I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
• Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
• Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDHS:Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới .
II.- Đồ dùng dạy học:
3 Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc .
4 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn khó đọc .
III.- Các hoạt động dạy – học:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 6 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) GDHS:Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới . II.- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nạn phân biệt chủng tộc . Bảng phụ viết sẵn đoạn văn khó đọc . III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1)Kiểm tra bài cũ : - Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh của Đế quốc Mĩ? - Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con rằng : “Cha đi vui” ? -GV nhận xét và cho điểm. -HS trả lời. 1’ 11’ 10’ 11’ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: -Cho HS đọc đoạn nối tiếp.Luyện đọc từ ngữ khó : a-pác-thai , Nen-xơn Man-đê-la -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ . - Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài . - GV đọc toàn bài một lượt. c) Tìm hiểu bài: * Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng + Đọc thầm. Hỏi: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? *Đoạn2: HS đọc thành tiếng + đọc thầm Hỏi: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? *Đoạn3: Cho 1 HS đọc . - Hãy giới thiệu về vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ? -GV cho HS quan sát ảnh vị Tổng thống. d) Đọc diễn cảm: -GV hướng dẫn cách đọc . -G V đưa bảng phụ lên hướng dẫn cách đọc. -HS lắng nghe . -Cả lớp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc đoạn - HS đọc các từ khó . -HS đọc chú giải . - Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài -HS lắng nghe . -1HS đọc to , cả lớp đọc thầm Hs trả lời. -1HS đọc to , cả lớp đọc thầm . Hs trả lời. HS đọc đoạn 3 Hs trả lời. -HS luyện đọc đoạn văn. -HS đọc cả bài. 3’ 3) Củng cố,dăn dò : Hỏi: Bài văn đã ca ngợi điều gì? (KG) -GVnhận xét tiết học. -Hs trả lời. -Đọc trước bài “ Tác phẩm của Si- le và tên phát xít “ Tiết 26 Toán: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - BT cần làm: B1a (2 số đo đầu); B1b (2 số đo đầu); B2; B3 (cột 1); B4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 32’ 3’ 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b - Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Dạy bài mới: - Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập, nhận xét bài làm, chữa các bài làm * Bài 1: a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là m2 (theo mẫu): 6m2 35dm2 8m2 27dm2 b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dm2: 4dm2 65cm2 95cm2 + GV làm mẫu cho HS quan sát 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2 + Gọi 2 HS làm ở bảng * Bài 2: + Cho HS thảo luận nhóm 2 + Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả + Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi 3cm25mm2 = 305mm2) * Bài 3: (Cột 1) + GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh và điền dấu + Nhận xét và cho điểm * Bài 4: + Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích và nêu cách giải + GV gợi ý cho HS: - Tính diện tích 1 viên gạch - Tính diện tích 150 viên gạch - Đổi cm2 thành m2 + Nhận xét, chấm và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích - Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm ở bảng, nhận xét - Một số HS nhắc lại - 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm Hs thực hiện - HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả, cả lớp nhận xét - 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài làm - 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở, nhận xét bài làm - Một số HS nhắc lại. Tiết 6 Kể chuyện: Ôn: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: Em hãy kể lại câu chuyện: “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” . Gv nhận xét cho điểm. - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” . 2. Bài mới: 25’ Gv hướng dẫn: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Học sinh làm việc theo nhóm - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu bộ, giọng kể) - Nêu ý nghĩa của câu chuyện - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện - Cả lớp nhận xét 3’ 3. Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học Đạo đức: CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. - Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ ý tưởng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời 2. Bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe 13’ * Hoạt động 1: T. luận nhóm làm BT 2- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Tìm hiểu những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó. - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của HS trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. 12’ * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Trình bày suy nghĩ ý tưởng. - Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. 3. Củng cố: (3’) - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thi đua theo dãy 4. Dặn dò: (2’) - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012 Tiết 27 Toán: HÉC - TA I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết gọi tên, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta. - Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong quan hệ với héc-ta). Bài tập cần làm: 1a(2 dòng đầu),1b(cột đầu), bài 2. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 2’ 12’ 17’ 3’ 1. Bài cũ: - Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích - Hình vuông có cạnh 1hm thì diện tích bằng bao nhiêu ? 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: * HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta - GV giới thiệu: Trong thực tế khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu vườn... người ta thường dùng đơn vị đo héc-ta - 1 héc-ta là 1 héc-tô-mét vuông - Héc-ta viết tắt là ha - GV gợi ý để HS nhận xét: 1ha = 100dam2 1dam2 = 100m2 1ha = 10000m2 * HĐ 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) Đổi đơn vị từ lớn sang bé (2 dòng đầu) b) Đổi đơn vị từ bé sang lớn (cột đầu) - GV cho HS làm lần lượt từng phần từ a đến b, sau đó cho HS nhận xét kết quả ( nói rõ cách làm ) Bài 2: - Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở và nhận xét. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi + Cho HS đọc, tóm tắt và phân tích đề + GV gợi ý để HS nêu cách làm Đổi 12 ha =.....m2 Tính điện tích + Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở nháp + GV nhận xét chữa, chấm bài 3. Củng cố, dặn dò: + Ha là đơn vị đo nào ? + Viết ký hiệu héc-ta ? - Nhận xét tiết học. - 1HS đọc - HS trả lời: Diện tích 1héc-tô-mét vuông - HS nhắc lại - HS nhận xét và nêu mối quan hệ giữa hm2 với dam2 và m2 - Vài HS nhắc lại - HS làm ở vở, nhận xét và nêu cách làm: 4ha = 40000m2 ha = 5000m2 20 ha = 200000 m2 ha = 100m2 6000m2 = 6ha 800000m2 = 80 ha - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách làm: 22200 ha = 222000000 m2 - HS đọc đề tóm tắt và phân tích bài toán - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét và nêu cách làm. - Vài HS trả lời Tiết 11 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục. - Ra quyết định (làm đơn trình bày nguyện vọng). - Thể hiện sự cảm thông (chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc màu da cam). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: - Chấm vở 2, 3 học sinh về nhà đã hoàn chỉnh hoặc viết lại bài - Học sinh viết lại bảng thống kê kết quả học tập trong tuần của tổ. Giáo viên nhận xét 2.Bài mới 10’ *Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn - Hoạt động lớp Hs đọc nội dung SGK. - 1 học sinh đọc nội dung SGK. - GV nhấn: Chất độc màu da cam gây ra thảm họa về môi trường: với cây cỏ, muôn thú, đặc biệt là ảnh hưởng tới con người vô cùng tàn khốc. - 1 học sinh đọc bài tham khảo “Thần chết mang tên 7 sắc cầu vòng” - Dựa vào các mẫu đơn đã học (STV 3/ tập 1) nêu cách trình bày 1 lá đơn ® Giáo viên theo mẫu đơn - Học sinh nêu - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng của lá đơn cần viết gọn, rõ,thể hiện rõ nguyện vọng cá nhân. 20’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập viết đơn - Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc lại nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc da cam. - Lưu ý: Phần lí do viết đơn là phần trọng tâm, cũng là phần khó viết nhất cần nêu rõ: - Lớp đọc thầm + Bản thân em đồng tình với nội dung hoạt động của Đội Tình Nguyện, xem đó là những hoạt động nhân đạo rất cần th ... cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: + Kết quả quan sát + Tranh ảnh sưu tầm - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 12’ 2. Bài mới: “Luyện tập tả cảnh” Bài 1: - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. * Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời- câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: . - Khi quan sát biển, tác giả đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? Hs trả lời * Đoạn b: - Dòng sông được quan sát từ đâu? Hs lần lượt trả lời - Vị trí quan sát có lợi thế gì? . - Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó? * Đoạn c: - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tác giả khi quan sát con kênh? - Giải nghĩa từ: + Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ. Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? Gv nhận xét chốt ý. 18’ Bài 2: HD HS lập dàn ý - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Lớp nhận xét - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 3. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học Tiết 6 Âm nhạc HỌC HÁT :CON CHIM HAY HÓT I.Mục tiêu: HS hát đúng giai điệu bài Con chim hay hót. Thể hiện đúng những tiếng hát luyến ,và cao độchuyển quãng 8 trong bài hát HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và theo phách . Góp phần giáo dục HS thêm gắn bó với thiên nhiên. II.Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc Tranh ảnh minh hoạ bài con chim hay hót III.Hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 13’ 17’ 5’ 1. Hoạt động 1: Dạy bài hát Con chim hay hót - Giới thiệu bài hát - Cho HS nghe băng - Hd HS đọc lời ca Dạy hát từng câu Cho HS hát nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. Hướng dẫn HS sửa những chỗ hát chưa đạt, thể hiện đúng chỗ đảo phách và trường độ móc đơn chấm dôi, móc kép. Hướng dẫn HS hát đúng nhịp độ. Thể hiện sắc thái mạnh mẽ, sôi nổi của bài hát GV yêu cầu HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp (đoạn 1) và gõ đệm theo phách (đoạn 2) 3. Củng cố – dặn dò Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách GV nhận xét, dặn dò Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe Tập đọc lời ca Tập hát từng câu theo Hd của GV Hát lại nhiều lần Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV Thực hiện theo hướng dẫn HS thực hiện. HS ghi nhớ Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012 Tiết 12 Luyện từ và câu: TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND Ghi nhớ). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng từ – Bảng phụ - Từ điển Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: Kt kiến thức đã học tiết trước. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Nhận xét - Hoạt động nhóm, lớp 10’ Bài 1: - Gọi HS đọc bài 1, đọc cả mẫu - Cả lớp đọc thầm - Học sinh làm bài - Nhấn mạnh: các từ các em vừa nối là nghĩa gốc. - Học sinh sửa bài - Trong quá trình sử dụng, các từ này còn được gọi tên cho nhiều sự vật khác và mang thêm những nét nghĩa mới, nghĩa chuyển. - Cả lớp nhận xét 7’ Bài 2: - Gọi HS đọc bài. - Cả lớp đọc thầm - Từng cặp học sinh bàn bạc - Gọi HS lần lượt nêu - Dự kiến: Răng cào: răng không dùng để cắn . - So lại BT1 - Mũi thuyền: mũi thuyền nhọn, dùng để rẽ nước, không dùng để thở, ngửi. - Tai ấm, giúp dùng để rót nước, không dùng để nghe. - Nghĩa đã chuyển: từ mang những nét nghĩa mới ... 8’ Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài 3 - Từng cặp HS bàn bạc - Lần lượt nêu giống: Răng: chỉ vật nhọn, sắc Mũi: chỉ bộ phận đầu nhọn Tai: chỉ bộ phận ở bên chìa ra Chốt lại bài 2, 3 giúp cho ta thấy mối quan hệ của từ nhiều nghĩa vừa khác, vừa giống - Phân biệt với từ đồng âm Cho học sinh thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm rút ra ghi nhớ 5’ + Thế nào là từ nhiều nghĩa? 3. củng cố dặn dò: nhận xét tiết học. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Toán : Tiết 30: LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Biết tính diện tích các hình đã học. Giải bài toán có liên quan đến diện tích. Bài tập cần làm: IIĐồ dùng dạy học : 1 – GV : Bảng phụ. 2 – HS : VBT. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 10’ 10’ 8’ 2’ 1– Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài 2 - Nhận xét,sửa chữa . 2 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập chung b– Hướng dẫn : Bài 1 : Nêu yêu cầu bài tập . - Gọi 2 HS lên bảng ,cả lớp làm vào nháp - Nhận xét,sửa chữa ( Cho HS nhắc cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ). Bài 2 : Tính : - Cho HS tự làm bài vào VBT rồi đổi chéo kiểm tra. - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài toán . - Gọi 1 HS lê n bảng ,cả lớp làm vào VBT . - Bài toán thuộc dạng nào ? (HSTB) - Muốn tìm phân số của 1 số ta làm thế nào - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 4 : Gọi 1 HS đọc bài toán rồi tóm tắt . - Gọi 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ ,cả lớp làm vào vở . - GV chấm 1 số bài . - Bài toán thuộc dạng nào ?(TB) - Nêu cách giải dạng toán tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó .(KG) - Nhận xét,sửa chữa . 3– Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung . HS làm bài 2 - HS nghe . - Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn . - HS làm bài . - HS làm bài . - HS đọc đề . - HS làm bài . - HS đọc đề ,tóm tắt . -HS làm bài . Giải : Theo sơ đồ ,hiệu số phần bằng nhau là : 4-1=3(phần) Tuổi con là : 30:3=10 (tuổi ) Tuổi bố là : 10 x 4 =40 (tuổi ) ĐS: Bố :40 tuổi ,Con :10 tuổi . -HS nộp bài . -Bài toán dạng tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó . -HS nêu cách giải . Tiết 6 Địa lí: ĐẤT VÀ RỪNG (lồng ghép BVMT, SDNLTK&HQ) I. MỤC TIÊU: - Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít. - Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển. - Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ. - HS khá, giỏi: Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. Tích hợp: bộ phận Tích hợp: liên hệ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” + Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời + Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? Giáo viên nhận xét. Đánh giá - Lớp nhận xét 2. Bài mới: “Đất và rừng” - Học sinh nghe 9’ * Hoạt động 1: Đất ở nước ta - Hoạt động nhóm đôi, lớp + Bước 1: ® Giáo viên treo lược đồ - Học sinh quan sát - Yêu cầu đọc tên lược đồ. - Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ + Bước 2: - Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. - HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. - Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa, bổ sung - Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ) - Học sinh đọc - Chốt ý chính: - Học sinh lặp lại 8’ * Hoạt động 2: Rừng ở nước ta - Hoạt động nhóm bàn + Bước 1: GV yêu HS quan sát các hình 1,2,3; đọc SGK và hoàn thành bài tập: - Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ. - Kẻ bảng sau vào giấy rồi điền nội dung cho phù hợp Rừng Vùng phân bố Đặc điểm Rừng rậm nhiệt đới Rừng ngập mặn + Bước 2: - Đại diện nhóm HS trình bày kết quả làm việc - Một số HS lên bảng chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày 8’ * Hoạt động 3: Biện pháp bảo vệ rừng, cải tạo đất trồng - HS nêu vai trò của rừng đối với đời sống của con người. + Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - HS trả lời các câu hỏi. 5’ 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các nội dung vừa học. - Nhận xét tiết học Sinh hoạt lớp: TUẦN 6 I/ MỤC TIÊU: Tổng kết thi đua tuần 6 Đề ra phương hướng hoạt động tuần 7 Rèn luyên thói quen nề nếp kỉ luật nghiêm cho học sinh. Giáo dục học sinh theo chủ điểm của tháng, tuần II/ CÁCH TIẾN HÀNH 1/ Ổn định: 2/ Tổng kết thi đua tuần 6 Các tổ báo cáo các hoạt động thi đua của tổ trong tuần Lớp trưởng nhận xét chung. Giáo viên tổng kết Ưu điểm: Duy trì nề nếp tốt. Đi học đúng giờ và chuyên cần. Tham gia tốt các phong trào của lớp. Tồn tại: Một số học sinh chữ viết còn xấu. Một vài học sinh trong lớp còn nói chuyện. Một số học sinh chưa chuẩn bị bài vở tốt ở nhà. Tuyên dương phê bình: 3/ Phương hướng tuần 7: Tiếp tục củng cố nề nếp: Truy bài, múa hát tập thể. Chọn HS tham gia đội tuyển văn nghệ của lớp. Phát động thi đua hoa điểm 10 Nhắc nhở học sinh ăn uống, ngủ đúng giờ. 4/ Dặn dò: Khắc phục tồn tại.
Tài liệu đính kèm: