Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Lê Thị Tuyết

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Lê Thị Tuyết

TẬP ĐỌC

 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.

 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)

*HS khá giỏi: Trả lời thêm câu hỏi 3a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn câu văn cần luyện đọc

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần 13 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
 Thứ hai ngày 16 tháng 11năm 2009 
Tập đọc
 người gác rừng tí hon 
I. Mục tiêu 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)
*HS khá giỏi: Trả lời thêm câu hỏi 3a
II. Đồ dùng dạy học 
 	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
	- Bảng phụ ghi sẳn đoạn văn câu văn cần luyện đọc 
 III. Các hoạt động dạy học
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ “Hành trình của bầy ong” 
- GV nhận xét, ghi điểm 
B. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
HĐ1: HD luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài 
- Y/C HS chia đoạn
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (2 lượt ) 
Khi HS đọc GV có thể kết hợp khen những HS đọc đúng và sửa lỗi phát âm sai, ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi HS đọc phần chú giải 
- YC HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu, lưu ý HS cách đọc, và nhấn giọng ở những từ (Mục 1)
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK) theo nhóm đôi 
+ Theo lối Ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì ? 
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy: + Bạn là người thông minh 
 + Bạn là người dũng cảm 
- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
Tích hợp: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? 
- Em hãy nêu nội dung chính của bài 
- GV viết lên bảng
HĐ3:Luyện đọc
- Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 
- HD HS tìm cách đọc hay 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 3
+ Đọc mẫu 
+ YC HS luyện đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét, cho điểm HS 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học
- Dặn dò HS
HĐ của học sinh
- 3HS đọc bài và nêu nội dung của bài 
- HS nhận xét bạn đọc 
- Theo dõi, mở SGK
- 1 HS khá đọc bài; lớp đọc thầm
- HS chia đoạn (3 đoạn)
- HS đọc bài theo trình tự :
+ Ba em làm .ra bìa rừng chưa 
+ Qua khe lá.thu lại gỗ 
+ Đêm ấy dũng cảm 
- 1 HS đọc chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 em đọc lại toàn bài
- HS theo dõi 
- HS cùng đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi tìm hiểu bài 
+ Những dấu chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay . 
+ Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân...lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an 
+ Chạy đi gọi điện thoại báo công an, phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ 
+ Bạn rất yêu rừng, có ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người 
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung 
+ Đức tính dũng cảm, sự táo bạo
+ Sự bình tĩnh, thông minh khi xử lí tình huống bất ngờ 
+ Khả năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước tình huống bất ngờ 
- Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
- 2 HS đọc lại 
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 
- HS cả lớp theo dõi, trao đổi tìm cách đọc hay 
+ HS theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc 
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay
- 1 HS đọc toàn bài 
- Về nhà đọc diễn cảm lại cả bài văn, chuẩn bị bài sau 
----------------------------------------------------------------
Toán
luyện tập chung
I. Mục tiêu : Biết:
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số TP.
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số TP
- HS cả lớp : Làm BT 1,2,4(a)
HS khá giỏi: Làm thêm BT 3, 4(b)
II. Chuẩn bị đồ dùng 
 - Bảng phụ 
 II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: 
 - YC HS chữa bài tập 3tiết trước.
 - GV nhận xét cho điểm .
2. Bài mới 
1) GV giới thiệu bài trực tiếp .
2) HDHS luyện tập 
- Cho HS đọc YC các BT, HDHS nắm YC từng bài
Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số TP 
- GV nhận xét cho điểm 
Bài 2: Tính nhẩm: 
- GV củng cố về cách nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000,với 0,1; 0,01; 0,001;
Bài 4: a, GV kẻ bảng
- HDHS nhận xét và nêu T/C
Dành cho HS khá giỏi:
Bài 3: Củng cố về giải toán có liên quan đến rút về đơn vị
Bài 4(b):
3.Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS học bài ở nhà.
Hoạt động của HS
- 2HS chữa bài,
- HS khác nhận xét.
- HS nêu YC BT- HS làm bài tập vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét
- 3 HS lên bảng chữa 
a) b) c) 
- 3HS lên bảng làm
- HS nêu lại quy tắc 
- HS nhận xét bài làm của bạn
a)78,29 10 = 782,9 
 78,29 0,1 = 7,829
b)265,307 100 = 26530,7
 265,307 0,01 = 2,65307
c)0,68 10 = 6,8
 0,68 0,1 = 0,068
- 1 HS lên bảng tính
a
b
c
(a+ b) c
a c + b c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) 1,2
= 6,21,2 = 7,44
2,41,2+3,81,2
= 6,88 + 4,56 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) 0,8
= 9,2 0,8 = 7,36
6,5 0,8 + 2,7 0,8
= 5,2 + 2,16 = 7,36
- Nêu nhận xét: ( a + b) c = ac +b c
+ HS nêu quy tắc (Phát biểu thành lời) 
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Giá tiền 1 kg đường là:
38500 : 5 = 7700( đồng)
Số tiền mua 3,5 kg đường là:
 7700 3,5 = 26950(đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn 5 kg đường( cùng loại) là:
38500 – 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số: 11550 đồng
- 2 HS bảng làm bài – Lớp nhận xét.
9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 ( 6,7 + 3,3)
 = 9,3 10 = 93
7,8 0,35 + 0,35 2,2 =0,35 (7,8+2,2) 
 = 0,35 10 = 3,5 
- HS lắng nghe
- HS học bài ở nhà 
----------------------------------------------------------------
Đạo đức
 Kính già yêu trẻ
(Tiết 2)
I.Mục tiêu : 
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
 - Nêu được những hành vi và việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
 - Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
 * HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng, lễ phép người già yêu, thương nhường nhịn em nhỏ.
II. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
1. Bài cũ: Đọc ghi nhớ của bài 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới: GV nêu mục tiêu tiết học 
 HĐ1:Đóng vai (bài tập 2, SGK) 
- GV Chia lớp thành 2 nhóm và phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Để thể hiện sự kính trọng, lễ phép với 
người già, nhường nhịn em nhỏ em cần phải làm gì?. 
- GV nhận xét kết luận 
HĐ2: Tìm hiểu những ngày dành cho người già, em nhỏ 
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3- 4
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày?
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày nào ? 
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là?
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là ? 
HĐ3:Tìm hiểu truyền thống “Kính già, yêu trẻ”của địa phương, của dân tộc ta 
- Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của dân tộc Việt Nam 
- GV nhận xét và KL chung 
3. Củng cố, dặn dò	
- Nhận xét tiết học 
- Giao việc về nhà
HĐ của HS
- 2HS nêu và liên hệ thực tế bản thân 
- Lớp nhận xét .
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. 
+ Từng nhóm cử đại diện lên thể hiện 
+ Các nhóm khác thảo luận, nhận xét 
- Cần nhắc nhở bạn bè thực hiện.
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
+ Ngày 1/10 hàng năm 
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6
+ Hội người cao tuổi 
+Đội TNTP Hồ Chí Minh,SaoNhi đồng 
- HS nhận xét, bổ sung 
- HS thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến 
+Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà 
+ Mừng tuổi, tặng quà mỗi dịp lễ tết,
- HS lắng nghe
- HS học bài và chuẩn bị bài sau 
Kĩ thuật:
Cắt, khâu, thêu tự chọn( tiết 2)
I Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học về cắt, khâu, thêu để làm túi xách đơn giản. 
- Làm được túi xách theo các bước GV đã HD ở tiết trước. II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Kim, vải khâu, mẫu túi xách III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở, ĐDHT của HS
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
 HĐ1: HD HS thực hành:
- Cho HS quan sát mẫu túi xách đã chuẩn bị
-YC HS nhắc lại các bước làm túi xách đơn giản 
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- GV quan sát,giúp đỡ thêm 1 số HS còn lúng túng
HĐ2: Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số sản phẩm, HDHS nhận xét.
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét sự chuẩn bị,tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
 - Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết sau
HĐ của Học sinh
- HS lấy đồ dùng để GV kiểm tra.
- Theo dõi, mở SGK
- HS quan sát 
- 1,2 HS nhắc lại
- HS làm việc cá nhân
- HS nhận xét sản phẩm của bạn
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS chuẩn bị tiết sau 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2009
Toán
luyện tập chung 
I. Mục tiêu : Biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số TP 
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính.
 HS cả lớp: Làm BT 1,2,3(b),4
HS khá giỏi: Làm thêm BT3(a)
II. Chuẩn bị đồ dùng 
 - Bảng phụ 
 II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
1.Bài cũ 
 - YC HS chữa bài tập HD luyện tập thêm của tiết học trước 
 - GV nhận xét cho điểm .
B. Bài mới : Giới thiệu bài.
- Cho HS đọc YC các BT, HDHS nắm YC từng bài
- Cho HS làm bài
- Chấm bài, HDHS chữa bài
Bài 1: Tính:
Củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
- GV nhận xét, củng cố lại cách tính
Bài 2: Tính bằng hai cách: 
áp dụng các tính chất nhân 1 tổng với 1 số, nhân 1 hiệu với 1 số của phép tính đã học để tính
Bài 3b: Tính nhẩm kết quả tìm x:
Bài 4: Củng cố vềgiải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
Dành cho HS khá giỏi:
Bài 3 a:Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 - YC HS nêu rõ vì sao em cho rằng cách làm của em là cách tính thuận tiện nhất 
- GV nhận xét và cho điểm HS
3.Củng cố , dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS 
Hoạt động của HS
- 2HS chữa bài,
- HS khác nhận xét .
- HS nêu YC BT- nêu bài chưa hiểu
- HS làm bài vào vở li
- HS chữa bài, lớp nhận xét
-1 HS làm bài
a, 375,84 – 95,69 + 36,78 
 = 280,15 + 36,78 
 = 316,93
b, 7,7+7,3 7,4 = 7,7 + 54,02 
 = 61,72
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- 2HS lên bảng làm
a. ( 6,75 +3,25) 4,2
C1: = 10 4,2 C2: (6,75 +3,25) 4,2
 = 42 = 6,75 4,2 + 3,25 4,2
 = 28,35 + 13,65 = 42
b. ( 9,6 – 4,2) 3,6
C1: = 5,4 3,6 C2: ( 9,6 – 4,2) 3,6
 = 19,44 = 9,6 3,6 – 4,2 3,6
 = 34,56 – 15,12
 = 19,44
- 1 HS lên bảng làm:
5,4 x = 5,4: x =1(vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
9,8 x = 6,2 9,8: x = 6,2 (vận dụngTC giao hoán của p ... tác dụng cua quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
*HS khá giỏi: Nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
- Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở BT 2. 
- Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở BT 3b.
III- Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV 
 Hoạt đông của HS
1. Bài cũ: 
- Gọi 3HS đọc đoạn văn viết về đề tài Bảo vệ môi trường 
- GV nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: Giới thiệu bài: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài 
- Y/C HS tự làm bài 
+ Gạch chân dưới các cặp quan hệ từ trong câu 
- GV nhận xét 
Bài 2:- Gọi HS đọc Y/C BT
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 câu. Các em có nhiệm vụ chuyển 2 câu đó thành 1 câu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Cặp câu a: Mấy năm qua, vì chúng ta......thấy rõ ..nên ở ven 
+Cặp câu b: Chẳng những ở..ngập mặn mà rừng .
Bài 3:
- GV nhắc HS trả lời đúng thứ tự các câu hỏi.
- GV mở bảng phụ, chốt lại.
- Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
GV KL: Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại.
Tích hợp: Nội dung các BT thuộc chủ đề chung gì?
- Em hãy nêu lên một số việc nên làm và tác dụng của nó thông qua nội dung các BT nhằm góp phần BVMT?
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà
+3HS đọc KQ bài tập 3 (viết đoạn văn khoảng 5 câu).
HS đọc nội dung BT1: Tìm các cặp quan hệ từ trong mỗi câu 
+ HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch vào vở bài tập. 
+ HS nhận xét bài làm của bạn 
+ Câu a:Nhờ .mà 
+ Câu b: Không những .mà còn.
-1HS đọc yêu cầu của BT
- HS làm việc theo nhóm 
- HS trình bày bài vào giấy khổ to dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT3.
- HS làm việc cá nhân.
HS phát biểu ý kiến
+ Đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ:
Câu 6: Vì vậy, Mai.
Câu7: Cũng vì vậy, cô bé.
Câu 8:Vì chẳng kịp .nên cô bé
+ Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
HS lắng nghe
- Bảo vệ môi trường.
- Phục hồi rừng ngập mặn, thông tin , tuyên truyền để mọi người thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn, không săn bắn chim, thú,
- HS lắng nghe
- HS về chuẩn bị bài: Ôn tập về từ loại.
------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
 Tập làm văn	 
luyện tập tả người 
(Tả ngoại hình)
I. Mục Tiêu:
 Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 1.
 - HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp.
III. Các hoạt động dạy học: 
HĐ của Giáo viên
1. Bài cũ: - Thu chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp. 
- GV nhận xét bài làm của HS 
2. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài
2. HD HS làm bài tập 
- Gọi HS đọc YC của bài tập 
- Gọi HS đọc phần gợi ý 
- YC HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. 
- GV gợi ý: (bảng phụ) 
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lý. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV giúp đỡ những HS yếu. 
- Gọi HS đọc đoạn văn mình đã viết trước lớp .
- GV nhận xét, đánh giá cao những đoạn viết có ý hay.
- GV chấm điểm những đoạn văn hay. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS 
HĐ của học sinh
- HS mang bài lên chấm 
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 4HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp 
- 2HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. 
- HS đọc lại gợi ý 4
- HS làm bài vào vở. 
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
- HS nhận xét. 
2 HS nêu phần ghi nhớ của bài học trước. 
- HS nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau .
Toán
	Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..	
I. Mục tiêu :
 Biết chia một số thập phân cho 10, 100,1000,và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
 HS cả lớp làm BT 1;2(a,b); 3.
 HS khá giỏi: Làm thêm BT2(c,d)
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số TP cho 10,100,1000,.
- GV nêu ví dụ 1.Viết lên bảng :
 213,8: 10 =?
-YC HS đặt tính và thực hiện phép tính 
- GV gợi ý cho HS nhận xét để tìm quy tắc chia một số TP với 10.
+ Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38
- GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.
- GV nêu phép chia ở ví dụ 2, 
- GV gợi ý HS rút ra kết luận như SGK.
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số TP cho 10, 100, 1000,  
- GV lấy ví dụ.
HĐ2: Hướng dẫn thực hành 
- Gọi HS đọc Y/C BT
- HDHS nắm Y/C đề bài
- Cho HS làm bài vào vở
- HD thêm 1 số HS còn lúng túng
- Chấm bài, HDHS chữa bài:
Bài 1: GV viết từng phép chia lên bảng
Bài 2: 
- GV hỏi HS cách làm và so sánh.nêu nhận xét
Bài 3:
Dành cho HS khá, giỏi:
BT2 (c,d):
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Giao việc về nhà.
Hoạt động của HS
- 2HS lên bảng chữa bài 3
- HS khác nhận xét 
- 1HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào giấy nháp : 
 213,8 10
 13 21,38
 3 8 
 80 
 0 
+ Hai số khác nhau về vị trí đặt dấu phẩy còn các chữ số giống nhau 
- HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10.
- HS thực hiện như ví dụ 1,
- HS nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 100.
- HS nêu quy tắc chia nhẩm một số thập phân cho 10,100,.
- HS áp dụng quy tắc, tính. 
- HS nối tiếp nhau đọc Y/C từng bài 
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào vở
- HS chữa bài, lớp nhận xét
- HS lên bảng thực hiện phép chia.
a) 43,2 : 10 = 4,32 b) 23,7 : 10 = 2,37
 0,65 : 10 = 0,065 2,07 : 10 = 0,207
 432,9 : 100 = 4,32 2,23:100 = 0,0223
 13,96:1000 = 0,01396 999,8:1000=0,9998
- 2HS lên bảng làm
a)12,9 :10 = 12,9 0,1
b)123,4 :100 = 123,4 0,01
- HS nêu nhận xét: Khi nhân một số thập phân với 0,1 và chia STP đó cho 10 thì kết quả bằng nhau.
- 1HS lên bảng giải
Bài giải
Số gạo đã lấy ra là:
537,25 : 10 =53,725 (tấn).
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525(tấn)
 Đáp số: : 483,525 tấn.
- 2 HS lên bảng làm.
c)5,7 : 10 = 5,7 0,1
d)87,6 : 100 = 87,6 0,01
- HS làm bài tập về nhà. 
- Chuẩn bị bài sau. 
------------------------------------------------------------
Khoa học
Đá vôI
I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
- Nêu một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi 
- Quan sát nhận biết đá vôi. 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Hình trang 54, 55 SGK
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua 
- Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
III. Các hoạt động daỵ học 
Hoạt động của GV
1.Bài cũ:
- Nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV phát giấy khổ to cho HS
- GV yêu cầu các nhóm viết tên hoặc dán tranh.
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
Kết luận:
- Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương Tích(Hà Tây), Bích Động, (Ninh Bình),
Phong Nha (Quảng bình).
- Có nhiều loại đá vôi, được dùng vào những việc khác nhau
HĐ2: Làm việc với mẫu vật hoặc quan sát hình
- GV cho các em quan sát vật mẫu sưu tầm được.
- GV yêu cầu thí nghiệm các mẫu vật và ghi vào bảng.
+ GV nhận xét chung 
Kết luận: Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của a-xít thì đá vôi bị sủi bọt.
3.Củng cố dặn dò:
 - GVnêu câu hỏi: Em hãy nêu ích lợi của đá vôi.
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS học bài ở nhà
Hoạt động của HS
- 2 HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS mở SGK
- HS chia lớp làm 4 nhóm.
- Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
- HS nhắc lại 
- HS làm việc theo cặp 
- HS bày các mẫu vật sưu tầm được lên bàn và quan sát.
- Các nhóm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận 
1.Cọ xát một 
hòn đá vào một
hòn đá cuội
2.Nhỏ vài giọt 
giấm( a-xít).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét .
- HS lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- HS học bài và chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người
I . Mục tiêu 
- Hiểu đặc điểm, hình dáng của một số dáng người hoạt động.
- Nặn được một, hai dáng người đơn giản.
HS khá giỏi: Hình nặn cân đối, giống hình dáng người đang hoạt động. 
II. Đồ dùng DH:
- SGK,SGV.
- Sưa tầm một số tranh ảnh về các dáng người đang hoạt động 
- Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn 
- Một số tượng nhỏ hoặc ảnh chụp các bức tượng về các dáng người 
- Bài nặn của HS lớp trước 
III. Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động của GV
1. KTBC : 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét chung. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
 HĐ1: Quan sát, nhận xét. 
GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh các bức tượng về dáng người và gợi ý bằng các câu hỏi: 
+ Nêu các bộ phận của cơ thể người? 
+Mỗi bộ phận của cơ thể người có dạng hình gì ? 
+ Nêu một số dáng hoạt động của con người ?
+ Nhận xét về tư thế về các bộ phận cơ thể người ở một số dáng hoạt động ? 
HĐ2: Cách nặn 
- GV nêu các bước nặn và nặn mẫu cho HS quan sát 
- GV gợi ý HS: Sắp xếp các hình nặn theo đề tài. 
HĐ3 : HS thực hành 
- GV tổ chức cho HS nặn 
- GV quan sát, giúp đỡ HS làm chậm
* Hình nặn cân đối, giống hình dáng người đang hoạt động. 
HĐ 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn và nhận xét đánh giá sản phẩm 
- GV nhận xét chung và tuyên dương những sản phẩm đẹp 
- Chọn một số bài đẹp làm ĐDDH
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học. 
- Dăn dò HS.
Hoạt động của HS
- HS kiểm tra chéo ĐDHT.
- HS báo cáo kết quả. 
- HS làm việc theo nhóm đôi 
- Quan sát nhận xét và rút ra kết luận :
+ Đầu, thân, tay, chân,  
+ Đầu dạng tròn, thân, chân, tay có dạng hình trụ 
+ Đi, đứng, chạy, nhảy, cúi, ngồi,  
- HS quan sát hinh1,2 SGK 
- HS quan sát và ghi nhớ các bước nặn: Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau, sau đó ghép dính và chỉnh lại cho cân đối. 
- HS thực hành nặn. 
- HS thực hành.
- HS nhận xét đánh giá bài cùng GV. 
+ Tỉ lệ nặn. 
+ Dáng hoạt động. 
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bài bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 - Lop 5.doc