I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ), giọng hiền từ( ông )
- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
BÁO GIẢNG TUẦN 11 Thứ / Ngày Môn Tên bài giảng THỨ HAI 07/11/2011 Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ Thể dục GV chuyên Toán Luyện tập Khoa học Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) THỨ BA 08/11/2011 Âm nhạc GV chuyên LTVC Đại từ xưng hô Toán Trừ hai số thập phân Chính tả Nghe- viết: Luật bảo vệ môi trường Kể chuyện Người đi săn và con nai THỨ TƯ 09/11/2011 Mĩ thuật GV chuyên Tập đọc Tiếng vọng Toán Luyện tập Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh Khoa học Tre, mây, song Kĩ thuật Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống THỨ NĂM 10/11/2011 Đạo đức Thực hành giữa HKI LTVC Quan hệ từ Toán Luyện tập chung Lịch sử Ôn tập Địa lí Lâm nghiệp và thủy sản THỨ SÁU 11/11/2011 Tập làm văn Luyện tập làm đơn (KNS) Thể dục GV chuyên Toán Nhân một số thập với một số tự nhiên Anh văn GV chuyên SHTT Sơ kết tuần 11 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2011 Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ), giọng hiền từ( ông ) - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc. a) GV đọc cả bài 1 lượt (hoặc cho 1 HS khá giỏi đọc) b) Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp. - GV chia đoạn: 2 đoạn. - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. c) Cho HS đọc cả bài. - HS đọc nối tếp (4 lượt) d) GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. - 1 HS đọc lại cả bài 3. Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi. - HS đọc thầm, đọc lướt và trả lời câu hỏi ở SGK 4. Đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - 2 HS đọc nối tiếp cả bài - GV chép một đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và gạch dưới những từ cần nhấn giọng. - HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS đọc. - HS dọc và thi đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. 5. Củng cố; dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. - Chuẩn bị bài tiếp. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, cho điểm 3. Luyện tập: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài Hoạt động 1 : Bài tập 1 Hoạt động 2 : Bài tập 2 a,b HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài GV nên khuyến khích HS nêu rõ đã sử dụng tính chất nào của phép cộng để tính hợp lí 4,68+6,03+3,97 Bài tập 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 : HS tự nêu tóm tắt (bằng lời) bài toán rồi giải và chữa bài. 4. Củng cố; dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung luyện tập - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau - 3 HS lên bảng giải bài tập 1 tiết trước HS tự làm rồi chữa bài.Lưu ý HS đặt tính và tính đúng. =4,68+(6,03+3,97) = 4,68+10 =14,68 d )4,2+3,5+4,5+6,8 = ( 4,2+6,8 )+(3,5+4,5) = 11+8 = 19 Bài giải : Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là : 30,6 +1,5 = 32,1 ( m) số mét vải người đó dệt cả ba ngày là : 28,4 +30,6 +32,1 = 91,1 (m) ĐÁP SỐ : 91,1m - HS chú ý lắng nghe Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy học: - Các sơ đồ trang 42, 43 SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS làm theo yêu cầu như BT 1, 2, 3 trang 42 SGK. - Cho HS lên chữa bài. - Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” - GV tổ chức và hướng dẫn. - HS lắng nghe. - Cho HS làm việc. - HS làm việc theo nhóm. - Cho các nhóm treo sản phẩm của mình và cử người trình bày. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 4: Thực hành vẽ tranh vận động. - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình từ đố đề xuất nội dung tranh của nhóm mình. - Cho HS trình bày kết quả. - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp. Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm Đại từ xưng hô. - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn I.1 - Giấy khổ to chép đoạn văn ở câu 2 (phần Luyện tập). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Nhận xét. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - 3 HS lần lượt đọc yêu cầu và nội dung bài - Cho HS trình bày kết quả. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, chốt lại. - Lớp nhận xét. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. c) Hướng dẫn HS làm BT 3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - HS thực hiện như yêu cầu - GV nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3: Ghi nhớ. - Cho HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS lần lượt đọc ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 1. - HS tự làm bài tập vào vỡ - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. (Cách tiến hành như BT 1) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét,đánh giá tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Yêu cầu HS về viết lại đoạn văn BT 2. - Chuẩn bị bài học tiết sau Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân.,vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm bài tập tiết trước - GV nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân a) Cho HS tự nêu ví dụ 1 (trong SGK), tự nêu phép tính để tìm độ dài của đoạn thảng BC đó là : 4,29-1,84 = ? (m). Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ hai số thập phân (tương tự như phần in đậm trong SGK) : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị dặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy dặt thẳng cột với nhau. Trừ như trừ các số tự nhiên. Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ. b) Tương tự như a) đối với ví dụ 2. c) Cho vài HS nhắc lại để thuộc cách trừ hai số thập phân. Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép trừ. Bài 2 : HS tự đặt tính, rồi chữa bài. Lưu ý HS đặt tính đúng, đặt dấu phẩy đúng chỗ. Bài 3 : Cho HS đọc thêm rồi tự nêu tóm tắt bài toán, tự giải bài toán rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu các cách giải khác nhau 3. Củng cố; dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách trừ hai số thập phân. - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau - 3 HS làm bài tập tyển bảng HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số thập phân, chẳng hạn, phải : Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên (như SGK). Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ 429-184 và 4,29-1,84 hoàn toàn như nhau (vì 245cm=2,45m) Trừ từ phải sang trái : 4 không trừ được 7,14 trừ 7 bằng 7, 42,7 viết 7, nhớ 1 5 thêm 1 là 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy đã có. Bài giải (cách 1) Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5kg đường là : 28,75 -10, 5 = 18,25 ( kg) Số ki lô đường còn lại trong thùng là : 18,25 -8 = 10,25( kg) ĐÁP SỐ 10,25 (kg) Bài giải cách 2 : số kg đường lấy ra tất cả là : 10,5 + 8 = 18,5 (kg) số kg đường còn lại trong thùng là : 228,25 -18,5 = 10,25 ( kg) - HS tự lừm và chữa bài trên bảng - HS tự làm vào vỡ, chẩm điểm và chữa bài trên bảng. - HS chú ý lắng nghe Chính tả LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được BT 2a, 3b II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu để ghi các cặp tiếng cho HS bốc thăm. - Bút dạ, băng dính, phiếu khổ to để HS làm bài tìm từ nhanh. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Viết chính tả. a) Cho HS đọc bài chính tả. - 2 HS đọc lại bài viết - Luyện viết những từ khó. - HS tự phát hiện từ khó và luyện viết b) GV đọc cho HS viết chính tả. - HS nghe- viết bài vào vỡ c): Chấm, chữa bài. - GV đọc toàn bài. - HS tự soát lỗi. - GV chấm 5- 10 bài. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi - GV nhận xét chung. Hoạt động 3: Làm bài tập. a) Hướng dẫn HS làm BT 2. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi: Thi viết nhanh. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT3. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - 3 HS lần lượt trình bày - GV phát phiếu cho HS. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp. Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý, tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí. Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có điều kiện). III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện. a) HS kể lại từng đoạn câu chuyện. - Cho HS đọc yêu cầu đề và giao việc. - 1 HS nêu yêu cầu đề bài - Các em quan sát từng tranh, đọc lời chú giải và kể lại nội dung chính của mỗi tranh. - HS lần lượt đọc chu thích dưới mỗi tranh minh họa - Cho HS làm việc theo cặp - Cho HS kể nội dung từng tr ... lần lượt trình bày, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. b) Hướng dẫn HS làm BT 2. ( Cách tiến hành như ở BT 1) c) Hướng dẫn HS làm BT 3. ( Cách tiến hành như ở BT 1) 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Yêu cầu HS về nhà viết lại BT 3 vào vở. - Chuẩn bị tiếp sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết cộng, trừ hai số thập phân. - Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài (đặt tính, tính) rồi chữa bài. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài.khi chữa bài GV yêu cầu H nêu phần giải thích( không ghi vào bài làm ) Bài 4 : HS khá, giỏi 3. Củng cố; dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính - GV nhận xét,đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài học tiết sau X - 5,2 = 1,9 +3,8 X -5,2 = 5,7 X = 5,7 + 5,2 X = 10,9 b) 42,37 -28,73 -11,27 = 42,37 –(28,73+11,27) = 42,37 -40 = 2,37 - HS tóm tắt sơ đồ vào vở nháp , sau đó rồi giải và sửa bài Bài giải : Quảng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là : 13,25 -1.5 = 11,75 ( km) Quảng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là : 13,25 + 11, 75 = 25 (km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là : 36 -25 = 11 ( km) Đáp số : 11 (km) - HS chú ý lắng nghe Lịch sử ÔN TẬP:HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858-1945) I. Mục tiêu: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958- 1945: + Năm 1958 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. + Nửa cuối thế kỉ XIX phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + Đầu thế kỉ XX phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. + Ngày 3-2-1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 2-9-1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời II. Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. - Khổ giấy to kẻ sẵn các ô chữ trò chơi: ô chữ kỳ diệu. - Cờ hoặc chuông đủ dùng cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài: để thực hiện nhiệm vụ chống lại ách đô hộ của thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, nhân dân ta đã trải qua những cuộc đấu tranh nào, chúng ta cùng ôn lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. Mục tiêu: Giúp HS thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945. Cách tiến hành: - 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2-9-1945? + Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2-9-1945. - HS lắng nghe. - GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh(che kín nội dung). - GV chọn 1 HS điều khiển lớp đàm thoại để xây dựng bảng thống kê. - GV theo dõi và làm trọng tài cho HS khi cần thiết. - HS đọc lại bảng thống kê làm ở nhà. - HS cả lớp làm việc. Hoat động 2: trò chơi-Ô chữ kỳ diệu. Mục tiêu: giúp HS hiểu biết thêm về các sự kiện lịch sử. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trò chơi: ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc. - GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội chọn 4 bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ động viên: + Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, GV sẽ đọc các gợi ý từ hàng ngang. Trả lời đúng 10 điểm + Trò chơi kết thúc khi tìm được các từ hàng dọc. + Đội được nhiều điểm nhất giành chiến thắng. - 3 đội cùng suy nghĩ, đội phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời. 3. Củng cố; dặn dò: - GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị tốt. - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe Địa lí LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thủy sản ở nước ta. - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Kinh tế VN. - Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thủy sản. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Câu hỏi 1 – SGK? - Vì sao nước ta là một nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên TG? - Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? 2.Bài mới Hoạt động 1 : làm việc cả lớp - HS quan sát H1 và trả lời câu hỏi – SGK. - GV kết luận. * Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ. Bước 1 : HS qs bảng số liệu và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV gợi ý như SGK để HS trả lời. Bước 2 : HS trả lời câu hỏi; HS khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận. * Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp hoặc nhóm nhỏ - Hãy kể tên một số loài thủy sản mà em biết/ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành thủy sản? - HS trả lời câu hỏi ở mục 2 – SGK. - GV kết luận. --> Bài học SGK 3. Củng cố, dặn dò : HS trả lời câu hỏi 1,3 – SGK. - GV nhận xét, đánh giá tiết học Về nhà học bài và đọc trước bài 12/91. - HS trả lừoi - HS THảO LUậN. - MộT Số HS TRả LờI. - LÀM VIệC THEO CặP. - NHÓM 4 (3’) - VÀI HS ĐọC - 3 HS lần lượt đọc lại bài học - HS chú ý lắng nghe Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. Mục tiêu: Viết được lá đơn ( kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. II. Các KNS cơ bản được giáo dục: - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành động phá hoại môi trường) - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. III. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu đơn đã học ở lớp 3. - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn dùng trong tiết học. IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Xây dựng mẫu đơn. - Cho HS đọc các đề đã cho. - HS lần lượt đọc các để đã cho - GV hướng dẫn cách điền vào đơn theo mẫu đã cho (KNS) - HS theo dõi, nhận biết Hoạt động 3: Viết đơn. - GV nhắc HS lựa chọn nội dung để điền vào chỗ trống. - HS lần lượt phát biểu - Cho HS viết đơn. - HS thực hành viết đơn - Cho HS trình bày đơn. - HS lần lượt trình bày - GV nhận xét (giáo dục KNS) 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe - Chuẩn bị bài tiếp. Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1 : hình thành qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. a) Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải : “Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh”, từ đó hình thành phép tính 1,2 x 3. Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3. b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 (đặt tính và tính). c) Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. Chú ý : nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: nhân, đếm và tách. Hoạt động 2 : rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 1 : HS lần lượt thcj hiện các phép nhân Gọi 1 HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp. Chú ý : các phần a) b) c) là phép nhân một số thập phân với số có 1 chữ số , phần d) là phép nhân số thập phân với số có hai chữ số . Bài 2 ( HS khá, giỏi ) : HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng . Hoạt động 3 : Giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 3 : - Hướng dẫn HS đọc đề toán , giải toán vào vở, rồi GV và HS cùng chữa bài - GV thu bài, chấm điểm và cho 1 HS lên bảng chữa bài tập 4. Củng cố; dặn dò: - Cho vài HS nêu lại cách nhân một thập phân với một số tự nhiên - GV nhận xét, đánh giá tiết học - Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (dm), từ đó thấy tính hợp lý của qui tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3. HS tự rút ra quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong Vở bài tập. HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng. Gọi 1 HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài. Bài giải : Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường : 42.6 x 4 = 170, 4( km) - HS tự làm vào vỡ và nộp bài - HS chú ý lắng nghe Sinh hoạt SÔ KẾT TUẦN 11 I. Mục tiêu: - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 11 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 12 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 12 III. Các hoạt động trên lớp: - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 11 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có) - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 11 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 11 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 12. * Phương hướng: + Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học. + Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình) + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. + Vào lớp trật tự, cghua ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài. + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ. Kí duyệt ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. ............................................................. Vĩnh Bình, ngày...../....../ 2011 Tổ tưởng Dương Sơn Hùng
Tài liệu đính kèm: