I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Tranh dân gian làng Hồ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng Tập đọc TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Tranh dân gian làng Hồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi: - Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? - Qua bài văn, tác giả thể hiên tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hóa của dân tộc ? 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Đọc theo nhóm. - Trong nhóm tự sửa lỗi cho nhau. - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt) từng đoạn và trao đổi, trả lời từng câu hỏi theo nhóm 4. - Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức. c) Đọc diễn cảm - Luyện đọc theo nhóm 4. - Thi đọc từng nhóm. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu ý nghĩa của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2, 3 HS đọc nội dung bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi. - HS nói thêm phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 HS đọc lại cả bài. + Tranh vẽ lợn gà, chuột ếch, cây dừa, tranh tố nữ. + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, gói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột của vỏ sò trộn với bột hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. + Tranh lợn ráy có những khoáy âm dươngà rất có duyên + Tranh vẽ đàn gà conà tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ + Kĩ thuật tranhà đã đạt tới sự trang trí tinh tế + Màu trắng điệpà là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa + Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. - Nghe Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 3 và bài 4 * dành cho HS khá, giỏi. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu lại “Qui tắc và công thức tính vận tốc” - Nhận xét. 2. Luyện tập: Bài 1: Củng cố cách tính vận tốc - Làm việc theo nhóm 4. - Trong nhóm đổi vợ kiểm tra cho nhau. Bài 2: Củng cố cách tính vận tốc - Làm việc theo nhóm. Bài 3: Vận dụng giải bài toán thực tiễn - Làm việc theo nhóm - Đổi vợ kiểm tra nhau. - Báo cáo kết quả với GV. Bài 4: Vận dụng giải bài toán thực tiễn - Cho HS làm vào vở. - Thảo luận nhóm.. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách tính vận tốc. - Nhận xét tiết học. - HS nêu và viết công thức. Bài giải Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút Bài giải Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút =1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ HS xem bài: “Quãng đường” Địa lí: ÔN TẬP CHÂU ÂU - CHÂU PHI I.MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - Bản đồ Tự nhiên châu Âu. - Bản đồ Các nước châu Âu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài Châu Phi - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập Châu Âu, Châu Phi Hoạt động: a) Vị trí địa lí, giới hạn . ØHĐ 1: (Làm việc cá nhân) -Bước 1: + Cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong SGK, cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với châu Á. - Bước 2: GV yêu cầu HS xác định được châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS nêu được giới hạn của châu Âu. - Bước 3: GV có thể bổ sung ý: châu Âu và châu Á liền với nhau tạo thành đại lục Á-Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc. Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp với biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên. ØHĐ2: (làm việc theo nhóm nhỏ) -Bước1: - Các nhóm HS đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu, trao đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi (ở các phía bắc, nam, đông), đồng bằng ở Tây Âu và Đông Âu, sau đó, cho HS tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a,b,c,d trên lược đồ H 1 - GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm. -Bước 2: GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau. - Bước 3: GV bổ sung về mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều nơi chơi thể thao mùa đông trên các dãy núi của châu Âu. - GV khái quát lại ý chính ở phần này. Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. ØHĐ3: (làm việc cả lớp) -Bước1: + Nhận biết nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á. -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc, nhận xét về dân số châu Âu, nhận xét về dân số châu Âu. - GV có thể mô tả thêm người dân châu Âu thường có cặp mắt sáng màu (xanh, nâu). -Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát hình 4 và gọi một số em, yêu cầu: - Kể tên những hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK. - Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ chức sản xuất công nghiệp của các nước châu Âu: Có sự liên kết của nhiều nước để sản xuất ra các mặt hàng ô tô, máy bay, hàng điện tử,.. 3.Củng cố, dặn dò: + Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? + Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ? - Nhận xét tiết học. - HS trả lời - HS nghe. + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương; phía Tây giáp Đại Tây Dương; phía Nam giáp biển Địa Trung Hải; phía Đông và Đông Nam giáp với châu Á. + Diện tích của châu Âu là 10 triẹâu km2 so với châu Á thì châu Âu gần bằng diện tích của châu Á. - HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ (quả Địa cầu) và nêu giới hạn của châu Âu. - Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu và Đông Âu. Sau đó tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu trên lược đồ. - HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc và nhận xét. - HS theo dõi. - HS nghe. + Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen. - Nhận xét: Dân số châu Âu đứng thứ 4 trong số các châu lục trên thế giới và gần bằng dân số châu Á; dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. - HS cả lớp quan sát + Những hoạt động sản xuất như trồng lùa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc, - HS theo dõi. - HS nêu. Buổi chiều GĐ-BD Toán: LUYỆN: CÁCH TÍNH VẬN TỐC - GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm cách tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc, công thức tính vận tốc. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một ôtô đi được quãng đường 150 km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của ôtô đó. Bài 2: Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe máy đó với đơn vị đo là km/giờ. Bài 3: Hai thành phố A và B cách nhau 160km, một ôtô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ôtô, biết rằng ôtô nghỉ dọc đường 45 phút. - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải - Chữa bài. Tuyên dương HS làm đúng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - 1HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. KQ: 60 km/giờ - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng - Chữa bài nếu sai. KQ: 42 km/giờ - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. KQ: 40 km/giờ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC. - Một số tranh ảnh về tình thầy trò III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. 2. Dạy bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài: - Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc những câu chuyện kể về kỉ niệm của các em với thầy, cô giáo. 2. 2. Hdẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Làm việc theo nhóm. 2.3. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) KC theo nhóm - GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. b) Thi KC trước lớp - GV cho các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân. - HS tiếp nối nhau KC trước lớp. - HS lắng nghe. ... n nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK: - Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi. - Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110 SGK và nói về cách trồng mía. - GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm trước lớp. - GV yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ. - GV kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. * Cách tiến hành: - Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của động vật”. - 2 HS trình bày, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Làm việc theo nhóm. - HS quan sát các hình vẽ trong SGK, các vật thật mang đến lớp và thảo luận. - Từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: + Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía (hình 1a). + Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình 1c). + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. + Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. + Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. + Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá. - Một số HS phát biểu. - HS lắng nghe. - Các nhóm thực hành trồng cây. Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2013 Buổi sáng Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu một số HS đọc đoạn văn tả một bộ phận của cây được viết lại. 2. Dạy bài mới: 2. 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu mục tiêu, yêu cầu. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và Gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây cối: HS1 đọc 5 đề bài, HS2 đọc gợi ý. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo đề đã chọn) như thế nào? 2. 3. HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; HTL các bài thơ (có yêu cầu thuộc lòng) trong SGK Tiếng Việt 5, tập hai (từ tuần 19 – 27), để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - Một số HS đọc. -HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS làm bài Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 23 và bài 4. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động + HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích. * GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Làm việc cá nhân vào vở. - Thảo luân trao đổi trong nhóm. + Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường - GV nhận xét đánh giá + HS nêu cách đổi thời gian câu (a), (b). Bài 2: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng * GV đánh giá: + Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm? + 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút? Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tiến hành theo nhóm 4. Bài 4: Yêu cầu HS làm việc nhóm 4. +Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý gì? 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài. - 2 HS - 1 HS - 1 HS đọc - 1 HS làm bảng lớp - HS nêu cách làm, HS khác nhận xét. - HS nêu cách đổi. - 1 HS đọc. - HS thao tác -1 HS làm bài, HS khác nhận xét, chữa bài - Vì đơn vị vận tốc là cm/phút - 0,12 m/phút Bài giải 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò được quãng đường 1,08 m là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút - 1 HS đọc đề - HS làm bài, nhận xét, bổ sung. Bài giải Thời gian để con đại bàng bay được quãng đường 72 km là: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 (phút) Đáp số: 45 phút - t = s : v - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài Bài giải 10,5 km = 10500 m Thời gian để con rái cá bơi được quãng đường 10,5 km là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút Lịch sử LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. MỤC TIÊU: - Biết ngày 27 – 1 – 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quan Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm về hàn gắn về thương chiến tranh ở Việt Nam. + Ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt nam tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pa-ri. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Mĩ ném bom hòng hủy diệt Hà Nội? - Tại sao ngày 30-12-1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. 2.2. Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu về diễn biến của Hiệp Pa-ri. - Giáo viên trình bày vắn tắt về tình hình dẫn đến việc lí kết Hiệp định Pa-ri. - Giáo viên giao nhiệm vụ học tập cho HS + Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ? + Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra như thế nào? + Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri. + Việc kí kết đó có ý nghĩa gì ? HĐ 2: Làm việc theo nhóm - Cho HS thảo luận lí do buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pa-ri và thuật lại lễ kí Hiệp định Pa-ri. HĐ 3 : Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri - GV cho HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. GV cho HS đọc SGK, thảo luận HĐ 4: Làm việc cả lớp - GV chốt lại kiến thức. - GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ: “Vì độc lập, vì tự do Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào” - GV kết luận: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm, vào màu xuân năm 1975 lại “đánh cho ngụy nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước. 3. Củng cố và dặn dò: - GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri. Dặn HS về nhà xem trước bài “Tiến vào Dinh Độc Lập”. - 2 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thảo luận và trình bày - HS tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - HS đọc, thảo luận và trình bày: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam, đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. Buổi chiều TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 27 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính thời gian, vận tốc, quảng đường. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu cả lớp làm vở, 1 HS TB lên bảng - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS TB lên bảng. - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm vào vở. - Gọi HS khá lên bảng giải. - Nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - Chữa bài. Bài 5: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề. - Mời 1 HS khá lên bảng vẽ. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Một số HS nêu. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn. KQ: 1,75 giờ - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Làm vào vở, nhận xét bài bạn KQ: 11giờ 15 phút - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. KQ: Vận tốc của ôtô lớn hơn và lớn hơn 40 km/giờ. - 1 HS khá nêu câu trả lời, nhận xét. KQ: a, S b, Đ - Cả lớp suy nghĩ và làm vào vở. - Nhận xét, bổ sung. TH Tiếng Việt: TIẾT 1 - TUẦN 27 I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Hòn đá và Chim Ưng”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Hiểu và xác định được cách liên kết câu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. ĐA: a, ý1 b, ý3 c, ý 2 d, ý 3 e, ý 3 g, ý 1 h, ý 3 i, ý 3 k, ý 3 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Có học bài, làm bài tập, sôi nổi xây dựng bài. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chữ viết còn cẩu thả... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân khá sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 28 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
Tài liệu đính kèm: