Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học số 2 Quảng Xuân - Tuần 5

Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học số 2 Quảng Xuân - Tuần 5

I. MỤC TIÊU :

- Biết đựoc một số biểu hiện cơ bản của người sống cĩ ý chí.

- Biết được: Người cĩ ý chí cĩ thể vượt qua được khĩ khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục v noi theo những gương cĩ ý chí, vượt ln những khĩ khăn trong cuộc sống để trở thnh người cĩ ích cho gia đình , x hội.

- Những HS cĩ khả năng pht triển : Xc định được thuận lợi , khĩ khăn trong cuộc sống của bản thn v biết lập kế hoạch vượt khĩ khăn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập v trong cuộc sống).

- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

- Trình by suy nghĩ ý tưởng.

 

doc 43 trang Người đăng huong21 Lượt xem 838Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Trường tiểu học số 2 Quảng Xuân - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
THỨ
TIẾT
MƠN
BÀI DẠY
ĐDDH
HAI
12/9
1
Chào cờ
2
Đạo đức
 Cĩ chí thì nên
Phiếu TL. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khĩ
3
Tập đọc 
Một chuyên gia máy xúc
Bảng phụ luyện đọc
4
Tốn 
Ơn tập: Bảng đơn vị đo độ dài 
Phấn màu bảng phụ Bảng đơn vị đo độ dài 
5
Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào Đơng du
Bản đồ thế giới.. Tư liệu về Phan Bội Châu
BA
13/9
1
Chính tả
Một chuyên gia máy xúc
Bảng phụ
2
Tốn 
Ơn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng 
Phấn màu bảng phụ
3
Luyện từ- Câu
MRVT: Hồ bình 
Bảng phụ
4
Khoa học
Thực hành : Nĩi “Khơng” đối với các chất gây nghiện 
Tranh SGK
 Phiếu BT
5
TƯ
14/9
1
Tốn 
Luyện tập 
Phấn màu bảng phụ
2
Địa lí 
Vùng biển nước ta
Tranh SGK,bản đồ VN trong khu vực Đơng Nam Á 
3
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe đã đọc 
Truyện ngắn chủ điểm hồ bình
4
Tập đọc
Ê-mi-li, con
Bảng phụ luyện đọc
5
Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn, và ăn uống trong gia đình.
Một số dụng cụ nấu ăn. Tranh nấu ăn 
NĂM
15/9
1
Tập làm văn
Luyện tập báo cáo thống kê
Tranh 
2
Tốn 
Đề-ca-mét vuơng. Hét-tơ-mét vuơng
Phấn màu bảng phụ
3
Mĩ thuật
Tập nặn tạo dáng: Nặn con vật quen thuộc.
Tranh con vật . Đất nặn 
4
Luyện từ-Câu
Từ đồng âm
Phiếu TL
5
Thể dục
* ĐHĐN
 * Trị chơi Nhảy đúng nhảy nhanh
Cịi , sân bãi .
SÁU
16/9
1
Tốn 
Mi-li-mét vuơng. Bảng đơn vị đo diện tích
Phấn màu bảng phụ
2
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh 
Bảng phụ
3
Khoa học
Thực hành : Nĩi “Khơng” đối với các chất gây nghiện
Tranh SGK, phiếu học tập
4
Âm nhạc
Ơn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. TĐN số2.
Bài TĐN số 2
5
SHTT
12/9/2011
Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC 	 
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU :
 Biết đựoc một số biểu hiện cơ bản của người sống cĩ ý chí.
Biết được: Người cĩ ý chí cĩ thể vượt qua được khĩ khăn trong cuộc sống.
Cảm phục và noi theo những gương cĩ ý chí, vượt lên những khĩ khăn trong cuộc sống để trở thành người cĩ ích cho gia đình , xã hội. 
Những HS cĩ khả năng phát triển : Xác định được thuận lợi , khĩ khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khĩ khăn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khĩ khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Thảo luận nhĩm.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày 1 phút.
IV. PHƯƠNG TIỆN d¹y häc:
- 	Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm gương vượt khó.
- 	Học sinh: SGK 
V. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ 
- Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có chí thì nên 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại 
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng 
- Đọc thầm thông tin về Trần bảo Đồng (SGK)
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi 
- Lớp cho ý kiến
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong cuộc sống và trong học tập ?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh mì 
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào ?
- 
_Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?
Ÿ Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình .
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống 
Phương pháp: Động não, thuyết trình 
- Giáo viên nêu tình huống
- Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
Ÿ Giáo viên chốt: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học  Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí .
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK
Phương pháp: Luyện tập, thực hành 
- Làm việc theo nhóm đôi
- Nêu yêu cầu 
- Trao đổi trong nhóm về những tấm gương vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau 
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc sống 
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại
- Đọc ghi nhớ
- 2 học sinh đọc 
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong lớp, trong trường hoặc địa phương em ® đề ra phương án giúp đỡ 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 9 : TẬP ĐỌC 	
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC 
I. Mục tiêu:
Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc vè tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn .
Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với cơng nhân Việt Nam. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. 
- 	Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
Ÿ Giáo viên cho điểm, nhận xét
- Học sinh nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã giúp đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta chiến đấu chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước, chúng ta cũng nhận đựơc sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu. Bài học “ Một chuyên gia máy xúc” các em học hôm nay thể hiện phần nào tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái đó.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành 
- Luyện đọc 
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia đoạn
- Học sinh lắng nghe - Xác định được tựa bài 
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . giản dị, thân mật 
+ Đoạn 2: Còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh
- Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Dự kiến: “tr - s”
- Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
- Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. 
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ?
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi 
Ÿ Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1
- Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2
- Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau: 
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo kết quả 
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân
Ÿ Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ?
- Dự kiến: 
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi  anh
+ Ăn mặc
Ÿ Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
- Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. Tình hữ nghị
Ÿ Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễncảm, rút đại ý. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Rèn đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng  êm dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.//
_Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi ... o mình
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 10 : KHOA HỌC 
THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” 
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU :
Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN :
- Kĩ năng phân tích và xử lí thơng tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thơng tin về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện
III. CÁC PP KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Lập sơ đồ tư duy
- Hỏi chuyên gia
- Trị chơi
- Đĩng vai
- Viết tích cực
IV. PHƯƠNG TIỆN d¹y häc:
- 	Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- 	Trò : SGK 
V. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối với các chất gây nghiện 
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, tụy, thận, bàng quan...
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội?
- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất gây nghiện (tt)
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” 
- Hoạt động cả lớp, cá nhân 
Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, thảo luận 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Học sinh nắm luật chơi: “Đây là một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
-Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm vào ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ...
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
- Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
Ÿ Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, trò chơi 
+ Bước 1: Thảo luận
- Học sinh thảo luận, trả lời. 
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
Dự kiến: 
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy 
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó 
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến 
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- Học sinh thảo luận:
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được.
Ÿ Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ 
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học 
Aâm nhạc (tiết 5)
Oân tập bài hát : HÃY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
Tập đọc nhạc : TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2
I. MỤC TIÊU :
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
Nơi cĩ điều kiện: Biết hát đối đáp. Biết đọc bài TĐN số 2 
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : 
	- Nhạc cụ , máy nghe , băng đĩa nhạc .
	- Bài TĐN số 2 .
 2. Học sinh : 
	- SGK .
	- Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Học hát bài : Hãy giữ cho em bầu trời xanh .
	- Vài em hát lại bài hát .
 3. Bài mới : (27’) Oân tập bài hát : Hãy giữ cho em bầu trời xanh – 
Tập đọc nhạc : TĐN số 2 .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
13’
Hoạt động 1 : Oân tập bài hát Hãy giữ cho em bầu trời xanh .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca bài hát kết hợp vận động phụ họa .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải 
Hoạt động lớp , nhóm .
- Oân lời 1 bài hát , sau đó tự hát lời 2 theo băng nhạc .
- Hát với sắc thái rắn rỏi , hùng mạnh ; chú ý ngăn đủ số phách ở cuối mỗi câu hát .
- Chia thành các nhóm tập hát đối đáp : 
a) Đoạn a : ( lời 1 )
+ Nhóm 1 : Câu 1 .
+ Nhóm 2 : Câu 2 .
+ Nhóm 1 : Câu 3 .
+ Nhóm 2 : Câu 4 .
b) Đoạn b : Tất cả cùng hát .
c) Đoạn a : ( lời 2 )
+ 1 em lĩnh xướng : Câu 1 .
+ Nhóm 1 : Câu 2 .
+ 1 em lĩnh xướng : Câu 3 .
+ Nhóm 2 : Câu 4 .
d) Đoạn b : Tất cả cùng hát .
13’
Hoạt động 2 : Học bài TĐN số 2 .
MT : Giúp HS hát đúng bài TĐN số 2 .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn HS tự nói tên nốt nhạc .
- Hướng dẫn luyện tập tiết tấu .
- Luyện tập cao độ : Đọc thang âm Đô , Rê , Mi , Son , La theo chiều đi lên , đi xuống .
Hoạt động lớp .
- Tập đọc nhạc từng câu .
- Tập đọc cả bài .
- Ghép lời ca .
 4. Củng cố : (3’)
	- Đọc nhạc , ghép lời , gõ phách bài TĐN số 2 .
	- Giáo dục HS yêu cuộc sống hòa bình .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
	- Oân lại bài hát , bài TĐN số 2 ở nhà .
Mĩ thuật (tiết 5)
Tập nặn tạo dáng : NẶN CON VẬT QUEN THUỘC
I. MỤC TIÊU :
	- Hiểu hình dáng , đặc điểm của con vật trong các hoạt động .
	- Biết cách nặn con vật.
	- Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích.
HS khá giỏi : Hình tạo dáng cân đối , gần giống con vật mẫu.
II. CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên :
	- SGK , SGV .
	- Sưu tầm tranh , ảnh về các con vật quen thuộc .
	- Bài nặn của HS các lớp trước .
	- Đất nặn và đồ dùng cần thiết .
 2. Học sinh :
	- SGK .
	- Sưu tầm tranh , ảnh về các con vật quen thuộc .
	- Bài nặn của HS các lớp trước .
	- Đất nặn và đồ dùng cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Vẽ theo mẫu : Khối hộp và khối cầu .
	- Nhận xét bài vẽ kì trước .
 3. Bài mới : (27’) Tập nặn tạo dáng : Nặn con vật quen thuộc .
 a) Giới thiệu bài : 
	Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung .
 b) Các hoạt động :
5’
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét .
MT : Giúp HS nêu được đặc điểm của mẫu .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Cho HS quan sát tranh , ảnh về các con vật ; đặt câu hỏi để HS suy nghĩ , trả lời :
+ Con vật trong tranh , ảnh là con gì ?
+ Nó có những bộ phận nào ?
+ Hình dáng của nó khi hoạt động thay đổi như thế nào ?
+ Nhận xét sự giống nhau , khác nhau về hình dáng giữa các con vật .
+ Ngoài những con vật trong tranh , ảnh , em còn biết những con vật nào nữa ?
- Gợi ý chọn con vật để nặn :
+ Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ?
+ Hãy miêu tả đặc điểm , hình dáng , màu sắc của con vật em định nặn .
Hoạt động lớp .
- Một số em nêu .
5’
Hoạt động 2 : Cách nặn .
MT : Giúp HS nắm cách nặn con vật .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Gợi ý cách nặn :
+ Nhớ lại hình dáng , đặc điểm con vật sẽ nặn .
+ Chọn màu đất nặn cho con vật .
+ Nhào đất kĩ cho mềm dẻo .
+ Nặn theo 2 cách :
@ Nặn từng bộ phận và các chi tiết rồi ghép dính lại .
@ Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt , kéo tạo thành hình dáng chính con vật ; nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh .
- Nặn và tạo dáng 1 con vật đơn giản để HS quan sát , nắm từng bước nặn .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi .

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc