Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 2

Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kỹ năng:

 - Biết đọc đúng một văn bản khoa học thư¬ờng thức có bảng thống kê.

3. Thái độ:

- Giáo dục truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1049Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
NGHE PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 2
Tiết 2: Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
(Nguyễn Hoàng)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kỹ năng: 
	- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Thái độ: 
- Giáo dục truyền thống hiếu học. Tự hào về nền văn hiến lâu đời của Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn ND bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV sửa phát âm, giải nghĩa từ trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu đại ý của bài?
- GV kết luận, gắn ND lên bảng, Mời 1 HS đọc lại.
c) Luyện đọc lại: 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại ND bài. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
- Hát, báo cáo sĩ số.
-1em đọc và TLCH.
- Theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 1 HS đọc lại ND
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- HS chọn đoạn đọc
- Lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
- 1 HS nêu lại nội dung.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Toán
BÀI 6: LUYỆN TẬP (9)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
2. Kỹ năng: 
- Biết chuyển phân số thành phân số thập phân. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT, nháp. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập: 
* Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
* Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
* Bài 3, bài 4, bài 5: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100. ....
- Yêu cầu HS đọc y/c BT3, hướng dẫn.
- Cho HS đọc tiếp Y/C BT4, HD
- Mời HS đọc tiếp bài 5, hướng dẫn.
- Yêu cầu lớp làm BT 3 vào vở. HS nào làm xong làm tiếp BT4,5
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu cách viết phân số thành phân số thập phân. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài Phép cộng và phép trừ hai phân số(10).
- Hát.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu cùng nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài 3 vào vở. HS khá giỏi làm thêm BT 4,5 vào nháp.Cá nhân lên bảng chữa BT3.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS khá giỏi nêu miệng kết quả BT4,5.. Lớp nhận xét.
Bài 4:
Bài 5:
 Bài giải
 Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng việt.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
Tiết 4: Anh:
(Đ/C Thu soạn giảng)
Tiết 5: Đạo đức:
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
I – Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết HS lớp 5 là là HS lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn ý thức học tập, rèn luyện.
*Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
3. Thái độ: 
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II - Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
- HS vẽ trước tranh về chủ đề Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học 2010 - 2011.
III – Các hoạt động dạy – học:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em” 
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- Hát.
- 2 em trả lời.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
BÀI 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
Trò chơi: Chạy tiếp sức. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm- nghỉ, quay phải – trái – quay sau. 
- Trò chơi “Chạy tiếp sức” và “Kết bạn”.
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học; cách xin phép ra, vào lớp.
	- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. (Tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên là được).
	- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc nhiệt tình trong giờ học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi; 3 lá cờ đuôi nheo; kẻ sân chơi trò chơi.
III – Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập hợp lớp. Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Đứng tại chỗ. vỗ tay và hát.
2. Phần cơ bản :
*. ĐHĐN :
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học; cách xin phép ra vào lớp; tập hợp, dóng hàng, điểm số; đứng nghiêm - nghỉ; quay phải – trái – sau.
*. Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức.
3. Phần kết thúc:
- Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét kết quả giờ học.
Đội hình nhận lớp
Đội hình trò chơi
 Đội hình kết thúc
Tiết 2: Toán
Bài 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ (10).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm BT3. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. æn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: 
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- GV nêu VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
2. Thực hành: 
* Bài 1(Tr.10). Tính:
a. b.
c. + d. 
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 2: Tính.
- Y/C HS nêu và cách tính.
- Cho HS làm bài vào vở ý a,b. Ai làm xong làm thêm ý c.
a. b. c.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài 3:
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
- Chia nhóm 4 Hs làm vào bảng nhóm.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số (11).
- Hát.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
a.
b.
c.
d.
- Nêu miệng cách tính.
- Làm ý a,b vào vở. HS khá giỏi làm thêm ý c.
a.
b.
c.
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm.
 Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
 (số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
Tiết 3: Anh
(Đ/C Thu soạn giảng)
Tiết 4: Chính tả(Nghe – viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
Cấu tạo của phần vần
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng các vần của tiếng vào mô hình, theo yêu cầu BT3.
2. Kĩ năng: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
3. Thái độ: 
	- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV5, tập 1.
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3. Giấy ghi nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc chính tả khi viết g/gh ; ng/ngh ; c/k ?
- Viết chính tả: ghê gớm; bát ngát ; nghe ngóng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn HS nghe – viết: 
- GV đọc bài chính tả.
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
- GV nhắc nhở yêu cầu khi viết chính tả.
- Đọc từng câu (2 lượt/1 câu).
- Đọc chậm cả bài.
- GV chấm chữa 1 vở của lớp.
- GV nhận xét, chữa lỗi chung. Thu vở về nhà chấm.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
* Bài 2:Ghi lại phần vầ ... ố:
- Cho HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập trang 14.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Cá nhân lên bảng làm. Dưới lớp làm nháp.
- HS khá giỏi làm thêm hỗn số 4,5
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp ý a,c. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
b. 
- HS khá giỏi làm thêm ý c
c.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện vào vở ý a,c. Chữa bài.
c. 
- HS khá chữa miệng ý b
b.
- 2 HS nêu miệng cá nhân.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
Bài 4: LuyÖn tËp lµm b¸o c¸o thèng kª.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
2. Kỹ năng: Lập bảng thống kê số liệu 
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PHT BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: 
* Bài 1:(Tr.23)
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- Hát.
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
 Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
Tiết 3: Khoa học
Bài 4: CƠ THỂ CHÚNG TA
ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Biết được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
2. Kỹ năng: Nhận biết được quá trình hình thành của cơ thể người.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK (10,11).
III. Các hoạt động dạy học:
1. æn ®Þnh tæ chøc:
2. KiÓm tra bµi cò:
3. Bµi míi:
3.1. Giíi thiÖu bµi
3.2. Các hoạt động
HĐ 1: Giảng giải. 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- GV nhận xét, kết luận. Giải nghĩa từ.
HĐ 2: Làm việc với SGK. 
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận về quá trình thụ tinh ở người.
- Hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng?
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố:
-Cho HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ.
- H¸t.
- Cơ quan sinh dục.
- Tạo ra tinh trùng.
- Tạo ra trứng.
- HS đọc mục : Bạn cần biết.
- HS quan sát H.1. Đọc và nối chú thích tương ứng với hình.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ H.1a : Các tinh trùng gặp trứng.
+H.1b: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
+ H.1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát H.2, 3, 4, 5 (Tr.11).
- Thảo luận cặp. Cá nhân nêu ý kiến.
Lớp nhận xét.
+ H.2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
+ H.3: Thai được khoảng 8 tuần,...
+ H.4: Thai được khoảng 3 tháng,...
+ H.5: Thai được 5 tuần,...
- 2 HS nêu lại
- Lắng nghe
Tiết 4: Mĩ thuật
Bài 2: Vẽ trang trí
MÀU SẮC TRONG TRANG TRÍ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- Biết cách sử dụng màu trong các bài trang trí.
2. Kĩ năng:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
* Sử dụng thành thạo 1 vài chất liệu màu trong trang trí.
3. Thái độ:
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số bài trang trí hình cơ bản. 
- Hộp màu nước. Bảng pha màu. Giấy A3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
*HĐ 1: Quan sát, nhận xét: 
- GV cho HS quan sát các màu sắc trong các bài vẽ trang trí. Quan sát hình trong SGK.
- Có những màu sắc nào ở bài trang trí? Kể tên các màu?
- Mỗi màu được vẽ ở những hình nào?
- Màu nền và màu hoạ tiết giống nhau hay khác nhau ?
- Độ đậm nhạt của các màu trong bài trang trí có giống nhau không ?
- Trong một bài trang trí thường vẽ nhiều màu hay ít màu ?
- Vẽ màu ở bài trang trí như thế nào là đẹp?
- GV nhận xét, kết luận.
* HĐ 2: Cách pha màu 
- GV hướng dẫn cách pha trộn màu.
- GV lấy màu đã pha vẽ vào một vài hình hoạ tiết phóng to.
- GV nhấn mạnh: Muốn vẽ được màu đẹp trong bài trang trí cần lưu ý:
+ Chọn loại màu phù hợp...
+ Biết cách sử dụng màu (Pha trộn, phối hợp).
+ Không dùng quá nhiều màu trong một bài trang trí.
+ Chọn màu, phối hợp màu ở các hình mảng và hoạ tiết sao cho hài hoà.
+ Những hình mảng giống nhau vẽ cùng mau và cùng độ đậm nhạt.
+ Vẽ màu đều, theo quy luật xen kẽ hoặc nhắc lại của hoạ tiết.
+ Độ đậm nhạt của màu nền và màu hoạ tiết cần khác nhau.
* HĐ 3: Thực hành. 
- Yêu cầu: Trang trí một đường diềm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.	
* HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. 
- GV lấy một số bài dán lên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố:
- Mời HS nhắc lại cách pha màu. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài thực hành. Quan sát trường, lớp em.
- Hát.
- Lớp quan sát.
- Có nhiều màu sắc...
- Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu.
- Màu nền và màu hoạ tiết khác nhau.
- Độ đậm nhạt của các màu khác nhau.
- Thường vẽ 4 – 5 màu.
- Vẽ màu đều, có đậm nhạt, hài hoà, rõ trọng tâm.
- Quan sát.
- HS đọc mục 2(Tr.7) để nắm được cách sử dụng các loại màu.
- HS nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Lớp thực hành trên giấy A4.
- Lớp quan sát. Nhận xét, đánh giá. 
- 1 HS nhắc lại.
Tiết 5: Lịch sử
Bài 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
	+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.
	+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
	+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
* Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
2. Kỹ năng: Giao tiếp qua (đọc, phát biểu)
3. Thái độ: Giáo dục HS biết tôn trọng lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.
3.2. Các hoạt động
* HĐ 1: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. 
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
* HĐ 2:
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
4. Củng cố:
- Cho hs đọc KL. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài ở nhà. Chuẩn bị bài: Cuộc phản công ở kinh thành Huế (8)
- Hát.
- 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- 1 HS đọc kết luận (SGK.7).
Tiết 6: Sinh hoạt TUẦN 2
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. 
 - Đề ra phương hướng tuần 3.
II. Chuẩn bị: 
 - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. 
 - Sổ theo dõi thi đua hằng ngày.
III. Các hoạt động: 
1. Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 2.
- Hạnh kiểm: Ngoan, 1 số em có ý thức tự giác trong rèn luyện, tu dưỡng, nền nếp lớp từng bước ổn định. Trong lớp còn 1 số em nói chuyện tự do, ý thức phát biểu ý kiến xây dựng bài chưa cao. 
- Học tập: Đi học đều. Chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 3. 
- Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
- Trong lớp không nói tự do. Xây dựng nền nếp lớp.
- Học tập mua đủ VBT, bọc vở dán nhãn đầy đủ. Học bài, làm đủ bài trước khi đến lớp.
- Lao động có đủ chổi, tham gia vệ sinh tự giác.
- Văn thể vệ sinh sạch sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 2.doc