Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 25

Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 25

I.Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào ca ngợi.

Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ lịng thnh kính thing ling của mỗi người đối với tổ tiên. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II.Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ chủ điểm, minh họa bài học, tranh về đền Hùng.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường Th “A” Vĩnh Khánh - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2012
TẬP ĐỌC 
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I.Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào ca ngợi.
Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ lịng thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh minh hoạ chủ điểm, minh họa bài học, tranh về đền Hùng. 
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Gọi 2 hs đọc bài hộp thư mật và trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài: phong cảnh đền Hùng bài văn miêu tả vẻ đẹp đền Hùng nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam.
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 Luyện đọc: 
- Giới thiệu tranh.
- Chia 3 đoạn.
- Từ khó: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững.
- Hiểu nghĩa: đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức Hoành Phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất tổ
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 Tìm hiểu bài: 
H: Bài văn viết về cảnh vật gì?
H: Hãy kể những điều em biết về các đền Hùng.
- GV bổ sung: theo truyền thuyết Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nhất nước Văn Lang, xưng là HùngVương, đóng đô thành Phong Châu, Hùng Vương truyền đọc 18 đời, trị vì 2621 năm (2878 trước CN – năm 258 trước CN.
H:Tìm những từ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
H: Những từ ngữ cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ hùng vĩ.
H: Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. 
- GV có thể kể một số thuyết khác.
+ Đền Hùng trăm trứng.
. Theo truyền thuyết đây là nơi Lạc Long Quân đã đưa Âu Cơ từ động Lăng Xương về Âu Cơ đã sinh ra một trăm trứng đã nở thành 100 người.
. Ngã Ba Hạc: (Sơn Tinh Thuỷ Tinh) vua Hùng cho dựng lần kén rễ ở cửa sông Bạc Hạc Sơn Tinh và Thuỷ Tinh thi tài.
- GV bình luận: Mỗi ngọn núi, dòng sông, con suối, mái đền ở vùng đất tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về côi nguồn dân tộc.
H: Em hiểu câu cao dao sau như thế nào?
“Dù ai đi ngượic về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3”
Nội dung bài nĩi gì?
 Đọc diễn cảm: 
- GV hướng dẫn.
 Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại ý nghĩa bài văn.
- GV nhận xét tiết học. 
- Xem bài mới.
2 hs đọc và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK ảnh đền Hùng.
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 2.3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1.2 HS đọc cả bài.
- Bài văn tả đền Hùng cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đống đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn lượn bay, bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cận đại, cây thông già, giếng ngọc trong xanh
- Cảnh núi Ba Vì cao vời vợi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. 
+ Núi Sóc Sơn – Thánh Gióng
+ Móc đá – An Dương Vương.
- Câu ca dao gợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc.
+ Dù đi bất cứ nơi nào, cũng không được quên ngày giỗ tổ, không được quên cội nguồn.
 - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ lịng thành kính thiêng liêng của mỗi người đối với tổ tiên
- 3 HS tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. 
- Cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu.
TOÁN (Tiết 121)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KY ØII
	Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I.Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng bài chính tả, viết khơng quá 5 lỗi.
Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng BT2
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài (TV4).
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Gọi 2 hs trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc toàn bài.
H: Bài chính tả nói điều gì? 
- GV nhắc lại tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
. Chúa Trời, A đam, Ê va, Trung quốc, Nữ oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác lơ- Đác uyn. 
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc bài.
- GV chấm chữa bài.
Bài 2
- GV nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, địa lý, nước ngoài.
- GV chốt lại ý đúng dán tờ phiếu lên bảng kết hợp nêu thí dụ minh hoạ.
a. Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài ta viết hoa chữ cái đầu của mổi bộ phân tạo thành tên đó.
b. Có một số tên người, tên địa lý nước ngoài viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
- GV giải thích: Cửa phủ (loại tiều Trung Quốc thời xưa.)
- GV và HS nhận xét: các tên riêng trong bài là Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công (đều viết hoa)
- Suy nghĩ, nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ (anh chàng mê đồ cổ trong mẫu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng: Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta lại hấp tấp mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay giả bàn hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ xin tiền, Cửu Phủ từ đời Khương Thái Công.
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn ghi nhớ qui tắc viết hoa nhớ 2 mẫu chuyện vui và kể lại.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc toàn bài.
- Cho ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- Cả lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi chính tả.
- HS phát biểu.
- 1 HS đọc bài tập 2.
- 1 HS đọc lại chú ý SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyển vui “Dân chơi đồ cổ” suy nghĩ làm bài dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được giải thích miệng.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS đọc thầm lại mẫu chuyện dân chơi đồ cổ.
..
TOÁN 
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I.Mục tiêu:
Biết:
- Tên gọi,kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian thơng dụng.
- Một năm nào đĩ thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm BT1, BT2, Bt3a
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Gọi 2 hs trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
 Ôn các đơn vị đo thời gian:
a/ Các đơn vị đo thời gian: 
- GV cho 
Hỏi: về quan hệ các đơn vị.
+ Năm giải thích năm nhuận có 366 thương 365 ngày. 4 năm liền có thì nhuận 1 năm, 3 năm không nhuận 1 năm nhuận.
- GV năm 2000 là năm nhuận. Vậy năm tiếp theo là năm nào? Và tiếp theo nửa?
- GV tóm tắt năm nhuận là chia hết cho 4
- GV hướng dẫn sử dụng trên đôi bàn tay.
- GV ghi tóm tắt lên bảng (SGK) 
b/ Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian : 
+ Đổi từ năm qua tháng.
- Đổi ra giờ phút.
- Đổi từ phút ra giờ.
180phút = 3 giờ
216phút = 3giờ 36phút 
216phút = 3,6giờ
Bài 1: 
Ôn thế kỷ nhắc lại các sự kiện lịch sử
* Chú ý: 
Xe đạp mới được phát minh bằng gỗ, bàn đạp gắn với bánh trước (to hơn).
Vệ tinh nhân tạo do nước Nga Phóng lên vũ trụ.
Bài 2:
 Yêu cầu hs đọc bt
6 năm = 72 tháng; 3 giờ = 180 phút
4 năm 2 tháng = 50 tháng;
3 ngày = 72 giờ; 0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
Bài 3: 
Yêu cầu hs đọc bt
Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian đã học 
- HS nêu quan hệ số đo đơn vị, đo thời gian. 
2004 2008
- Nhắc lại tên các tháng và số ngày của từng tháng.
-HS nhắc lại các đơn vị đo còn lại.
- HS đổi các đơn vị đo thời gian. 
5 năm = 12 tháng x 5 = 60 tháng
1 năm rưởi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
3 giờ = 60phút x 3 = 180 phút; giờ = 60 phút x = 40 phút
0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút
Nêu cách làm.
 180 60 
 0 3 
 216 60 2,16 60
 36 3 360 3,6
 0
Hs đọc bt
3 năm rưởi= 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng
giờ 60 phút x = p = 45 phút.
1,5 giờ = 90 phút
a/ 72phút = 1,2giờ
 270 phút = 4,5 giờ
b/ 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
LIÊN KẾT CÁC VẾ CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I.Mục tiêu: 
- Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III
II.Đồ dùng dạy học:
 Phiếu học tập, BT1, 2.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Gọi 2 hs trả lời câu hỏi.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
 Phần nhận xét:
Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn: sau khi thay thế các em đọc lại cả 2 câu và thử xem có ăn nhập nhau không, so sánh và tìm nguyên nhân.
- GV+ cả lớp nhận xét:
. nếu thay thế thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau mỗi vế câu nói một sự việc khác nhau.
Bài tập 3: 
* Kết luận câu nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp chúng ta liên kết chặc chẽ về nội dung giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các vế câu thì sẽ không tạo thành đoạn văn , bài văn.
Phần Ghi nhớ: 
Phần Luyện tập
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng
- Chốt lại ý đúng
a) Đông Sơn – trống đồng , trống đồng – Đông Sơn
b) Anh chiến sĩ – nét hoa văn, anh chiến sĩ - nét hoa văn
Bài tập 2:
- GV nêu BT
- GV phát b ... ùi những từ nhữ đều chỉ Trần Quốc Tuấn
- HS phát biểu ý kiến.
- HS lên bảng trình bày
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK
- Cả lớp đọc thầm
- 2 HS đọc lại không nhìn sách.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, 
- Đánh số thứ tự đoạn văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 2 HS làm bảng lớp và trình bày.
- anh (2) thay Hai Long (1)
- Người liên lạc (4) người đặt hộp thư (2) 
- anh- Hai Long
- Đó (5) những nhân vật gợi hình chữ V
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài cá nhân.
- Nhiều HS nêu kết quả
- Hai HS dán bài lên bảng và trình bày
- Cả lớp sửa bài làm đúng.
- Nàng (2) thay (1)
- Chồng (2) thay (1)
..........................................................................................................................................................................................................................................................
	KHOA HỌC 
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.(TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
. Ơn tập: ơn tập về:
Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
Những kĩ ngăn về bảo vệ mơi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
II.Đồ dùng dạy học:
 bảng phụ nhóm.
III.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Gọi 2 hs lên làm bt.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
 Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” 
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức “tiếp sức”
- Mỗi nhóm 1 bảng phụ.
* Cách tiến hành: 
 Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Mỗi nhóm cử 5 đến 7 người đứng xếp thành hàng 1. Khi Gv “hô bắt đầu” HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết nhanh 1 dụng cụ, kế tiếp đến người thứ 2.
- Hết thời gian nhóm nào xong trước là thắng cuộc.
- Cho các nhóm lên chơi.
.
ĐẠO ĐỨC 
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu: 
Củng cố những kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 11
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
 Kiểm tra: 
 Bài mới: 
GV cho HS làm các bài tập sau:
a) Em hãy viết về quê hương mình bằng cách điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:
- Quê hương em ở xã  huyện..tỉnh
- Quê em có nghề truyền thống là.
- Quê em có di tích lịch sử là.
- Yêu quê hương thì phải thường xuyên giữ gìncủa quê hương là thể hiện tình yêu quê hương. Yêu quê hương thì phải tham gia.giàu đẹp quê hương.
b) Nêu những việc làm của Uỷ ban nhân dân xã. Em nên làm gì đối với Uỷ ban nhân dân xã phường em ở?
c) Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh có liên quan đến sự kiện của đất nước?
- Ngày 2/9/1945
- Ngày 7/5/1945
- Ngày 30/4/1975
- Bến Nhà Rồng
- Sông Bạch Đằng
- Cây Đa Tân Trào
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
d) Nếu em là hướng dẫn viên du lịch em sẽ giới thiệu như thế nào về danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của đất nước em?
- Tên danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử đó?
- Ở đâu? có gì đẹp?
-Danh lam thắng cảnh đó có được công nhận di sản văn hoá thế giới không?
- Di tích lịch sử đó được xếp hạng không?
.
	Thư ùsáu, ngày 2 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN 
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp BT2
GDKNS: Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hồn chỉnh màn kịch) (bài 3)
II.Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ SHS Thái Sư Trần Thủ Độ ứng với đoạn trích.
- Một số tờ phiếu A 4 để các nhóm viết lời đối thoại cho màn kịch.
III.Hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Gọi 2 hs lên làm bt.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
Hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài tập 1: 
Bài tập 2: 
* GV nhắc: 
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại, đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật: Thái Sư Trần Thủ Độ và Phú nông.
- Gv phát giấy khổ A 4 cho các nhóm làm bài tập.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đối thoại hay nhất.
Bài tập 3: (GDKNS)
- GV nhắc các nhóm:
+ Chọn hình thức phân vai, diễn thử.
+ Không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá bình chọn nhóm hay nhất, sinh động, tự nhiên, hấp dẫn nhất.
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Khen nhóm đối thaọi hay nhất
- Về nhà viết lại đoạn đối thoại.
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp đọc thầm câu truyện Thái Sư Trần Thủ Độ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc BT2
+ HS 1 đọc yêu cầu bài tập 2, tên màn kịch và gợi ý về nhân vật, cảnh trí thời gian.
+ HS 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.
+ HS 3 đọc đoạn đối thoại.
- Cả lớp đọc thầm BT 2
- 1 HS đọc lại to rõ 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS tự hình thành các nhóm trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
- Đại diện nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. 
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS mỗi nhóm tự phân vai
- Giới thiệu màn kịch nhân vật, cảnh trí, thời gian
..
LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu: 
- Cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn cĩ nội dung thực tế
BT1b BT2, BT3 
II.Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Gọi 2 hs lên làm bt.
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
Bài 1: 
a/ 12ngày = 288giờ
 3,4ngày = 81,6giờ
 4ngày 12giờ = 108giờ
 giờ = 30phút
Bài 2: 
Thực hiện phép cộng.
2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng
4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ
13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
Bài 3:
 Thực hiện phép trừ.
Bài 4: 
Thưc hiện bài toán tổng hợp.
Cả lớp và GV nhận xét.
Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
b/ 1,6giờ = 96phút
 2giờ 15phút = 135phút
 2,5phút = 150giây
 4phút 25giây = 265giây
- HS tự làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả. 
 (như trên)
-HS nêu cách tính. Sau đó giải bài toán tự giải.
a) 4 năm 3 tháng – 2 năm 8 tháng = 
1 năm 7 tháng
15 ngày 6 giờ – 10 ngày 12 giờ = 
4 ngày 18 giờ
- 1 HS trình bày lời giải.
Giải:
Thời gian hai sự kiện cách nhau:
1962 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm
KỸ THUẬT 
LẮP XE BEN (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
Lắp xe ben : Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
Biết cachj1 lắp xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắn chắn, cĩ thể chuyển động được
Với hs khéo tay:
Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên,hạ xuống được.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu xe ben lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II. Các hoạt động dạy học:
 	Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra:
Nhận xét cho điểm
Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài 
 Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben:
a) Chọn chi tiết:
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK để toàn lớp nắm lại qui trình lắp ghép xe ben
- Y/C HS quan sát kỹ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
* Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận và các giá đỡ (H1) cần chú ý đến vị trí trên, dưới các thanh thẳng 3 lỗ, thanh 11 lỗ và thanh chữ U dài.
* Khi lắp (H3) cần chú ý thứ tự các chi tiết như hướng dẫn tiết 1
* Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.
c) Lắp rắp xe ben (H1)
Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- HS lắp xe ben theo các thao tác trong SGK
- Chú ý lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn.
- Nhắc HS sau khi lắp xong, cần kiểm tra sự nâng cao lên, hạ xuống của thùng xe.
.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 25
I. YÊU CẤU:
Tổng kết và đánh giá hoạt động tuần.
Sơ kết chủ điểm:
Tiếp tục thực hiện tốt hoạt động tuần: ..
+ Tiếp tục thực hiện chủ điểm .
+ Thực hiện tốt 10 điều nội quy của học sinh
+ Thực hiện tốt an tồn giao thơng, phịng chống “ tay chân miệng”, phịng bệnh sốt xuất huyết.
+ Tinh thần ham học, vượt khĩ.
II. CHUẨN BỊ:
lớp trưởng tổng hợp sổ trược của 3 tổ
GV chuẩn bị 1 số yêu cầu giao việc.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động 1: Kiểm điểm cơng tác tuần qua (Lớp trưởng điều khiển)
Mời 3 tổ trưởng báo cáo
Mời các tổ khác hoặc vài thành viên bổ sung báo cáo của tổ mình hay tổ bạn
Lớp trưởng tổng kết điểm thi của 3 tổ, xếp hạng tổ hạng nhất, nhì, ba và tuyên dương các bạn học tốt.
GV ghi nhận thơng tin phản hồi khi các em thực hiện, đánh giá chung về các mặt và tuyên dương, phê bình
Hoạt động 2: Chất vấn, trình bày phương pháp học.
GVCN mời các em cĩ hành vi vi phạm nêu lý do , nguyên nhân vi phạm, tự bản thân nêu hướng khắc phục (chỉ chọn 2-4 em)
GVCN mời các em được tuyên dương nêu phương pháp học tại nhà( chỉ chọn 2-4 em)
GVCN kết luận và nắc lại phươn pháp học (chỉ chọn 1 phân mơn hoặc cách học 1 kiến thức.)
Nghỉ giữa tiết: hát
Hoạt động 4: cơng việc tuần tiếp theo, tuần
GD hs biết lễ phép với thầy cơ và người lớn
GD hs đi đúng ATGT, phịng chống tay chân miệng, ham học, vượt khĩ
Duy trì nề nếp học tập: Khơng mất trật tự, đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, nghỉ học phải cĩ phép, chú ý nghe thầy giảng bài.
Vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe của mình
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Phụ đạo hs yếu, kém, hs khá kèm hs yếu
Truy bài 15 phút đầu buổi
Phịng chống sốt rét
GD hs biết yêu thương nhau giúp đỡ nhau trong học tập
- Nhận xét tiết SHL

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25.doc