I/ MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.
-Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng.
-Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
TUẦN: 08 Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 T1 - TẬP ĐỌC: KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ MỤC TIÊU - Đọc trôi chảy toàn bài. - Biết đọc diễn cảm lời văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. -Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì diệu của rừng. -Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Bức tranh vẽ rừng khộp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GV HS 1.KTBC: 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà” và trả lời câu hỏi: -Những câu thơ nào trong bài thơ cho ta thấy cảnh sông Đà vừa tĩnh mịch vừa sinh động ? -Em thích hình ảnh nào trong bài thơ vì sao ? -Nội dung bài thơ là gì? 2.Bài mới. Giới thiệu bài: 1: Luyện đọc - Gọi 1 hs đọc toàn bài. -Bài văn được chia thành mấy đoạn? -Cho hs đọc nối tiếp theo từng đoạn. -Luyện phát âm cho hs. -Giúp hs hiểu nghĩa của từ ở phần chú giải. -Giúp hs ngắt nghỉ những câu dài. -Cho hs luyện đọc cặp -Gọi 1 cặp đọc trước lớp. -Nhận xét, ghi điểm. -Đọc diễn cảm toàn bài. 2: Tìm hiểu bài + Để biết xem đứng trước những cây nấm rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, tác giả đã có những liên tưởng ra sao? - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật của rừng đẹp hơn lên như thế nào? -Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? -Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? -Em hãy nê một vài nét về rừng khộp ? - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? -Gọi hs đọc cả bài. -Tác giả miêu tả những sự vật nào của rừng ? -Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? -Bài văn nói lên điều gì ? 3: Đọc diễn cảm -Gọi 3 hs đọc nối tiếp 3 đoạn -Mở bảng phụ đoạn 1- đọc mẫu -Gọi hs thi đọc diễn cảm. -Nhận xét, ghi điểm. 4: Củng cố -Giới thiệu thực vật, động vật trong rừng, ích lợi của rừng, phải bảo vệ rừng ? - Chuẩn bị: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc toàn bài - 3 đoạn +Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối tiếp - Đọc đúng: len lách, rọi xuống, thần bí - Học sinh đọc giải nghĩa ở phần chú giải -HS luyện đọc cặp. -Lắng nghe. - Thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, khổng lồ, đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon, với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - thêm đẹp, sinh động, lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng - Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp cho cảnh rừng: chúng thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho cảnh rừng thêm sống động, đầy những điều bất ngờ. -Rừng khộp có lá úa vàng như cảnh mùa thu.Những sắc vàng động đậy, vạt cỏ xanh. - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu - Đọc lại toàn bài -Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, những con thú, màu sắc của rừng, âm thanh. - Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. */Nội dung: Bài văn cho thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng.Rừng mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, hạnh phúc cho con người. -Đọc nối tiếp, thể hiện đúng giọng đọc. -Lắng nghe. - 2 hs thi đọc diễn cảm. *********************************** T2 : ANH VĂN ( GV bộ môn dạy) *********************************** T3 - TOÁN: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I/ MỤC TIÊU -Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. -Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính xác. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GV HS * Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập phân vẫn không thay đổi. - Giáo viên đưa ví dụ -Tacó: 9dm = 90cm mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m nên 0,9m = 0,90m -Em có nhận xét gì về: 0,9m và 0,90m ? -Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì em có nhận xét gì về hai số thập phân? -Dựa vào ví dụ sau, cho học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. ( như sgk ) - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu. -Cho hs làm bài vào vở. -Chấm nhận xét một số em. Bài 2. Gọi hs đọc yêu cầu. -Gọi 2 hs lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu. -Gọi 2 hs nêu ý kiến và giải thích lí do. 3. Củng cố, dặn dò: -Thế nào là số thập phân bằng nhau - Làm bài ở vở BT toán -Bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm = 90cm 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) 0,9 = 0,900 = 0,9000 12 = 12,0 = 12,000 - Học sinh nêu lại kết luận (2) Bài 1. -2 em lên bảng làm a. 7,800 = 7,8 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 b. 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,01 Bài 2. a.5,612= 5,612 17,2 = 17,200 b.24,5=24,500 80,01=80,010 14,678=14,678 Bài 3. *********************************** T4 - KHOA HỌC: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I/ MỤC TIÊU -Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. -Hoc sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A.. Học sinh nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. -Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. -Giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Nên phải biết BVMT II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa trang 32,33 sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: - Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não? - Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào? - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? - Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh viêm não? 2.Bài mới. Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức -Cho hs hoạt động nhóm 4. -Nói những hiểu biết của mình về bệnh viêm gan A -Gọi hs nêu kết quả. Nêu được nguyên nhân cách lây truyền bệnh viêm gan A. Nhận biết được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. -Nhận xét chuyển hoạt động 2 Hoạt động 2 : Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A -Giáo viên cho hs thảo luận theo cặp -Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận Hs trả lời câu hỏi. - Hoạt động nhóm -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát trang 32. Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp thông tin thu thập được chia sẻ với nhau sau đó ghi lại thông tin trên giấy A4 -Quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: +Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? +Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? +Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? -Gv nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Cách phòng bệnh viêm gan A. -Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào ? -Cho hs hoạt động nhóm 4 các nội dung: -Người trong tranh đang làm gì ? -Làm như vậy để làm gì ? - Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? -Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? -Gọi hs đọc phần bạn cần biết. 3. Củng cố, dặn dò: -Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào? -Ta cần làm gì để phòng bệnh viêm gan A? +Do vi rút viêm gan A gây ra có trong phân của người bệnh +Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. +Bệnh lây qua đường tiêu hóa vi rút viêm gan A có trong phân của người bệnh, phân có thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào nước bị các động vật dưới nước ăn, có thể lây sang một số súc vậttừ những nguồn đó sẽ lây sang người lành, khi uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch. - Hoạt động nhóm đôi. -Bệnh chưa có thuốc đặc trị. Bệnh làm cho cơ thể mệt mỏi,chán ăn, gầy yếu. -Quan sát tranh 2,3,4,5 và trả lời câu hỏi. -Tranh 1. Bạn nhỏ đang uống nước đã đun sôi để phòng bệnh viêm gan A -Tranh 2 . Bạn nhỏ ăn thức ăn đã nấu chín đảm bảo vệ sinh. -Tranh 3. Rửa tay trước khi ăn cơm làm như thế là hợp vệ sinh. -Tranh 4. Rửa tay bằng xà phòng khi đi đại tiện xong, để phòng tránh bệnh viêm gan A. - Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. -Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, thức ăn có chất béo, không uống rượu. ******************************************* T5 - CHÍNH TẢ( nghe- viết ): KÌ DIỆU RỪNG XANH I/ MỤC TIÊU -Nghe - viết đúng một đoạn của bài “Kì diệu rừng xanh”. -Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH * Hoạt động 1: HDHS nghe - viết -Gọi hs đọc đoạn viết. -Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? -Giáo viên cho hs nêu một số từ ngữ dễ viết sai trong đoạn văn -Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết cho học sinh. -Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho HS viết. - Giáo viên đọc lại cho HS dò bài. - Giáo viên chấm vở * Hoạt động 2: HDSH làm bài tập Bài 2: Mở bảng phụ yêu cầu hs đọc. -Cho hs mở vở BT gạch chân dưới tiếng chứa ya,yê. -Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở các tiếng trên ? Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 -Cho hs làm vào vở bài tập -Gọi 1 hs nêu -Gọi 2 hs đọc 2 đoạn thơ hoàn chỉnh. Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4 -Cho hs quan sát tranh trang 77 và nêu tên gọi của các loài chim. -Gọi hs nêu hiểu biết của mình về các loài chim. 3. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm tiếng có các con chữ. -Xem lại bài chính tả, sửa lại những tiếng viết sai. - Nhận xét tiết học. -1 Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe . -Sự có mặt của muông thú làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều thú vị. -2 hs viết bảng, các hs khác viết ra nháp: mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt, con vượn. - Học sinh đọc lại các từ trên - Học sinh viết bài - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh gạch chân các tiếng có chứa yê, ya, 1 em lên bảng làm: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. -Các tiếng chứa yê có âm cuối dấu thanh được đánh trên hoặc dưới chữ cái thứ hai ... 3 - Dân số nước ta tăng nhanh, bình qun mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. -Gia đình đông sẽ có nhu cầu và lương thực và thực phẩm, nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp hơn sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi,. -Hs đọc bài học (SGK – trang 84) - HS liên hệ thực tế. *********************************** T5 - ĐẠO ĐỨC: NHỚ ƠN TỔ TIÊN I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ông bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với gia đình, dòng họ. 2. Kĩ năng: Học sinh biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. CHUẨN BỊ: - Thẻ màu. - Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1.KTBC: Em hãy nêu việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ? -Nêu một việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên ? 2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GV HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương -Cho các nhóm lấy tranh, ảnh đã chuẩn bị ra để giới thiệu với bạn về tranh, ảnh đã chuẩn bị đó -Gọi 2-3 hs đứng trước lớp giới thiệu về tranh, ảnh của nhóm. - Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? -Em hãy nêu câu thơ nói về ngày này ? -Đền thờ Hùng Vương ở đâu ? -Các vua Hùng đã có công lao gì đối với đất nước ? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương đã thể hiện điều gì ? - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2 : Thi kể chuyện. -Cho hs hoạt động theo nhóm.Yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 câu chuyện về truyền thống, phong tục của người VN để kể -Gọi 4 hs lên kể trước lớp. Hoạt động 3: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? -Hãy đọc một câu ca dao về chủ đề biết ơn tổ tiên ? - Nhận xét, bổ sung 3.Củng cố, dặn dò. -Gọi hs đọc ghi nhớ -Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Nhận xét tiết học. - Hoạt động nhóm 4 - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương ® Đại diện nhóm lên giới thiệu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mồng 10 tháng 3 -Phong Châu- Phú Thọ. -Các vua Hùng đã có công dựng nước. - .Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương đã thể hiện tình yêu nước nồng nàn.Lòng biết ơn các vua Hùng đã có công dựng nước.Thể hiện tinh thần “uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây” -HS ngồi theo nhóm. -HS các nhóm thảo luận, chọn truyện kể. VD: Chuyện Bánh chưng bánh giày, -4 HS lên kể, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Khoảng 5 em - Học sinh trả lời : Em rất tự hào. - Học sinh trả lời -Chim có tổ, sông có nguồn *********************************** Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 T1 ANH VĂN ( GV bộ môn dạy) *********************************** T2 - TOÁN: VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU - Bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị liền kề và quan hệ giữa một đơn vị đo thông thường. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục HS biết áp dụng kiến thức vào thực tế II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. +GV kẻ bảng và cho Hs nêu các đơn vị đo độ dài đã học từ lớn đến bé và ghi vào bảng. +Nêu mối quan hệ giữa các dơn vị liền kề nhau: dam, m, dm,... -Tương tự với các đơn vị khác. -Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau. -Em hãy nêu mối quan hệ giữa mét với km, cm với mm. +Ví dụ: 6m4dm = .......m Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm, nêu cách làm. + Ví dụ 2: (Tiến hành tương tự) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1:Cho hs đọc đề và tự làm. -Cho làm vào vở. -Gọi Hs lên bảng chữa. -Gv nhận xét, sửa chữa. Bài 2: Hs đọc đề. - GV hướng dẫn bài ý 1. -Các phần còn lại hs tự làm và chữa bài. Bài 3: Hs đọc đề. - Hs làm vào vở. - Gọi 3 em chữa bài. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò -Nêu lại nối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài dưới dạng số phận phân -Nhận xét tiết học - Hs lên bảng ghi: km, hm,.... 10 dm =1m = dam -Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau đó và bằng (0,1) đơn vị liền trước đó. - 1000m = 1 km; 1m = km = 0,001 km. - 1 m = 100 cm - 1m = 1000 mm - 1cm = m = 0,01 m - 1 mm = m = 0,001m - 6m4dm = 6m = 6,4 m. Vậy 6m4dm = 6,4 m - 3m5cm = ......m - 3m5cm = 3 m = 3,05 m. - 3m5cm = 3,05 m Bài 1 - 8m6dm = 8 m = 8,6 m. - 2dm2cm = 2 dm = 2,2 dm - 3m7cm = 3 m = 3,07 m - 23m 13cm = 23 m = 23,13 m Bài 2: - 3m4dm = 3 m = 3,4 m. - 2 m5cm = 2 m = 2,05 m 8dm7cm = 8 dm = 8,7 dm. Bài 3 a.5km 302 m = 5 km = 5,302 km. b. 5 km 75m = 5 km = 5,075 km. c. 302 m = km = 0,302 km. ******************************************************* T3 - KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I/ MỤC TIÊU - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, SIDS là gì - Nêu các đường lây truyền và phòng tránh HIV/AIDS - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS - Giúp HS hiểu được mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Nên phải biết BVMT II. CHUẨN BỊ: - Thông tin và hình trang 35 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Kiểm tra bài cũ -Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - GV nhận xét nghi điểm. B/Bài mới 1. Hoạt động 1: Trò chơi “ ai nhanh, ai đúng” -GV phát phiếu cho các nhóm, nhóm trưởng điều khiển 2.Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. -GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo -GV kết luận và tuyên dương nhóm sưu tầm nhiều tranh ảnh đẹp. C/ Củng cố dặn dò - Về nhà học bài học - HS trả lời: ăn chín, uống sôi, rửa tay sau khi đi đại tiện - Đại diện các nhóm trình bày - Đáp án: 1-c ; 2-b ; 3-d ; 4- e ; 5- a -Đại diện các nhóm cử 2 bạn lên thuyết minh sản phẩm của nhóm mình - Các nhóm khác bổ sung và chọn ra 1 nhóm làm tốt dựa vào các tiêu chí:( các thông tin phong phú về chủng loại, tranh ảnh, tờ rơi, báo trình bày đẹp) *********************************** T4 - TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I/ MỤC TIÊU 1.Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. 2.Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CÚA HS A/ Kiểm tra bài cũ -GV: nhận xét , ghi điểm B/ Dạy học bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: GV hướng dẫn cách làm Bài tập 2: GV hướng dẫn cách làm -GV nhắc HS nên chọn 1 đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn - Gv chốt lại ,tuyên dương Bài tập 3: -GV có thể đọc cho HS nghe 1,2 đoạn văn mẫu. C/ Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài để nhận đánh giá tốt hơn. - HS đọc đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. - HS đọc nội dung bài tập 1 -HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu mở bài ( trực tiếp, Gián tiếp) -HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) -HS đọc thầm 2 đoạn văn, nêu nhận xét hai cách mở bài +Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quý,gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. +Khác nhau: KB không mở rộng, khẳng định con đường thân thiết với bạn HS -KB mở rộng, vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của cô, chú công nhân 2/ - HS viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng - HS viết bài - HS nêu bài viết của mình. - Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe T5 - THỂ DỤC: BÀI 16 I/ MỤC TIÊU - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi “ dẫn bóng”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn khi tập luyện. - Phương tiện: Một chiếc còi, vẽ sân chơi trò chơi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Phần mở đầu: -Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện 2. Phần cơ bản: a.Học động tác vươn thở - GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ vừa làm mẫu và cho HS tập theo. b.Học động tác tay : - GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ vừa làm mẫu và cho HS tập theo. c. Ôn lại hai động tác vươn thở và tay -GV: biểu dương các tổ tập tốt . d. Trò chơi “ dẫn bóng”: -GV: nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - GV: Quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua. 3-. Phần kết thúc -Cho HS thả lỏng -GV: Cùng hệ thống lại bài -GV: Nhận xét đánh giá kết quả của HS. -Ôn lai 2 động tác đã học - HS Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài -chạy theo một hàng dọc quanh sân tập (200-300m) -Khởi động xoay các khớp - HS: tập theo hiệu lệnh của GV - HS: tập theo hiệu lệnh của GV -Chia tổ làm 4 nhóm tập do tổ trưởng điều khiển . -Các nhóm khác nhận xét - Cả lớp cùng chơi *********************************** SINH HOẠT TUẦN 8 I/ MỤC TIÊU - Giúp HS nhận biết được những việc đã làm, củng cố nhận xét hoạt động trong tuần; đề ra kế hoạch tuần tới. II. SINH HOẠT: 1. Cán sự lớp Thông qua kết quả theo dõi 2. GV đánh giá tình hình hoạt động của lớp trong tuần vừa qua. -Chuyên cần: Học sinh đi học đều và đúng giờ. -Vệ sinh: Lớp học sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh. -Lao động: Tham gia đầ đủ, tích cực, hoàn thành kế hoạch. -Thể dục giữa giờ: Duy trì đều đặn, đúng quy định -Đồng phục: Thực hiện đầy đủ. -Học tập: Có tiến bộ về Chữ viết Lớp Chuẩn bị bài tốt, hoàn thành bài tập được giao. 3. Kế hoạch tuần 9: -Tiếp tục ổn định tình hình lớp. -Thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của lớp. + TT củng cố bảng nhân chia và chữ viết cho HS. + Bồi dưỡng HS giỏi tại lớp. -Lao động tổng dọn vệ sinh sân trường. 4. Sinh hoạt văn nghệ: **************************************************************
Tài liệu đính kèm: