I/Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.
- Biết chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con, SGK.
GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu.
III/Hoạt động dạy học:
TUẦN 12 Thứ hai, ngày 14/11/2011 Toán: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000..... I/Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,... - Biết chuyển đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - GDHS tính cẩn thận khi làm bài. II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con, SGK. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài cũ: 5’ Đặt tính rối tính. 345,6 x 22,9 34,05 x 10,3 4,981 x 0,23 Bài mới: 28’ 1.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... GVHDHS theo sgk-trang 57. HS nêu qui tắc -GV ghi bảng 2. Thực hành: Bài 1: Nhân nhẩm. a) 14 210 7200 b) 96,3 2508 5320 c) 53,28 406,1 894 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét. 104cm 1260cm 85,6cm 57,5cm + Trò chơi: Nhẩm nhanh. -Mỗi học sinh viết vào bảng con một số thập phân. Ví dụ: Đưa bảng viết sẵn số thập phân và yêu cầu bạn nhân với10, 100, 1000.... là tuỳ mình. *Bài 3 GV kết luận 2. Củng cố dặn dò : 5’ Nêu cách nhân 1 số thập phân với 10; 100; 1000Chuẩn bị bài: Luyện tập. 1HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - HS làm miệng - HS nêu đề - HS làm vở - HS làm miệng. * HS khá giỏi làmvở. Tập đọc : Mùa thảo quả I/Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn nhấn giọng từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị thảo quả. - Nội dung:Thấy được vẻ đẹp, sự sinh sôi của rừng thảo quả * HS khá giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - GDHS tự hào về sự giàu đẹp của đất nước II/Chuẩn bị: - GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ:5’ 2. Bài mới: a. GTB Hoạt động 1: HDHS luyện đọc. - GV HD cách đọc HS đọc đoạn nối tiếp 2 lượt. Kết hợp đọc chú giải. HS đọc - giải nghĩa GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hỏi: + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Giải nghĩa từ "thơm nồng". + Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng chú ý? + Tìm chi tiết cho thấy thảo quả phát triển rất nhanh? Giải thích "sầm uất". + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? + Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? Vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. - Rút ra nội dung Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm. B1: GV hướng dẫn đọc đoạn 2. GV đọc mẫu. HS đọc. B2: Thi đọc diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Nhận xét tiết học. Bài sau"Hành trình của ” 2HS đọc + trả lời. HS lắng nghe. - 1HS đọc bài - HS chia đoạn - HS đọc nối tiếp - HS LĐ từ khó trong bài - 1HS đọc chú giải - HS đọc theo nhóm 3 - Mùi thơm đặc biệt quyến rũ. - Lặp từ "thơm" nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. -... lớn cao bụng người, sầm uất... HS -Dưới gốc cây. - Rực lên đỏ chon chót, say ngây... - HS nêu nội dung bài văn. - HS đọc. - HS lắng nghe. Nêu nội dung bài văn. Thứ ba, ngày 15- 11-2011 Toán : Luyện tập. I/Mục tiêu: HS biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000... Nhân một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. Giải bài toán có 3 bước tính. GDHS tính cẩn thận II/Chuẩn bị: HS: chuẩn bị bảng con. GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: 4’ Tính nhẩm: HS tự thực hiện theo đôi 2. Luyện tập: 28’ Bài 1: a)Tính nhẩm. 14,8; 155; 512; 90; 2571; 100. b) Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là: 80,5; 8050, 80500? 8,05x10 ; 80,5x100 ; 80,5x1000 Bài 2: Đặt tính rồi tính. a) 384,5 b) 10 080 c) 512,8 d) 49 284 Bài 3: HD: -Bài toán hỏi gì? -Bài toán cho biết gì? -Muốn biết người đó đi được bao nhiêu km, ta làm thế nào? Đáp số: 70,48km + Trò chơi: Ai nhanh hơn. -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện theo nhóm. -Lớp nhận xét-GV tổng kết chung. 3’ Ôn: Nhân nhẩm với 10, 100, 1000.....Nhân với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. 3. Củng cố dặn dò: 5’ - Chuẩn bị bài: Nhân một số thập phân với một số thập phân. HS làm bảng con. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con. HS trả lời, làm vở. HS thực hiện. Lắng nghe và thực hiện. Lịch sử : Vượt qua tình thế hiểm nghèo. I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta đứng trước những khó khăn lớn: “ giặc đói”,”giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ,... II/Chuẩn bị: - HS: Sưu tầm tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, giặc dốt”. - GV: Thư Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 5’ Kiểm tra bài : Ôn tập. 2.Bài mới: 25’ a.Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới : +Sau CM tháng Tám, nhdân ta gặp những khó khăn gì? +Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhdân ta làm gì? +Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” Hoạt động 2:Chia nhóm 2/Những khó khăn của nước ta sau CM tháng Tám. -GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ: N1: +Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc? +Nếu không chống được 2 thứ giặc đó, điều gì sẽ xãy ra? N2: +Để thoát khỏi tình thế đó, Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta làm những gì? +Bác đã lãnh đạo nh/dân ta chống giặc đói ntn? +Tinh thần chống giặc dốt của dân ta thể hiện ntn? +Để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài, chính phủ đã đề ra biện pháp gì để chống giặc ngoại xâm và nội phản? N3: +Ý nghĩa của việc nhân ta vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”. +Khi lãnh đạo CM vượt qua cơn hiểm nghèo, uy tín của chính phủ và Bác Hồ như thế nào? 4/Củng cố:5’ GV giúp HS nắm lại nội dung bài. Bài sau: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước”. HS trả lời. HS mở sách. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS đại diện nhóm. Trả lời trước lớp Nhận xét bổ sung HS cả lớp tham gia. Trả lời trước lớp Nhận xét bổ sung Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ :Bảo vệ môi trường. I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: + Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. + Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. *Nêu được nghĩa của mỗi từ ghép ở bài tập 3 II/Chuẩn bị: - HS: SGK - GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: 4’ Luyện tập về quan hệ từ. 2.Bài mới: 29’a. Giới thiệu bài b. Làm bài tập: - Bài tập 1: +GV: -Đọc đoạn văn. -Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học? +GV nhận xét, chốt ý. - Bài 2: (BỎ) - Bài 3 + YC HS nêu từ đồng nghĩa với từ bảo vệ +GV nhận xét, chốt ý. 3. Củng cố Dặn dò: 3’ +Nhận xét tiết học. +Viết lại các câu văn đã đặt ở lớp. +Bài sau: Luyện tập về quan hệ từ HS đặt câu có quan hệ từ. HS mở sách. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài và trình bày theo nhóm 4 HS đọc yêu cầu. HS nêu: Giữ gìn HS thay từ bảo vệ vào câu HS đọc lại câu vừa làm. HS lắng nghe. Kể chuyện : Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I/Mục tiêu : - HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng ngắn gọn - Biết trao đổi ý của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. - GD HS có ý thức bảo vệ môi trường. II/Chuẩn bị:Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường (GV và HS sưu tầm được). III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ : HS kể 1 - 2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện " Người đi săn và con nai". Nói điều em học được qua câu chuyện. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tự kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc có nội dung liên quan đến chủ điểm bảo vệ môi trường. Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề. - GV ghi đề bảng, gạch chân từ quan trọng. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể : là chuyệngì? Đọc ở đâu? -Lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể. Hoạt động 2:HS kể chuyện Thi kể trước lớp. - Tham gia chất vấn ý nghĩa câu chuyện. - GV ghi tên HS, tên chuyện bảng lớp. - Nhận xét câu chuyện, người kể. Bình chọn người kể hay nhất, nội dung truyện đặc sắc nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. 2HS kể. Lớp nhận xét HS mở sách. HS lắng nghe. 1 HS đọc, lớp thầm.3 HS đọc tiếp nối. -HS đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK/116. - HS lắng nghe. Nhóm 2 . Kể chuyện theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện Đại diện các nhóm. Theo dõi để thực hiện tốt Thứ tư, ngày 16/ 11/ 2011 Toán : Nhân một số thập phân với một số thập phân. I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. -GDHS tính cẩn thận. II/Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 4’ Đặt tính rồi tính: 34,89 x 200 32,098 x 70 5,607 x 400 2. Bài mới: 30’ a. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. GVHDHS theo sgk-trang 58 và 59. HS nêu qui tắc-GV chốt ý. b. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,217 Bài 2:a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a. a b a x b b x a 2,36 4,2 9,912 9.912 3,05 2,7 8,235 8,235 b) Viết ngay kết quả tính. Trò chơi: Học mà chơi - GV yêu cầu mỗi HS làm vào bảng con một bài toán nhân vừa học. - HS thực hiện trò chơi “Tính nhẩm nhanh” -GV tổng kết chung. Ôn: Nhân một số thập phân với một số thập phân hay một số tự nhiên. 3. Củng cố : 5’ Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS làm bảng con. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con. HS làm vở. HS trả lời, làm vở. HS thực hiện. Lắng nghe và thực hiện. Tập đọc: Hành trình của bầy ong. I/Mục tiêu: Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc, giúp ích cho đời. Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc. II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 3-5’ Lần lược học sinh đọc bài. HS hỏi về nội dung – HS trả lời. GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: 1’ b.HD HS luyện đọc. - Luyện đọc. Giáo viên HD cách đọc YC HS chia đoạn, đọc nối tiếp GV đọc diễn cảm toàn bài. HD HS Tìm hiểu bài. GV nêu câu hỏi trong sgk + GV nêu câu hỏi • Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + GV nêu câu hỏi • Giáo viên chốt lại. • GV cho HS rút ra nội dung. Luyện đọc diễn cảm • Giáo viên đọc mẫu. - Cho học sinh đọc từn ... a.Giới thiệu bài b/Nhận xét: +Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đọc bài “Hạng A Cháng”. +GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng. + Ghi nhớ: +Học sinh đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tập: +GV nhắc lại yêu cầu bài tập. +Phát phiếu 3 học sinh. +GV nhận xét, chốt lại, khen ngợi. 3. Củng cố, dặn dò 3’ Gv nhận xét tiết học. +Về nhà hoàn thiện dàn ý. +Học sinh nhắc lại phần ghi nhớ. +Bài sau: Luyện tập tả người: Quan sát và chọn lọc chi tiết. HS mở sách. HS phát biểu. HS đọc yêu cầu. HS làm bài theo nhóm 4, trình bày. +Học sinh đọc phần ghi nhớ HS lắng nghe. HS đọc yêu cầu HS làm bài và trình bày. HS lắng nghe. Thứ năm, ngày 17/11/2011 Toán : Luyện tập. I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001.... - GDHS tính nhanh nhẹn, cẩn thận khi nhẩm. II/Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 4’ Đặt tính rồi tính: 34,06 x 9,02 3,895 x 0,15 8,005 x 10,4 2. Luyện tập Giới thiệu nhân một số thập phân với 0,1; 0,01...... GVHDHS theo sgk-(bài 1a/60)trang 60. HS nêu qui tắc-GV chốt ý. Luyện tập: Bài 1b: Tính nhẩm. Kết quả: 57,98 8,0513 0,3625 3,87 0,6719 0,02025 0,67 0,035 0,0056 + Trò chơi: Ai nhanh hơn. -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện-Lớp nhận xét -GV tổng kết chung. Ôn: Nhân số thập phân với 0,1; 0,01.... Nhân số thập phân với 10; 100..... Nhân số thập phân với số thập phân hay với số tự nhiên. 3. Củng cố dặn dò : 5’ Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS làm bảng con. HS mở sách. HS trả lời, làm bảng con. HS làm miệng. Nêu miệng cách nhẩm Chữa bài ở bảng Tự nêu tính hẩm nhanh Lắng nghe và thực hiện. Luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ. I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết +Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị gì trong câu (bt1,2). +Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của bt3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (bt4). * HS khá giỏi biết đặt 3 câu với quan hệ từ nêu (bt4). II/Chuẩn bị: - HS: SGK - GV: Bảng phụ. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: 4’ Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. 2.Bài mới: 28’ a/ Giới thiệu bài: b/ Làm bài tập: - Bài tập 1: +GV: -Mỗi em đọc lại câu a,b. -Tìm quan hệ từ trong 2 câu đó. +GV nhận xét, chốt ý. - Bài 2 +GV: -Mỗi đoạn văn a và b đều gồm hai câu. Chuyển hai câu đó thành 1 câu bằng cách lựa chọn và sử dụng đúng chỗ một trong hai cặp từ quan hệ từ đã cho. - Đánh dấu chéo vào ô ở dòng đúng. +GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Bài 3 +GV nhắc lại yêu cầu. +GV nhận xét, chốt ý. 3.Dặn dò: 3’ +Nhận xét tiết học. +Làm lại vào vở BT3. +Bài sau: Ôn tập về từ loại. HS kiểm tra. HS mở sách. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày. HS đọc yêu cầu. HS làm bài và trình bày. HS lắng nghe. Địa lí : Công nghiệp I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS: +Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói, + Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. + Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * Nêu được đặc điểm của nghề thủ công truyền thống nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nhuồn nguyên liệu sẵn có. Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có). Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. II/Chuẩn bị: - HS: Sách giáo khoa. - GV: Bản đồ Hành chính VN. Tranh ảnh về một số ngành CN và TCN. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Lâm nghiệp và thuỷ sản. 2.Bài mới: a. GTB b.Các ngành công nghiệp. GV tổ chức cho HS chơi đố vui hoặc đối đáp về sản phẩm của các ngành công nghiệp. + Ngành CN có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất? Hoạt động 2: Làm việc lớp. c. Nghề thủ công: -HS trả lời câu hỏi mục 2-sgk. Kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công. -Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì? -HS trình bày. Có thể cho HS chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm của ngành thủ cộng nổi tiếng. Kết luận: sgv. Hoạt động 3: HĐ nhóm đôi. Gạch bỏ ô chữ không đúng: 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học HS trả lời. HS mở sách. HS trả lời HS chỉ bản đồ. HS thảo luận và trả lời câu hỏi Chính tả: (Nghe-viết) Mùa thảo quả. I/Mục tiêu: - Viết, trình bày đúng hình thức văn xuôi của bài bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài Mùa thảo quả - Làm đúng BT 2a/b hoặc BT 3a/b - GDHS cẩn thận khi viết II/Chuẩn bị - GV: Bảng nhóm - HS :SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: 3’ 2.Bài mới: 29’ Hoạt động 1: HDHS nghe- viết. Hướng dẫn chính tả. GV đọc mẫu đoạn viết 1 lượt.1 HS đọc lại đoạn văn. Hỏi: Hãy nêu nội dung đoạn văn ? Luyện viết từ khó: lướt thướt, Chin San, gieo, mưa rây, rực lên. HD HS viết chính tả. + GV đọc cho HS viết 1 vế câu : 2 lượt GV đọc toàn bài 1 lượt. GV chấm 5 bài.GV nhận xét chung. Hoạt động 2: HĐHS làm bài tập chính tả. Làm bài tập 2 a + GV giao việc : Thi tìm từ nhanh từng tốp 3 em tìm từ ngữ chứa tiếng trong cột. +Nhận xét sửa bài. Làm bài tập 3a Tìm điểm giống nhau giữa các từ đã cho. 3.Củng cố, dặn dò: 5’ Nhận xét tiết học. - Làm bài tập 2b, 3b về nhà. 3 HS lên bảng viết từ khó tiết trước HS lắng nghe. Hương thơm, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. HS viết bảng con. HS nghe-viết. HS soát lỗi. HS đổi vở theo cặp. HS đọc yêu cầu bài. Từng nhóm 3 HS. HS đọc yêu cầu bài. HS nêu kết quả, chữa bài. Từ đơn dòng 1 chỉ con vật. Từ đơn dòng 2 chỉ loài cây. Nếu thay âm đầu s/x một số tiếng sau sẽ có nghĩa : xóc, xói, xẻ, xáo, xả, xung, xen. HS lắng nghe. Thứ sáu ngày 18/11/2011 Toán : Luyện tập. I/Mục tiêu: Giúp HS biết: - Củng cố vê nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - GDHS tính cẩn thận, nhanh nhẹn khi tính toán. II/Chuẩn bị: - HS: chuẩn bị bảng con. - GV: chuẩn bị bảng phụ, phấn màu. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động củatrò 1.Bài cũ: 4’ Tính nhẩm: -Mỗi HS viết vào bảng con một đề bài toán nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001...... -Một học sinh được gọi trả bài phải trả lời bài hai bạn bên cạnh mình và hai bạn bên cạnh sẽ cho điểm đúng hoặc sai. -GV nhận xét chung. 2. Luyện tập: 26’ Bài 1a: Tính rồi so sánh giá trị của (axb)xc và ax(bxc). 4,65 16 15,6 Bài 1b: Tính bằng cách thuận tiện nhất. 0,4 x 2,5 x 9,65=1 x 9,65 = 9,65 0,25 x 4 x 9,84 = 1 x 9,84 = 9,84 1,25 x 80 x 7,38 = 100 x 7,38 = 738 5 x 0,4 x 34,3 = 2 x 34,3 = 68,6 Bài 2: Tính. a) 151,68 b) 111,5 . + Trò chơi: Ai nhanh hơn. -GV chuẩn bị bảng phụ. -HS thực hiện theo nhóm. -Lớp nhận xét-GV tổng kết chung. 3. Củng cố : 5’ Ôn: Nhân số thập phân. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. HS làm bảng con. HS mở sách. HS làm bảng con. HS làm vở. HS trả lời làm vở. HS thực hiện. Lắng nghe và thực hiện. Tập làm văn: Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết). I/Mục tiêu: +Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. + GD ham thích quan sát. II/Chuẩn bị: - HS : Sgk. - GV: Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của bà, chi tiết tả người thợ rèn.. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ: 4’ Cấu tạo của bài văn tả người 2.Bài mới: 28’a. GTB: b. Luyện tập: - Bài tập 1: - Đọc lại đoạn văn “Bà tôi”. - Chỉ những đặc điểm về ngoại hình của bà. +GV nhận xét, tuyên dương. - Bài tập 2: +Tiến hành các bước như bài tập 1. +GV nhận xét và chốt ý. - Bài tập 3: +GV nhắc lại yêu cầu bài tập. +GV nhận xét, chốt ý. 3.Củng cố và dặn dò 3’ GV nhận xét tiết học. +Về nhà làm bài tập chu đáo. +Bài sau: Luyện tập tả người: Tả ngoại hình. HS mở sách. HS đọc yêu cầu. HS làm bài, trình bày. HS đọc yêu cầu. HS làm bài, trình bày. HS đọc yêu cầu. HS làm bài, trình bày. HS lắng nghe. Khoa học: Đồng và hợp kim của Đồng. I/Mục tiêu: Sau bài này, HS biết: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quan chúng. II/Chuẩn bị: -Thông tin và hình trang 50, 51 sgk. Phiếu học tập. Một số đoạn dây đồng. -Sưu tầm tranh ảnh, một số đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 5’: Sắt, gang, thép. 2.Bài mới: 25’ Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. B1: Nhóm trưởng điều khiển quan sát đoạn dây đồng được đem đến lớp mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. So sánh đoạn dây đồng với đoạn dây thép. B2: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận, các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Hoạt động 2: Làm viêc với sgk.Cá nhân B1: GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu làm việc theo chỉ dấn của trang50 sgk và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. Phiếu học tập Đồng Hợp kim của đồng Tính chất B2: GV gọi một số HS trình bày bài làm. -Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 sgk. -Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng trong gia đình. GV kết luận: sgv. 3.Dặn dò : 5’ Chuẩn bị bài sau: Nhôm. HS trả lời. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm TB HS làm việc cá nhân . HS cả lớp tham gia. Đại diện trình bày kết quả. Nhận xét bổ sung. HS lắng nghe. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - Nắm phương hướng cho tuần sau - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt. II. Nội dung sinh hoạt 1.Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần (16’) - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần Cả lớp bổ sung ản đánh giá Giáo viên phát biểu ý kiến Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần 2.Nêu phương hướng hoạt động cho tuần sau (12’) + Đi học chuyên cần + Học bài, làm bài đầy đủ + Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp ..... 3.Vui văn nghệ (7’) Các em có thể biểu diễn các tiết mục văn nghệ em yêu thích nhất.
Tài liệu đính kèm: