Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 22

Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 22

I.Mục tiêu

 - Đọc trôi chảy toàn bài diễn cảm toàn bài, với giọng đọc thay đổi phù hợp lời các nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Bố con ông Nhụ dũng cảm lập lng giữ biển (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

GDBVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

II.Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ SHS.

- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và về làng chài lưới, giúp giải nghĩa các từ khó.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 6 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC 
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy toàn bài diễn cảm toàn bài, với giọng đọc thay đổi phù hợp lời các nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện:Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
GDBVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SHS. 
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và về làng chài lưới, giúp giải nghĩa các từ khó.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
.Kiểm tra bài cũ 
2 hs đọc bài Tiếng rao đêm.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới: 
 Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
Luyện đọc: 
+ Đoạn 1: toả ra hơi muối.
+ Đoạn 2: thì để cho ai?
+ Đoạn 3: nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại. 
- GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải (SGK) 
+ Làng biển (biển, đảo).
+ Dân chài.
- GV đọc diễn cảm bài văn: 
Tìm hiểu bài: 
H: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? 
H: Theo lời bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có lợi gì? 
H: Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kỹ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ.
 Đọc diễn cảm: 
- HS đọc nối tiếp nhau thể hiện đúng nhân vật.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu theo cách phân vai (để có phía chân trời)
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
2 hs lên đọc
- HS đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh HS.
- Từng tốp đọc đoạn văn 2.3lần.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Họp làng để di dân ra đảo dẫn cả nhà Nhụ ra đảo. 
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài; cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng đượn mong ước bấy lâu của những người dân chài là có dất rộng để phơi được một con thuyền.
- Ông bước ra võng ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phòng như người súc miệng khan, ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. 
 4 HS đọc phân vai.
+ Đọc diễn cảm bài văn.
- HS nhắc lại ý nghĩa bài học. 
:	
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Vận dụng để giải 1 số bài toán đơn giản.
- Làm BT1, BT2
II.Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra bài 
Gọi 2 HS lên làm bài
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu
Bài 1: 
Yêu cầu hs đọc bt
Nhắc công thức tính
a)25dm = 2,5m; 18dm = 1,8m
Bài 2: 
Yêu cầu hs đọc bt
Nhắc công thức tính
Hướng dẫm HS đổi.
 8dm = 0,8m
Bài 3: 
Yêu cầu hs đọc bt
- GV cho HS thi phát hiện nhanh kết quả.
- GV đánh giá bài làm của HS.
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về nhà làm bài
2 hs lên làm 
Hs đọc
- HS nhắc lại công thức tinh diện tích xung quanh và diện tích toàn phần.
- HS làm các bài tập rồi chữa.
a) S xung quanh = (2,5 + 1,5) x 2 x 1,8 = 14,4 (m2)
Diện tích một mặt đáy
2,5 x 1,5 = 3,75 (m2)
S toàn phần hình hộp chữ nhật
14,4 + 3,75 x2 = 21,9 (m2)
b) S xung quanh =m2
S toàn phần = (m2)
Hs đọc bài
Giải:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:
3,36 + (1,5 x 0,6) = 4,26 (m2)
Đáp số: 4,26 m2 
Hs đọc bài
Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ
Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2012
CHÍNH TẢ (nghe-viết)
HÀ NỘI
I.Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng bài chính tả; không quá 5 lổi chính tả trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ.
- Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam BT2; viết được 3 đến 5 tên người,tên địa lí theo yêu cầu của BT3
GDBVMT: GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết quy tắc, viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam.
 - Bút dạ, giấy khổ to.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra: 
- Gọi HS viết những tiếng có âm đầu r, d, gi.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
Giới thiệu: GV nêu Mục tiêu
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc đoạn bài thơ Hà Nội.
H: về nội dung bài thơ
- GDBVMT: GV liên hệ về trách nhiệm giữ gìn bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
GV nhắc lại cách viết tên riêng (viết hoa) Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, Chùa Một Cột, Tây Hồ.
- GV đọc HS viết.
- GV đọc HS soát lỗi chính tả.
- Chấm chữa bài, nhận xét chung. 
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2: 
- GV mở bảng phụ.
Bài tập 3: 
- GV dán 3- tờ phiếu đã kẻ bảng, chia 3 nhóm.
- Mời các bạn thi tiếp sức
+ GV giải tích cách chơi.
- Nhóm nào làm đầy đủ thì tính cao điểm.
- GV lập nhóm trọng tài HS để đánh giá.
- GV bổ sung kết luận. 
 Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS nhớ lại qui tắc tên người địa lý VN.
2 hs lên viết
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Bài thơ là lời bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.
- HS đọc thầm lại bài thơ. 
Hs viết các từ khó vào bản con
- HS gấp SGK.
- HS viết. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS phát biểu ý kiến (trong đoạn trích)
- HS nhắc lại qui tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
- 1.2 HS đọc lại khi viết tên riêng người tên địa lý cần phải viết hoa.
- HS đọc yêu cầu bài tập, làm vở bài tập.
- Mỗi HS lên bảng viết 5 tên riêng đủ 5 ô rồi chuyển bút dạ cho em khác.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm thi kết quả.
- Tổ trọng tài làm việc.
- HS viết thêm vở tên anh hùng nhỏ tuổi, 2 tên sông. 
TOÁN 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.Mục tiêu
 - Biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt 
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của tính lập phương.
 - Làm BT1, BT2
II.Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị hình lập phương có kích thước khác nhau.
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra 
Gọi 2 HS lên làm bài
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới
Giới thiệu
1.Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương: 
- GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
Các mặt của hình lập phương là các cạnh vuơng bằng nhau nên:
- Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích 1 mặt nhân với 4. diện tích tồn phần của hình lập phương bằng diện tích 1 mặt nhân với 6.
Bài 1:
 Yêu cầu hs đọc bt
Bài 2: 
Yêu cầu hs đọc bt
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
Về nhà làm bt
2 hs lên làm bài
- HS tự rút kết luận về công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. 
Hs đọc bài tập
Hs tự làm bài
Giải
Diện tích xung quanh là
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần là
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
Đáp số: xq: 9 m2
Tp: 13,5 m2
Hs đọc bài tập
Hs tự làm bài
Giải 
Diện tích bia cần dùng để làm hộp
S = 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 dm2
Đáp số : 31,25 dm2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết kết quả (ND Ghi nhớ)
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép BT1; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép BT2; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép BT3
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp viết câu văn bài tập 1.
 - Bút dạ. 
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra: 
Gọi 2 hs lên trả bài
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
 Giới thiệu: GV nêu Mục tiêu 
Phần nhận xét:
Bài tập 1: 
- GV nhắc HS trình bày tự làm bài.
+ Đánh dấu phân cách các vế câu ghép.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa hai câu ghép có gì khác.
+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau.
- GV chốt lại lời giải đúng.
a/ NếuthìĐiều kiện – kết quả
b/ nếu. Điều kiện – kết quả
Bài tập 2: 
- GV chốt lại.
+ Cặp quan hệ từ nối các vế câu thể hiện quan hệ: Điều kiện – kết quả, 
Giả thuyết – kết quả: nếu – thì.
Nếu như thì
Hễthìhễ màthì.
Giáthì, giá màthì giả sửthì.
Phần ghi nhớ: 
Gọi 3 HS đọc to ghi nhớ.
Phần luyện tập
Bài tập 1: 
- Gạch dưới các vế câu chủ Điều kiện (giả thuyết), vế chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ nối các vế câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a/ Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một 
 ĐK
ngày được mây/ nước.
 Thì tôi sẽ ông biết trâu của tôi cày một ngày mấy đường. KQ
 (nếuthì)
Bài tập 2: 
- GV giải thích: các câu trên tự nó đã có nghĩa, song thể hiện quan hệ điều kiện, kết quả hay giả thiết- kết quả các em phải biết điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu. 
 - GV dán 3 tờ phiêú đã viết nội dung.
- GV và HS chốt lại ý đúng.
a/ Nếu (nếu mà, nếu như)
 Thì (GT-KQ)
b/ HễthìGT-KQ
c/ Nếu giáthìGT-KQ
Bài tập 3: 
Làm như bài tập 2
Lời giải: 
a/ Hễthì cả nhà vui mừng.
 Hễlà cả nhà vui nừng.
b/ Nếuthì việc này khó thành công.
c/ Giá mà (giá như) Hồng chịu khó học hành thì Hồng
 Nếu (nếu mà) chịu khó học hành thì Hồng
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS nhớ kiến thức vừa luyện tập về câu ghép có quan hệ điều kiện: kết quả; giả thiết- kết quả.
2 hs lên trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 1 HS chỉ vào 2 câu văn nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nêu thí dụ.
- 2 ... hau. (HĐ 1)
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh sử dụng năng lượng gió, nước chảy.
 - Mô hình tua pin báng xe nước.
 - Hình 90/91 SGK.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra: 
Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió.(RKNS)
Bước 1: (nhóm) thảo luận
H: Vì sao có gió? Nêu 1 số 
TD: về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
H: Con người sử gụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương.
Bước 2: cả lớp 
Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
Bước 1: (nhóm)
H: Nêu một số TD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
H: Con người sử dụng năng lượng nước chảy để làm gì? Liên hệ thực tế ở địa phương
Bước 2: làm việc cả lớp
Hoạt động 3: Thực hành “làm quay tua bin”
- GV hướng dẫn HS thực hành
GDBVMT: Tiết kiện dòng nước
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
2 hs trả lời câu hỏi
- Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
- Các nhóm thảo luận.
- HS trình bày theo nhóm: nước chảy làm tua bin quay của mô hình “tua bin nước” (bóng đèn sáng) 
.
ĐẠO ĐỨC 
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ 
(tiết 2)
I. Mục tiêu 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uûy ban nhân dân xã(phường) đối với cộng đồng.
- Kể được 1 số công việc của Uûy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uûy ban nhân dân xã (phường)
- Có ý thức tôn trọng Uûy ban nhân dân xã (phương).
HSKG: Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uûy ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
II. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
 Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 hs lên trả lời câu hỏi
Nhận xét cho điểm
 Dạy bài mới 
Hoạt động 1: xử lý tình huống bài tập 2.
 GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
 Kết luận: 
- Tình huống (a)
- Tình huống (b)
- Tình huống (c)
 Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến (bài tập SGK)
GV chia nhón và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBN xã (phường) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: TD sân chơi cho trẻ em, tổ chức bgày 1/6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương ( mỗi nhóm một ý kiến)
Các nhóm chuẩbn bị.
 GV kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặt biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- HS xử lý tình huống.
- Nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác thảo luận bổ sung.
- Nêu vận động các bạn tham gia ký tên ủng các nạn nhân chất độc màu da cam. 
- Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá phường.
- Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo,ủng hộ lũ lụt. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhám khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
Thứ sáu, ngày 10 tháng 2 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 44)
KỂ CHUYỆN 
( KIỂM TRA VIẾT)
I.Mục tiêu:
- Viết được 1 bài văn kể chuyện theo gợi ý SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng ghi một số truyện đã học, một vài truyện cổ tích.
III.Hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hướng dẫn HS làm bài: 
- Đề 3 y/c các em kể chuyện theo lời 3 nhân vật trong truyện cổ tich. Các em nhớ y/c của kiểu bài này để thực hiện đúng.
- GV giải đáp những thắc mắc của HS (nếu có)
 HS làm bài:
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc trước đề bài
- Chuẩn bị nội dung tuần 23
- 1 HS đọc 3 đề bài
- 1 HS tiếp nối nhau nối tên đề bài mình chọn.
TOÁN 
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu:.
- Có biểu tượng về thể tích một hình .
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một tình huống đơn giản .
Làm BT1, BT2
II.Đồ dùng dạy học :
- Bộ đồ dùng toán .
III.Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra: 
Gọi 2 hs lên làm bt
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới: 
Giới thiệu
Hình thành biểu tượng về tính củamột hình 
- Gv:tổ chức cho HS hoạt động .
- GV đặc câu hỏi để HS kết luận SGK
Bài 1 :
- GV đánh giá bài làm của HS .
Bài 2 :( Như bài 1 )
Bài 3: tổ chúc thi trò chơi xếp hình nhanh và được nhiều hình hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm. Chia HS trong lớp thành 1 số nhóm.
- GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm.
- GV đánh giá bài làm HS.
- GV thống nhất kết quả.
Thí dụ: có 5 cách xếp hình lập phương. 
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Làm bt thêm
2 hs lên làm 
- (Quan sát nhận xét ) trên mô hình trực quan trong hình vẽ thí dụ (SGK)
- Tất cả HS quan sát hình vẽ SGK
- HS trả lời
- HS khác nhận xét .
..
KỸ THUẬT 
LẮP XE CẦN CẨU 
(tiết 1 )
I. Mục tiêu:
 - Chọn đúng và đủ để lắp ráp các chi tiết xe cần cẩu.
 - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắt chắn và cĩ thể chuyển động được.
HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu.Xe lắp chắt chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, tay quay, dây tời quấn vào và thả ra được
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học: 
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- Gv nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế: Xe cần cẩu được dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu 
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu lắp sẵn.
- Hướng dẫn Hs quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời cầu hỏi: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết: 
- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
b/ Lắp từng bộ phận: 
* Lắp giá đỡ cẩu (H.2 – SGK)
- GV nêu câu hỏi: để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết theo bảng trong SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK). Sau đó, GV gọi 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp. 
- GV đặt câu hỏi tiếp: phải lắp các thanh thẳng 5 lổ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ? (lỗ thứ tự)
- GV hương dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
- GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sao đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
* Lắp cần cẩu (H3. SGK)
- GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
- GV hướng dẫn lắp hình 3c.
* Lắp các bộ phận khác (H4. SGK)
- Yêu cầu HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp 4a, 4b, 4c. Đây là 3 bộ phận đơn giản các em đã được học ở lớp 4.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
c/ Lắp ráp xe cần cẩu: (H1. SGK)
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK.
- GV lưu ý cách lắp vòng hãm vào trục quay và vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng).
d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS: cần lắp 5 bộ phận; giá đỡ cẩu, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe.
- HS xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. 
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- 1 HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. (Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh U dài và thanh thẳng 7 lỗ).
- 1 HS lên lắp hình 3a (nhắc HS lưu ý vị tr1i các lỗ lắp của các thanh thẳng). 
- 1 HS khác lên lắp hình 3b (nhắc HS lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít).
- Toàn lớp quan sát và nhận xét.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 22
I. YÊU CẤU:
Tổng kết và đánh giá hoạt động tuần.
Sơ kết chủ điểm:
Tiếp tục thực hiện tốt hoạt động tuần: ..
+ Tiếp tục thực hiện chủ điểm .
+ Thực hiện tốt 10 điều nội quy của học sinh
+ Thực hiện tốt an tồn giao thơng, phịng chống “ tay chân miệng”, phịng bệnh sốt xuất huyết.
+ Tinh thần ham học, vượt khĩ.
II. CHUẨN BỊ:
lớp trưởng tổng hợp sổ trược của 3 tổ
GV chuẩn bị 1 số yêu cầu giao việc.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động 1: Kiểm điểm cơng tác tuần qua (Lớp trưởng điều khiển)
Mời 3 tổ trưởng báo cáo
Mời các tổ khác hoặc vài thành viên bổ sung báo cáo của tổ mình hay tổ bạn
Lớp trưởng tổng kết điểm thi của 3 tổ, xếp hạng tổ hạng nhất, nhì, ba và tuyên dương các bạn học tốt.
GV ghi nhận thơng tin phản hồi khi các em thực hiện, đánh giá chung về các mặt và tuyên dương, phê bình
Hoạt động 2: Chất vấn, trình bày phương pháp học.
GVCN mời các em cĩ hành vi vi phạm nêu lý do , nguyên nhân vi phạm, tự bản thân nêu hướng khắc phục (chỉ chọn 2-4 em)
GVCN mời các em được tuyên dương nêu phương pháp học tại nhà( chỉ chọn 2-4 em)
GVCN kết luận và nắc lại phươn pháp học (chỉ chọn 1 phân mơn hoặc cách học 1 kiến thức.)
Nghỉ giữa tiết: hát
Hoạt động 4: cơng việc tuần tiếp theo, tuần
GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn
GD hs đi đúng ATGT, phịng chống tay chân miệng, ham học, vượt khĩ
Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài.
Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu
Truy bài 15 phút đầu buổi
Phịng chống sốt rét
GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập
- Nhận xét tiết SHL

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc