I, Mục tiêu
+ Đọc đúng:loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ,, rào rào, len lách.
Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
Hiểu nghĩa các từ trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khợp, con mang.
Hiểu ND bài: Cảm nhận được vẻ kỳ thú cuả rừng, tình yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 ).
+ Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
+ GD hs yêu quý thiên nhiên, biết bảp vệ rừng và khai thác rừng hợp lý
TCTV: Người khổng lồ, người tí hon,.
TUẦN 8 Giảng thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: Tập đọc KÌ DIỆU RỪNG XANH I, Mục tiêu + Đọc đúng:loanh quanh, lúp xúp, sặc sỡ,, rào rào, len lách. Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. Hiểu nghĩa các từ trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kỳ, vượn bạc má, khợp, con mang. Hiểu ND bài: Cảm nhận được vẻ kỳ thú cuả rừng, tình yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.( Trả lời được câu hỏi 1,2,4 ). + Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. + GD hs yêu quý thiên nhiên, biết bảp vệ rừng và khai thác rừng hợp lý TCTV: Người khổng lồ, người tí hon,... II. Đồ dùng dạy học Ảnh bài đọc trong SGK, tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng. III. Các hđ dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò A,KTBC(3') Gọi 1 hs đọc " Tiếng đàn ba la lai ca trên sông Đà" và trả lời câu hỏi. N/x, ghi điểm. B, Bài mới(32’). 1, GT bài. ghi đầu bài 2, HD hs luyện đọc. Gọi 1 hs khá đọc toàn bài. GV: Bài này chia làm mấy đoạn? Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 1(sửa lỗi) GV nhận xét ghi từ khó lên bảng. Người khổng lồ, người tí hon. Y/c hs đọc nối tiếp bài lần 2(kết hợp giải nghĩa từ). Gọi hs khá đọc toàn bài Đọc mẫu bài. 3. Tìm hiểu bài. YC hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Nhờ những liên tưởng mà cảnh đẹp thêm như thế nào? GV ghi : lúp xúp, nấm dại, tân kỳ, ấm tích yêu cầu học sinh giải nghĩa. GV giải nghĩa Mời hs nêu ý chính của đoạn 1 GV nhận xét ghi bảng Y/ c học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? GV ghi từ: Vượn bạc má y/s hs giải nghĩa. + Sự có mặt của chúng mang lại cảnh đẹp gì cho cảnh rừng? Gọi hs nêu ý chính của đoạn 2 GV ghi bảng Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời + vì sao rừng khộp dược gọi là "giang sơn vàng rợi"? Gv ghi: vàng rợi, khộp, con mang lên bảng y/c hs giải nghĩa. + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn trên? Y/c hs nêu ý chính của đoạn GV ghi bảng GV giảng: Rừng khộp tay còn có tên là rừng rụng lá mùa thu. Hướng dẫn đọc diễn cảm Gọi hs đọc tiếp nối đoạn. . GV: Theo em đọc đoạn này như thế nào.? GV nêu cách đọc đoạn . + GV treo bảng phụ treo đoạn văn hướng dẫn. GV đọc mẫu + GV gạch chân những từ nhấn giọng Y/c hs đọc diễn cảm trong nhóm đôi. Tổ chức cho hs thi đọc trước lớp. GV n/x cho điểm. GV: ND bài này nói lên điều gì? GV nhận xét ghi bảng GV: Em hãy nêu cảm nghĩ khi đọc bài văn này? GV: Bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì? 3, Củng cố, dặn dò (5') Gv nhận xét tiết học, khen ngợi hs. Dặn hs về học bài, xem trước bài sau 1 hs đọc trước lớp Lắng nghe. Đọc. Chia đoạn. Nối tiếp đọc bài Đọc CNĐT Đọc và trả lời. Nối tiếp đọc bài Đọc. Theo dõi sgk. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. HS đọc chú giải Nêu Hs đọc chú giải Đọc và trả lời. HS đọc chú giải HS quan sát tranh SGK Nêu HS đọc đoạn và trả lời Lắng nghe. Phát biểu ý kiến. Nêu. Lắng nghe. Đọc tiếp nối đoạn. Nêu cách đọc. Lắng nghe. Theo dõi Theo dõi. Đọc nhóm đôi. 3 em thi đọc. N/x. Phát biểu. Đọc. Phát biểu. Phát biểu. Nghe, thực hiện Tiết 3: Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu + Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. Làm BT3. + Học sinh nhận biết được cách thêm bớt số 0 ở bên phải phần thập phân để có số thập phân bằng nó thành thạo chính xác. + HS tính cẩn thận, chính xác và khoa học. II. Đồ dùng dạy học III. Các hđ dạy học HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') Gọi 2 hs lên bảng làm BT của tiết trước. GV nhận xét cho điểm. B,Bài mới(34’) 1, GT bài.ghi đầu bài lên bảng. 2, Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào lên phải phần TP hay khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần TP Gv nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống: 9dm=....cm; 9dm= .......m; 90 cm =......m GV nhận xét sau đó y/c: Từ kết quả của bài toán em hãy so sánh 0,9 m và 0,90m. Giải thích kết quả. Gv nhận xét ý kiến. Ta có 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90m Biết 0,9m = 0,90m hãy so sánh 0,9 và 0,90 Gv kết luận 0,9 = 0,90m b, Nhận xét. Gv hỏi: Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90. GV nêu vấn đề,y/c hs nghe và viết lên bảng. 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 Nhận xét 2: Em hãy tìm cách viết 0,90 = 0,9 GV nêu tiếp vấn đề để rút ra. 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 7,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 y/c hs đọc SGK các nhận xét trong SGK. 3, Luyện tập Bài1. Y/c hs đọc đề toán. GV y/c hs làm bài.. GV chữa bài đặt câu hỏi. GV nhận xét và cho điểm hs. Bài 2 Gọi 1hs đọc đề toán. Gọi hs giải thích yêu cầu của bài. Y/c hs làm bài Gv chữa bài, nhận xét cho điểm Bài 3 GV gọi hs đọc đề toán Y/c hs tự làm bài N/x:Bạn Lan, Mĩ viết đúng, Bạn Hùng viết sai. 4, Củng cố dặn dò (3' ) Gv nhận xét tiết học, khen ngợi hs. 2 hs lên bảng làm BT. Lắng nghe. HS điền và nêu HS trao đổi sau đó trình bày. Lắng nghe. HS nêu HS nêu số mình tìm trước lớp. HS quan sát chữ số và nêu, 1 hs đọc trước lớp 1hs đọc đề toán trước lớp 2 hs lên bảng làm bài Lớp làm vào vở 1 hs đọc yêu cầu 1 hs khá nêu 1 hs lên bảng làm bài Lớp làm vào vở 1 hs đọc đề toán Tự làm bài rồi n/x. Lắng nghe. Lắng nghe , ghi nhớ thực hiện. Tiết 4: Kỹ thuật NẤU CƠM (TIẾT 2) I/Mục tiêu: + Hs biết cách nấu cơm, biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. + HS trình bày được các cách chuẩn bị nấu cơm ở gia đình. + Gd hs có ý thức vận dụng những kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II/ Chuẩn bị: - Nguyên liệu, nồi cơm , dụng cụ nấu cơm,... III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC (3’) Đặt câu hỏi yc hs trả lời về nd bài trước. Nhận xét cho điểm. B/ Bài mới:(27’) 1/ Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng. 2/ HĐ3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. Yc hs nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. Hd hs đọc nd mục 2 và quan sát h4. Yc hs so sánh nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện và nấu bằng bếp củi. Đặt câu hỏi yc hs nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh nấu cơm bằng bếp đun. Gọi 1- 2 hs nêu các bước chuẩn bị nấu cơm bằng nồi cơm điện. Gv tóm tắt chốt lại. 3/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập Yc hs trả lời câu hỏi trong mục 2 sgk. Hd hs về nhà giúp gia đình nấu cơm. Nêu câu hỏi cuối bài. N/x, đánh giá kết quả học tập của hs. 4/ Củng cố ,dặn dò(5’) Nhận xét ý thức học tập của hs. 1 hs trả lời trước lớp. Nghe. Nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1. Đọc quan sát và trả lời trước lớp. Trả lời trước lớp. Nêu các bước chuẩn bị. Trả lời. Hs nghe ghi nhớ. Trả lời Nghe. Ghi nhớ. Nghe , ghi nhớ thực hiện. Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu: + Hiểu được nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ cgir sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4. Hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2 ; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với mỗi từ tìm được ở ý d của BT3. + Nắm được 1 số từ ngữ miêu tả thiên nhiên, áp dụng làm đúng các BT + GD hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt. Dùng đúng từ khi nói viết. TCTV: Góp gió thành bão, nước chảy đá mòn,... II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn ND bài tập 2. III/ Các hđ dạy học HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') Gọi hs lên bảng làm BT 4 của tiết trước GV nhận xét, cho điểm B,Bàimới:(34’). 1, GT bài ghi đầu bài lên bảng. 2, HD hs làm BT Bài tập 1 Gv nêu y/c bài tập Y/c hs làm bài Gọi hs trả lời miệng GV nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập Gọi hs lên gạch chân những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên GV nhận xét giải thích Góp gió thành bão,nước chảy đá mòn. Bài tập 3 GV nêu y/c bài tập HD hs làm tập Gọi trình bày kết quả Cả lớp và gv nhận xét kết luận Bài tập 4 Gv hướng dẫn hs thực hiện như BT 3 N/x khen ngợi. 3, Củng cố dặn dò (3') GV nhận xét tiết học, khen ngợi. Dặn hs viết thêm vào vở những từ ngữ tìm được. 1 hs lên bảng làm Lắng nghe. Lắng nghe. Làm bài , nêu. Nghe. Đọc. 1 hs lên bảng Lớp làm vào vở Nghe. Đọc ,trả lời. Nghe. Nghe, làm bài. Trình bày. Nghe. Làm bài và , nêu. Nghe. Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. Tiết 2: Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN. I . Mục tiêu + Biết so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. Làm BT3. + Rèn kỹ năng so sánh thành theo chính xác hai số thập phân. + GD học sinh tính cẩn thận chính xác trong học toán. TCTV: So sánh, bằng nhau,... II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh 2 số thập phân như SGK III.Các hoạt động dạy học: HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') Gọi hs lên bảng yêu cầu làm bài tập tiết trước. Gv nhận xét cho điểm B, Bài mới.(34’) 1/ GT bài. Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng. 2/ HD tìm cách so sánh 2 số thập phân nguyên âm khác nhau GV nêu bài toán , gọi học sinh trình bày cách so sánh GV nhận xét sau đó hướng dẫn HS làm lại theo cách của SGK Só sánh 8,1 và 7,9cm Ta có thể viết: 8,1 = 81 dm, 7,9 = 79dm Ta có thể viết 81 dm > 7,9m em hãy so sánh 8,1 và 7,9 Gv nêu kết luận 3./ HD so sánh số TP có phần nguyên bằng nhau GV nêu bài toán Gv đặt câu hỏi hướng dẫn HS so sánh phần thâp phân của 2 số Gọi Hs trình bày cách so sánh của mình. Gv nhận xét GT cách so sánh như SGK. Gv hỏi: từ kết quả so sánh 35,7m > 35,698m em hay so sánh 35,7 và 35,698 Gv nhắc lại và nêu kết luận 4. Ghi nhớ Gv treo bảng phụ viết sẵn ghi nhớ cho học sinh đọc. 5. Luyện tập thực hành . Bài 1 . + YC học sinh đọc đề bài và hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? Yêu cầu tự làm bài. Gọi HS nhận xét bài của bạn và nêu lại cách so sánh từng cặp số GV nhận xét cho đỉêm. Bài 2 . + Yêu cầu học sinh đọc đề bài Gv hd tương tự bài tập 1 YC HS làm bài Gv nhận xét cho điểm. Kết quả: 6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 Bài 3 Gv tổ chức cho học sinh làm bài tương tự bài tập 2 GV nhận xét cho điểm HS Kết quả: 0,4 ; 0,321; 0,32; 0,197 ; 0,187 YC học sinh nhắc lại cách so sánh 2 số thập phân. C.Củng ... u cÇu Tr¶ lêi Nghe, ghi nhí Tr¶ lêi Thùc hµnh ®i xe ®¹p trong s©n trêng Quan s¸t, nhËn xÐt Tr¶ lêi Nghe 2 hs nh¾c l¹i Mét hs nh¾c l¹i Nghe, ghi nhí Tiết 3: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. Mục tiêu Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A. Học sinh biết được cách phòng bệnh viêm gan A. GD hs luôn có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A, luôn vận động tuyên truyền mọi người cùng tích cực thực hiện. II. Đồ dùng dạy học TRanh ảnh minh hoạ SGK III,Các hđ dạy học HĐ của giáo viên HĐ của HS A. KTBC (5') Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới(27’) 1. GT bài. ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ1 : làm việc với SGK MT: HS nêu được tác nhân đường lây truyền bệnh viên gan A. Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ. đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và trả lời. + Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + bệnh viên gan A lây truyền qua đường nào? Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả GV nhận xét đưa ra các câu trả lời đúng. 3. Hoạt động 2: QS và thảo luận MT: Giúp HS nêu được cách phòng bệnh và có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3,4,5, và trả lời các câu hỏi + Chỉ và nói nội dung của từng hình? + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A? GV đưa câu hỏi cho cả lớp thảo luận. + nêu các phòng bệnh viêm gan A? + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? + Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A? Gv nhận xét kết luận, Gv nhận xét giờ học 4/ Củng cố dặn dò (3') Dặn dò về học bài ' bạn cần biết" và chuẩn bị cho tiết sau: Học sinh trả lời. Lắng nghe. Làm việc theo hd của gv. Đại diện nhóm báo cáo Các nhóm tổ bổ sung QS & TL CH. Thực hiện. HS quan sát thảo luận và lần lượt neu ý kiến. Hs thảo luận theo các câu hỏi và lần lượt trả lời. Hs khác nhận xét. Lắng nghe. Lắng nghe , ghi nhớ thực hiện. Tiết 4: Địa lý DÂN SỐ NƯỚC TA I. Mục tiêu Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam : Việt Nam thuộc hàng các nước Đông Nam Á trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh. Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc,ở, học hành, chăm sóc y tế . Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. Nêu một số ví dụ cụ thê về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương . Nhớ số liệu dân số nước ta ở thời điểm gần nhất. Nêu được 1 số hiệu quả do dân số tăng nhanh Hs thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình II. Đồ dùng dạy học Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004 . Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . III. Các hđ dạy học HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi về ND bài cũ GV nhận xét, cho điểm B,Bàimới (29’) 1, GT bài ghi đầu bài lên bảng. 2, HĐ: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp Cho hs quan sát số liệu dân số các nước ĐNA năm 2004 và TLCH1 SGK Gọi hs trả lời. GV giúp hs hoàn thiện câu trả lời GV nhận xét kết luận 3, HĐ 2: làm việc cá nhân hoặc theo cặp + Gia tăng dân số Y/c hs quan sát biểu đồ dân số qua các năm và trả lời Ch ở mục 2 SGK Gọi hs trình bày kết quả. GV giúp hs hoàn thiện. GV nhận xét kết luận 4, HĐ 3: Làm việc theo nhóm GV chia hs thành các nhóm để hoàn thành phiếu học tập có ND về hậu quả của sự gia tăng Ds Gv tổ chức cho hs sinh báo cáo kết quả GV tuyên dương các nhóm làm việc tốt GV nhận xét kết luận 5, Củng cố dặn dò (3') Y/c hs liên hệ thực thế Dặn hs về học bài, chuẩn bị bài sau. Lần lượt trả lời Lắng nghe. Hs trao đổi thảo luận theo câu hỏi 1 số hs trả lời Lắng nghe. HS quan sát trả lời ghi ra giấy 1 số hs trình bày kết quả HS cùng làm việc để hoàn thành phiếu Lần lượt các nhóm báo cáo Liên hệ. Nghe ,ghi nhớ thực hiện. Tiết 5: Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV AIDS I. Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV / AIDS Nêu được các con đường lây nhiễm và cách phòng tránh nhiễm HIV. Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người phòng tránh nhiễm HIV. II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV A/ KTBC: (5’ ) Gọi HS lên bảng kiểm tra về nội dung bài trước GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới.(27’) 1/GTB ,ghi đầu bài lên bảng. HĐ1 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Giúp hs giải thích được một cách đơn giản HIV là gì. Y/c hs đọc nội dung trong sgk rồi trao đổi thảo luận,nhóm và trả lời câu hỏi tương ứng. Gọi hs trả lời câu hỏi. Đáp án: 1 c; 2 b; 3 d; 4 e; 5 a; HĐ2 Sưu tầm thông tin. Giúp hs nêu được cách phòng tránh HIV, có ý thức tuyên truyền và vận động mọi người cùng phòng tránh HIV, AIDS. GV yêu cầu các nhóm sắp xếp trình bày các thông tin tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, bài báo. đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm. GV tổ chức cho học sinh trình bày triển lãm. Gv phân tích khu vực cho các nhóm trình bày và giới thiệu. Gv nhận xét, bổ sung. GV đặt câu hỏi cho các học sinh trả lời. GV nhận xét kết luận 2/ Củng cố – dặn dò.( 3’) GV nhận xét tiết học, khen ngợi hs. Dặn dò học sinh về chuẩn bị cho tiết học sau HĐ của HS Học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi. Nghe. Đọc , trao đổi, thảo luận. Trình bày. S thực hiện theo hd của gv. Các nhóm trình bày và giới thiệu. Phát biểu Nghe. Lắng nghe ,ghi nhớ thực hiện. Tiết 3 . Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. MỤC TIÊU; Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An. Ngày 1291930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh. Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thông xã .Trong những năm 19301931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ – Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. HS nêu được ngắn ngọn, đủ ND phần bài học. gd học sinh biết ơn và tự hào về dân tộc Việt Nam II. Đồ dùng dạy học. Bản đồ hành chính việt Nam, tranh SGK. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của giáo viên HĐ của HS A, KTBC (3') Gọi học sinh trả lời về nội dung bài cũ Gv nhận xét cho điểm B,Bài mới (27’) 1. Gt bài ghi đầu bài lên bảng. 2.Hoạt động 1 Làm việc cả lớp GV treo bảng đồ. Yêu cầu học sinh chỉ 02 tỉnh Nghệ An Hà Tĩnh GV giới thiệu về cuộc biểu tình ngày 12/09/1930 YC học sinh dựa vào tranh và NDSGK thuật lại cuộc biểu tình. GV bổ sung và hệ thống hai cuộc biểu tình. 3. HĐ2 : làm việc cá nhân hoặc theo nhóm Yc học sinh quan sát hình 2 và nêu nội dung hình 2 Gv đặt câu hỏi YC học sinh trả lời. Gv nêu lại phần trả lời YC học sinh đọc SGK . Gọi HS nêu ND . GV nhận xét bổ sung. 4. HĐ: làm việc cả lớp YC học sinh cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh Gv kết luận về ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. YC học sinh nêu cảm nghĩ về đoạn thơ 5. Củng cố, dặn dò (5') Giáo viên nhận xét tiết học Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. HS trả lời trước lớp Lắng nghe. Lên bảng chỉ 1 học sinh trình bày. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nêu trước lớp Nghe. QS và nêu. Trả lời. Lắng nghe. Đọc. Nêu. Lắng nghe. 2 học sinh ngồi cạnh nhau trao đổi và nêu ý kiến 1 Học sinh nêu ý kiến trước lớp Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. Tiết 2 Luyện tiếng việt: ÔN CÁC BÀI TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG I. Mục tiêu Củng cố luyện đọc 2 bài: Kì diệu rừng xanh, học thuộc lòng trước cổng trời. Đọc diễn cảm được bài tập đọc và học thuộc lòng bài thơ . III. Các hoạt động dạy học HĐ của giáo viên HĐ của HS 1 Giới thiệu bài 2 Hướng dẫn ôn tập Gọi 1 hs khá đọc toàn bài. GV: Bài này chia làm mấy đoạn? Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 1(sửa lỗi) GV nhận xét ghi từ khó lên bảng. Người khổng lồ, người tí hon. Y/c hs đọc nối tiếp bài lần 2(kết hợp giải nghĩa từ). luyện đọc theo cặp Gọi hs khá đọc toàn bài Đọc mẫu bài. Luyện học thuộc lòng bài trước cổng trời 3 Củng cố dặn dò Đọc. Chia đoạn. Nối tiếp đọc bài Đọc CNĐT Đọc và trả lời. Nối tiếp đọc bài Đọc chú giải. Đọc theo cặp Đọc. Theo dõi sgk. học thuộc lòng Chiều: Tiết 1 ATGT Bài : NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: HS hiểu được các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông, nhận xét đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông. HS bieetts vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. HS có ý thức chấp hành đúng LGTĐB để tránh tai nạn giao thông. II. Chuẩn bị: - Chuyện, tranh vẽ. III. Các HĐ dạy học HĐ của thầy HĐ của trò 1. KT:(3") -Gọi hs trả lời câu hỏi về nd bài cũ -GV n.x, khen ngợi. 2. Bài mới:(30") GTB: ghi đầu bài lên bảng. HĐ1: Tìm hiểu nguyên nhân gây tai nạn giao thông HS hiểu được các nguyên nhân khacsnhau dẫn đến TNGT. -Cách tiến hành: -GV treo các bức tranh vẽ lên bảng. -GV đọc mẩu tin về tai nạn giao thông. -GV phân tích làm mẫu. + Hiện tượng: xe ô tô đâm vào xe máy đi cùng chiều. + xảy ra vào thời gian nào? Sáng 7.1.2001 + xảy ra ở đâu? TP HCM, Quận Bình Chánh QL 1a. + Hậu quả: chết người ( nghiêm trọng ). -Người đi xe máy rẽ trái nhưng không xin đường. -Người lái xe ô tô làm chủ tốc độ, nhưng .... -Yêu cầu hs thảo luận 5 nguyên nhân và nguyên nhân nào là nguyên nhân chính. *Kết luận: Hằng ngày đều có các tai nạn giao thông xảy ra. Nếu có tai nạn ở gần trường hoặc nơi ta ở, ta cần biết rõ nguyên nhân chính để biết cách phòng tránh tai nạn giao thông. HĐ2: Thử xác định nguyên nhân gây TNGT.HS nắm được nguyên nhân. -Yêu cầu một số em kể các câu chuyện về tai nạn giao thông mà em biết -Yêu cầu hs phân tích những nguyên nhân câu chuyện đó -GV nhận xét , kết luận: -Nguyên nhân chính là do người tham giao thông không thực hiện đúng quy định của -LGTĐB. HĐ3: Thực hành làm chủ tốc độ. Cho hs thấy được liên quan trực tiếp giữa tốc độ và TNGT -Cách tiến hành: -GV hd và giải thích cho hs sự liên quan trực tiếp làm chủ tốc độ, giữa tốc độ và taii nạn giao thông. -GV nhận xét, kết luận: ( ghi nhớ trong sgk ). 2. Củng cố-dặn dò( 2") -GV nhận xét tiết học, khen ngợi hs. -Ghi nhớ nd bài, thực hiện tốt LGTĐB. -Trả lời -Nghe -QS -Nghe -Thảo luận -Nghe -Kể -Phân tích -Nghe -Nghe -Nghe -Nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: