I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4)
Tích hợp: trực tiếp
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 8 Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012 Tiết 15 Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH (lồng ghép: BVMT) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời được các CH 1,2,4) Tích hợp: trực tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) - Cho 3 HS đọc 3 đoạn của bài: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên Sông Đà. - 3 học sinh lên bảng Giáo viên nhận xét, cho điểm 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc (10’) - Hoạt động lớp, cá nhân - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài - Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... - Học sinh đọc lại các từ khó - Học sinh đọc từ khó có trong câu văn - Chia bài văn thành 3 đoạn - 3 học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Đọc giải nghĩa ở phần chú giải - Quan sát ảnh các con vật: vượn bạc má, con mang... - Nêu các từ khó khác. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (12’) - Hoạt động nhóm, lớp - Chia nhóm giao việc - Lớp chia làm 4 nhóm nhận nhiệm vụ Nhóm 1: Đọc đoạn 1 + Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì? - Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm. Nhóm 2: Đọc đoạn 2 + Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? - Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú. Nhóm 3: - Đọc đoạn 3 - Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? - Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp Nhóm 4: Đọc lại toàn bài - Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên? - Nêu nội dung chính của bài? - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận và nêu ý của từng đoạn - Học sinh nhóm khác nhận xét - Treo tranh “Rừng khộp” - Học sinh quan sát tranh - HDHS nêu nội dung chính của bài. - Liên hệ GDBVMT - Ca ngợi vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. * Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (8’) - Hoạt động nhóm, cá nhân - Cho HS tìm giọng đọc - HS nêu cách đọc của từng đoạn - Gọi 1 học sinh đọc lại - Thi đọc nhóm 3 Giáo viên nhận xét, động viên, tuyên dương học sinh - Lớp nhận xét 3. Củng cốdặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học TIẾT 36 Toán: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết: viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - BT cần làm: B1; B2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu - Bảng phụ Bảng con - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) - Học sinh sửa bài 4/39 (SGK). Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: (14’) - Giáo viên đưa ví dụ: 0,9m ? 0,90m 9dm = 90cm - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = m ; 90cm = m; 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Học sinh nêu kết luận (1) - Lần lượt điền dấu > , < , = và điền vào chỗ ... chữ số 0. 0,9 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,000 - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng với số thập phân đã cho. - Học sinh nêu lại kết luận (1) 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2) * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập (15’) - Hoạt động lớp Bài 1: - GV lưu ý cho HS chỉ bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải ở phần thập phân. VD:3,0400 = 3,04 Bài 2: - Phần thập phân của các số đều có 3 chữ số có nghĩa là số nào ở phần thập phân chưa đủ 3 chữ số thì thêm số 0 vào Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung - 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung - Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu nhận xét. - Nhận xét sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: : (5’) - Nhận xét tiết học Tiết 8 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (lồng ghép: BVMT& HTTGĐĐHCM) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - HS KG kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. Tích hợp: trực tiếp Tích hợp: liên hệ II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) Cây cỏ nước Nam - 2 HS kể tiếp nhau và nêu ý nghĩa - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: HDHS hiểu đúng yêu cầu của đề (10’) - Hoạt động lớp - Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng phụ). - Đọc đề bài Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Nêu các yêu cầu. - Đọc gợi ý trong SGK/91 - Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện. - Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện. - Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không? - Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể. * Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. * Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi về nội dung câu chuyện (20’) - Hoạt động nhóm, lớp - Cho HS thực hành kể chuyện - Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước lớp. - Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Trả lời câu hỏi của các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi kể xong. - Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể. Qua câu chuyện HS kể, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. - Lớp trao đổi, tranh luận 3. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 8 Đạo đức: BIẾT ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) (Lồng ghép:BVMT) I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Biết tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Tích hợp: liên hệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương – Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện về biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) - Đọc ghi nhớ - 2 học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (13’) - Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ những hiểu biết của mình bằng cách dán những hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng Vương cho các bạn nghe. - Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Đại diện nhóm lên giới thiệu. - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, tuyên dương Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? Hs trả lời. - Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. Kết luận: * Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (12’) - Hoạt động lớp 1/ Mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - Khoảng 5 em 2/ Chúc mừng và hỏi thêm. + Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Học sinh trả lời + Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố: (3’) - 1 học sinh đọc ghi nhớ - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn thì thắng - Tuyên dương 4. Dặn dò: (2’) NX tiết học. Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tiết: 37 Toán: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - BT cần làm: B; B2. - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phấn màu - Bảng phụ. - Vở nháp, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) Số thập phân bằng nhau - Học sinh tự ghi VD lên bảng các số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng nhau. + Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau? - 2 học sinh Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : ( 30’) “So sánh số thập phân” * Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân - Hoạt động cá nhân - Nêu VD: so sánh - Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? - Học sinh suy nghĩ trả lời - Đổi: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm - HDHS đổi - Ta có: 81dm > 79dm (81 > 79 vì ở hàng chục có 8 > 7), tức là 8,1m > 7,9m. - Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7). - Nhận xét kết luận: Quá trình tìm hiểu 8,1m > 7,9m là quá trình tìm cách so sánh 2 số thập phân. - HS trình bày ra nháp nêu kết quả - 2 HS nêu quy tắc so sánh. * Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau. - Hoạt động nhóm đôi - Giáo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. - Học sinh thảo luận - Học sinh trình bày ý kiến - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 1/ Viết 35,7m = 35m và m 35,698m = 35m và m Ta có: m = 7dm = 700mm m = 698mm - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân. m với m rồi kết luận. - Vì 700mm > 698mm nên m > m Kết luận: 35,7m > 35,698m Giáo viên chốt: - 2 HS nêu quy tắc - 1 HS cho ví dụ và so sánh. * Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động lớp, cá nhân Bài 1: Học sinh làm vở - Đọc đề bài - Làm bài. Sửa bài Bài 2: Học sinh làm vở - Đọc đề bài - Tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh nộp bài (10 em). - Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp trước. - Chấm bài làm của học sinh. - Học sinh làm vở - Tặng điểm thưởng học sinh làm đúng nhanh. - Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp 3. Củng cố dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học Tiết: 15 Tậ ... Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi tiểu tiện. Nhận xét, chốt ý + Liên hệ GDBVMT - Lớp nhận xét - Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? Nhận xét sửa sai. - Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn mỡ, thức ăn có chất béo, không uống rượu. 3. Củng cố Dặn dò-: (5’) - Nhận xét tiết học Tiết: 16 Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1) - Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3). - Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ; bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: * Hoạt động 1: HD ôn tập kiểu bài mở bài trực tiếp và gián tiếp (12’) + Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu bài - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. + Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn nào mở bài gián tiếp? Tại sao em biết điều đó? + Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn? - Nhận xét, sửa sai. + Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS hoạt động nhóm 4. - Nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Thực hành viết mở bài và kết bài của bài văn. (BT3) (18’) - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Ghi đề bài lên bảng, gach dưới các từ quan trọng. - Nhắc nhở HS cách viết bài khi viết đoạn mở bài và đoạn kết bài. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố: (3’) 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên đọc phần văn của bài văn tả cảnh ở địa phương em. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp thảo luận theo nhóm cặp đôi. . Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp. . Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp. . Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động, hấp dẫn hơn. - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp chia làm 4 nhóm, nhận giấy khổ to, trao đổi thảo luận viết vào giấy. - 1 nhóm báo cáo kq’ các nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở. - HS đọc làm vào giấy cở to - HS đính bài làm giấy khổ to lên bảng. - Đọc bài, nhận xét, chữa bài. - Lắng nghe và nêu nhận xét. - Nhắc lại cách viết bài văn có mở bài theo kiểu trực tiếp, kiểu gián tiếp. - Về nhà hoàn thành bài tập 3. TIẾT 8 ÂM NHẠC ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : Reo vang bình minh Hãy giữ cho em bầu trời xanh NGHE NHẠC I.Mục tiêu: HS hát thuộc lời , đúng giai điệu và diễn cảm 2 bài hát : Reo vang bình minh, Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Trình bày bài bài hát theo nhóm kết hợp gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ theo nhạc HS nghe nhạc II.Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc Chuẩn bị băng đĩa III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 Ôn tập 2 bài hát đã học Reo vang bình minh GV đàn giai điệu Tập kỹ năng hát xướng và hát hoà giọng : Lời 1: lĩnh xướng Reo vang reongập hồn ta Phần tiếp theo cả lớp hát hoà giọng ,vừa hát vừa gõ theo đệm theo hai âm sắc. Hãy giữ cho em bầu trời xanh GV hướng dẫn HS hát những chỗ hát còn chưa đạt Hát kết hợp vận động GV chỉ định tổ nhóm hoặc cá nhân trình bày bài hát trước lớp kết hợp vận động phụ hoạ. Nhận xét , đánh giá Hoạt động 2: Nghe nhạc : Cho con GV đàn giai điệu bài Cho con Hỏi HS tênbài hát , tên tác giả, nội dung bài hát ? GV mở băng đĩa nhạc Củng cố dặn dò: Củng cố bằng cách hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách GV nhận xét, dặn dò HS ôn theo hướng dẫn của GV HS nghe và hát thầm vừa gõ đệm theo phách HS trình bày HS lắng nghe HS HS đọc HS ngồi ngay ngắn nghe nhạc HS ghi nhớ Thứ 6 ngày 19 tháng 10 năm 2012 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA (lồng ghép: HTTGĐĐHCM) I. MỤC TIÊU: - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1. - Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3). - HS KG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3. Tích hợp: gián tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) “Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên” - Sửa bài 4 lên bảng - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: (30’) “Luyện tập về từ nhiều nghĩa” * Hoạt động 1: Nhận biết và phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. (BT1) - Hoạt động nhóm, lớp - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 6 - Chia lớp thành 6 nhóm * Yêu cầu: - Thảo luận (5 phút) + Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ nhiều nghĩa? - Các nhóm báo cáo kết quả. * Chốt ý, ghi bảng: - Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau. - 1 HS nhắc lại - Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối quan hệ với nhau. * Hoạt động 2: Phân biệt nghĩa một số tính từ (BT3) - Hoạt động cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài 3/83 - Đọc yêu cầu bài 3/83 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra nháp và đặt câu nối tiếp. - Đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ. - Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu. 3. Củng cố: (3’) - Hoạt động lớp, nhóm - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số nghĩa chuyển. - Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm? - TĐÂ: nghĩa khác hoàn toàn - TNN: nghĩa có sự liên hệ 4. Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Làm bài 2 vào vở TIẾT 40 Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản). - BT cần làm: B1; B2; B3. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài (chỉ ghi đơn vị đo). Bảng phụ, phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Bài cũ: (5’) Luyện tập chung - 3 HS nêu cách so sánh số thập phân Nhận xét, ghi điểm - Lớp nhận xét 2. Bài mới: * Hoạt động 1: (15’) 1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: - Hoạt động cá nhân, lớp - GV hỏi - HS trả lời, giáo viên ghi bảng. - Học sinh thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà - Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm - Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam 2/ HDHS tìm hiểu VD: + VD1:Viết số đo thích hợp vào chổ chấm: 6m 4dm = m - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách viết: - Viết 6m 4dm = m dưới dạng hổn số: 6m 4dm = 6m - Viết hỗn số 6m thành số thập phân: 6m = 6,4m - Nhận xét, kết luận - 1 HS nêu lại cách viết. + VD2: HDHS viết tương tự VD1. * Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu - Nhận xét sửa sai - Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề - Học sinh làm vở - Nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua “Hái hoa điểm 10”. - Chọn 10 em làm nhanh sẽ được tặng 1 em 1 bông hoa điểm 10. - Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề - HS làm vở - Tổ chức cho HS sửa bài - Nhận xét - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố Dặn dò : (3’) - Nhận xét tiết học Địa lý Tiết 8 DÂN SỐ NƯỚC TA Mục tiêu : Biết sơ lượt về dân số ,sự gia tăng dân số của VN . Vn thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới . Dân số nước ta tăng nhanh . Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: Gây nhiều khó khăn đối với bảo đảm các nhu cầu học hành chăm sóc y tế của người dân về ăn mặc ,ở,học hành chăm sóc y tế. Sử dụng bảng số liệu ,biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. GDHS vận động gia đình thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình B- Đồ dùng dạy học : GV : - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 (phóng to).Biểu đồ tăng dân số Việt Nam . - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh (nếu có) C- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “ -Chỉ & nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ (Y). - Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống & sản xuất của nhân dân ta .(HSTB) - Nhận xét. II- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài : “ Dân số nước ta “ 2. Hoạt động : a)Dân số . *Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Bước 1: HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK : + Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu ? + Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á ? -Bước 2: + GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả trước lớp . + GV nhận xét , bổ sung câu trả lời cho HS . Kết luận : b). Gia tăng dân số . *Hoạt động2: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) -Bước1: HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK . -Bước 2: GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Kết luận: *Hoạt động3: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS dựa vào tranh ảnh & vốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh . -Bước 2: Gọi HS trình bày kết quả -GV Kết luận: III - Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học -HS trả lời -HS nghe. - HS nghe . -HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 & trả lời câu hỏi của mục 1 trong SGK : +Năm 2004,nước ta có dân số là 82,0 triệu người . + Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam Á + 1 HS lên bảng trình bày . - HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK - HS trình bày . - Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn. -HS trình bày. Sinh hoạt lớp: TUẦN 8 I/ MỤC TIÊU: Tổng kết thi đua tuần 8 Đề ra phương hướng hoạt động tuần 9 Rèn luyên thói quen nề nếp kỉ luật nghiêm cho học sinh. Giáo dục học sinh theo chủ điểm của tháng, tuần II/ CÁCH TIẾN HÀNH 1/ Ổn định: 2/ Tổng kết thi đua tuần 8 Các tổ báo cáo các hoạt động thi đua của tổ trong tuần Lớp trưởng nhận xét chung. Giáo viên tổng kết Ưu điểm: Duy trì nề nếp tốt. Đi học đúng giờ và chuyên cần. Tham gia tốt các phong trào của lớp. Tồn tại: Một số học sinh chữ viết còn xấu. Một vài học sinh trong lớp còn nói chuyện. Một số học sinh chưa chuẩn bị bài vở tốt ở nhà. Tuyên dương phê bình: 3/ Phương hướng tuần 9: Tiếp tục củng cố nề nếp: Truy bài, múa hát tập thể. Chọn HS tham gia đội tuyển văn nghệ của lớp. Phát động thi đua hoa điểm 10 Nhắc nhở học sinh ăn uống, ngủ đúng giờ. 4/ Dặn dò: Khắc phục tồn tại.
Tài liệu đính kèm: