của các loại hoa mang đến. - Hoa có cả nhị và nhuỵ: hoa bưởi, hoa sen.. - Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ: Hoa mướp, hoa bí - Đại diện các nhóm lên giới thiệu các bộ phận của bông hoa mà nhóm mình sưu tầm. *Mục tiêu: HS nói được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ. + Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhuỵ. T4-Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. - HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. II. Tài liệu và phương tiện: - Bảng nhóm - Tranh, ảnh, về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. III. Các hoạt động dạy -học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)? 2. Bài mới: - Cả lớp cùng hát bài: Trái đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, thơ Định Hải. + Bài hát nói lên điều gì? + Để trái đất mãi mãi hoà bình, tươi đẹp chúng ta cần phải làm gì? Đó là nội dung bài học. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin. - GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi: + Em thấy những gì trong những bức tranh đó? - YC HS đọc thông tin trang 37,38 SGK và thảoluận: + Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh? + Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? + Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì? GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay không giơ tay - GV mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Làm bài tập 2 SGK. - YC tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình. - GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm : Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết mâu thuẫn. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác. Làm bài tập 3 SGK. - YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm ra những hoạt động bảo vệ hoà bình. - Em đã tham gia vào những hoạt động nào trong những hoạt động vừa nêu trên? - GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. - GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK 3. Củng cố. - Em cần ph ... hức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 106, 107 SGK. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Cơ quan sinh sản của thực vật có hao là gí? GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Vào bài: a. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. -Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Bước 3: Làm việc cá nhân + GV yêu cầu HS làm các bài tập trang 106 SGK. + Mời một số HS chữa bài tập. b. Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình” - Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 4. + GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán. - Bước 2: Làm việc cả lớp +Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình. +GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng. c. Hoạt động 3: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau Cây con mọc lên từ hạt - 1 -2 HS nêu - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn. - Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp được với tế bào sinh dục cái ở noãn gọi là sự thụ tinh - HS trình bày. Đáp án: 1 - a ; 2 - b ; 3 - b ; 4 - a ; 5 – b - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng : hoa mướp, hoa bí, hoa bầu, - Hoa thụ phấn nhờ gió: hoa ngô, lúa, - Hoa thụ phấn nhờ côn trùng thường có màu sắc, hương thơm hấp dẫn. - Hoa thụ phấn nhờ gió thường nhẹ - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm báo cáo kết quả. Buổi chiều T1-Âm nhạc : Học hát: Bài Em vẫn nhớ trường xưa. Nhạc và lời: Thanh Sơn. I. Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu bài Em vẫn nhớ trường xưa. Thể hiện đúng trường độ móc đơn chấm dôi, móc kép và trường độ 4 nốt móc kép. - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1) và theo phách (đoạn 2). - Góp phần giáo dục HS tình cảm yêu quí mái trường, bạn bè và thấy cô giáo. II. Chuẩn bị của giáo viên: - Nhạc cụ quen dùng máy nghe, băng đĩa nhạc bài Em vẫn nhớ trường xưa. - Tranh ảnh minh hoạ bài Em vẫn nhớ trường xưa.Tập đệm đàn và hát bài Em vẫn nhớ trường xưa. III. Hoạt động dạy học: HĐ CỦA GV NỘI DUNG HĐ CỦA HS GV ghi nội dung GV giải thích GV chỉ định GV giải thích GV thực hiện GV hỏi GV đàn GV thực hiện GV chỉ định GV hướng dẫn GV hướng dẫn GV yêu cầu GV hướng dẫn GV đàn GV yêu cầu GV hướng dẫn GV chỉ định GV dặn dò GV đàn Học hát: Em vẫn nhớ trường xưa 1. Giới thiệu bài hát - GV giới thiệu tranh minh hoạ. 2. Đọc lời ca - Bài Em vẫn nhớ trường xưa gồm 2 đoạn, đoạn 1 từ Trường làng em đến yêu gia đình, đoạn 2 từ Tre xanh kia đến nhớ trường xưa. - HS đọc lời theo các phần - Từ khó trong bài hát: dù cuộc đời nhịp thoi đưa ý nói dù cuộc đời trôi nhanh. 3. Nghe hát mẫu: - GV đệm đàn, tự trình bày bài hát - HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát. 4. Khởi động giọng - Dịch giọng (-6) – Đô trưởng 5. Tập hát từng câu - Đàn giai điệu câu 1 khoảng 2 – 3 lần. - Bắt nhịp (2-1) và đàn giai điệu để HS hát - HS khá hát mẫu. - Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai - HS tập các câu tiếp theo tương tự. - HS hát nối các câu hát. - Tập đoạn 2 tương tự đoạn 1 6. Hát cả bài - HS hát cả bài. - HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1) và theo phách (đoạn 2). - HS tập hát thể hiện sắc thái vui, tha thiết, hồn nhiên của bài hát . 7. Củng cố, kiểm tra - Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1) và theo phách (đoạn 2) - HS học thuộc bài hát. - Cả lớp trình bày bài hát kết hợp gõ đệm. HS ghi bài HS ghi nhớ 4 HS thực hiện HS ghi nhớ HS nghe bài hát 1- 2 HS nói HS khởi động giọng HS lắng nghe HS hát hoà theo 1-2 HS thực hiện HS sửa chỗ sai HS tập câu tiếp HS thực hiện HS tập đoạn 2 HS hát cả bài HS hát, gõ đệm HS thực hiện HS xung phong HS ghi nhớ HS hát, gõ đệm T2-Địa lí: CHÂU PHI ( tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu phi. Nêu được một số đặc điểm nổi bật của ai cập : nền văn minh cổ đại , nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước tên thủ đô của ai cập. II, Đồ dùng dạy học: Bản đồ các nước trên thế giới. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Kiểm tra: 2 Giới thiệu bài: * Dạy học bài mới: 3, Dân cư châu Phi. HĐ1( làm việc cả lớp) - YC HS dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết: H. Châu Phi có số dân đứng thứ mấy trên thế giới? H. Người dân châu Phi có đặc điểm gì? - GV kết luận. 4 Hoạt động kinh tế. HĐ2. ( làm việc theo cặp) - GV nêu câu hỏi, YC HS trả lời: H. Kinh tế châu Phi có gì khác so với các châu lục đã học? H. Đời sống người dân châu Phi có những khó khăn gì? Vì sao? H. Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi. * GV kết luận. 5 Ai Cập. HĐ 3 ( Làm việc theo cặp ) - GV nêu yêu cầu: H. Quan sát bản đồ, cho biết vị trí cả đất nước Ai Cập . Ai Cập có dòng sông nào chảy qua? H. Ai Cập nổi tiếng về công tình kiến trúc nào? - Gọi 1-2 HS lên chỉ dòng sông Nin, vị trí địa lí, giới hạn và tên thủ đô của Ai Cập trên bản đồ. * GV kết luận: Ai cập nằm ở Bắc Phi , cầu nối giữa ba châu lục: A , Âu , PHi. + Thiên nhiên: sông Nin dài nhất thế giới. + Kính tế- xã hội: nổi tiếng là các công trình kiến trúc cổ, là nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi HS đọc phần kết luận. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài. - HS tìm hiểu trả lời, HS khác nhận xét, bỏ sung. + ... đứng thứ 3... +... chủ yếu là người da đen. - HS trao đổi cặp tả lời: + Kinh tấ chậm phát triển , chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. + ... khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, ... + Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý đến việc trồng cây lương thực. - HS nêu, 1-2 HS lên chỉ. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - HS thảo luận cặp. - Đại diện một số HS trả lời, HS khác bổ sung. - 1-2 HS lên chỉ. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - HS lắng nghe. T3-LTT : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính vận tốc. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 3 giờ 15 phút = ...giờ A. 3,15 giờ B. 3,25 giờ C. 3,5 giờ D. 3,75 giờ b) 2 giờ 12 phút = ... giờ A. 2,12 giờ B. 2,20 giờ C. 2,15 giờ D. 2,5 giờ Bài tập 2: Một xe ô tô bắt đầu chạy từ A lúc 9 giờ đến B cách A 120 km lúc 11 giờ. Hỏi trung bình mỗi giờ xe chạy được bao nhiêu km? Bài tập3: Một người phải đi 30 km đường. Sau 2 giờ đạp xe, người đó còn cách nơi đến 3 km. Hỏi vận tốc của người đó là bao nhiêu? Bài tập4: (HSKG) Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút đến B lúc 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó bằng km/giờ? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào B Lời giải: Thời gian xe chạy từ A đến B là: 11 giờ - 9 giờ = 2 giờ Trung bình mỗi giờ xe chạy được số km là: 120 : 2 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ. Lời giải: 2 giờ người đó đi được số km là: 30 – 3 = 27 (km) Vận tốc của người đó là: 27 : 2 = 13,5 (km/giờ) Đáp số: 13,5 km/giờ. Lời giải: Thời gian xe máy đó đi hết là: 10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút. = 1,75 giờ. Vận tốc của xe máy đó là: 73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ - HS chuẩn bị bài sau. T4-Thể dục Môn thể thao tự chọn – trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức I. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức, Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu®) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: CB đúng chân trước chân sau tay cầm cầu để ngang ngực . đông tác tay thả cầu sau đó dùng má trong bàn chân tâng cầu lên cao mắt quan sát đường cầu rơi rồi tiếp tục tâng lần 2 cứ như thế tiếp tục 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** 2. Chơi trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức 3. Củng cố: - đá cầu 10 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* *********
Tài liệu đính kèm: