Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 1

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 1

A / Mục tiêu:

1. Đọc: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

2. Hiểu: - Hiểu được nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Đọc thuộc lòng đoạn "Sau 80 năm giời nô lệ . . . công học tập của các em" ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng

B / Đồ dùng Dạy - Học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

- Bảng phụ ghi đoạn thư cần đọc thuộc.

C / Các hoạt động Dạy - Học:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 828Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 24/08/2011
Tâp đọc( 1)
 THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
A / Mục tiêu: 
1. Đọc: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Hiểu: - Hiểu được nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. - Đọc thuộc lòng đoạn "Sau 80 năm giời nô lệ . . . công học tập của các em" ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng
B / Đồ dùng Dạy - Học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi đoạn thư cần đọc thuộc.
C / Các hoạt động Dạy - Học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Mở đầu: Nêu một số yêu cầu đối với HS trong việc học tập đọc lớp 5.
II/ Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
-Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam- Tổ quốc em.
ờ- Giới thiệu bài : Thư gửi các HS 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
-Chia đoạn: 2 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến "Vậy các em nghĩ sao?"
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Theo dõi HS đọc ghi từ khó, sửa lỗi phát âm.
Hướng dẫn HS đọc đúng giọng câu nghi vấn: "Vậy các em nghĩ sao? "
 Hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó: (phần chú giải)
-GV đọc diễn cảm toàn bài .
b. Tìm hiểu bài: 
- Gv tổ chức cho Hs đọc lại bài và trả lời câu hỏi ở SGK
-Chốt ý trả lời đúng các câu hỏi:
- GV chốt ý cho HS ghi vào vở.
c. Hướng dẫn HTL:
- Nêu yêu cầu đọc.
- Đính bảng đoạn thư cần học thuộc, lưu ý HS đọc nhấn giọng những từ ngữ: xây dựng lại, theo kịp, trông mong chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, một phần lớn.
- Đọc mẫu đoạn 2. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo dục HS lòng kính trọng và biết ơn Bác Hồ	
- Nhận xét tiết học; yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị trước bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
2’
1’
15’
12’
12’
3’
- Xem và nói những điều em thấy qua tranh minh hoạ chủ điểm-Sgk/3
- Xem tranh minh hoạ -Sgk/4,
nghe giới thiệu bài và ghi tên bài học
- 1 HS giỏi đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt)
- HS luyện đọc từ khó, câu khó, câu 
dài
- Lớp đọc thầm phần chú giải, 
1 Hs đọc to
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 cặp thi đọc trước lớp
- HS đọc thầm đoạn, bài và TLCH-Sgk. (HS trả lời)
- HS khá, giỏi nêu nội dung chính của bức thư.
- Lớp ghi vào vở .
- Hs theo dõi
- HS luyện đọc đoạn theo cặp.
- Thi đọc trước lớp
- HS nhâm học thuộc đoạn thư ghi trên bảng phụ.
- Thi đọc thuộc trước lớp.
Toán( 1)
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
A / Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết đọc, viết phân số ; Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 
- Giúp HS làm các bài tập 1,2,3,4.
B / Đồ dùng Dạy - Học:
Các tấm bìa biểu diễn phân số 2/3; 3/4; 5/10; 40/100 ( Như Sgk)
C / Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
I/ Mở đầu: 
- Giới thiệu chương, bài:, nêu mục tiêu tiết học 
II/ Bài mới
1. Hướng dẫn ôn tập : 
a/ Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số :
+ Cho HS quan sát lần lượt từng tấm bìa, nêu phân số, viết và đọc phân số đó
b/ Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số :
- Gv yêu cầu Hs đọc chú ý ở SGK và tìm ví dụ
- Gv ghi VD lên bảng, cho HS nhận xét và khắc sâu kiến thức.
2. Thực hành :
 Bài 1: Đọc các phân số
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
-Gọi lần lượt HS đọc .từng phân số, nêu tử số và mẫu số. 
Bài 2: Viết dưới dạng thương 
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV ghi 3 thương lên bảng
- Goi HS đọc lại các phân số vừa viết
Bài 3: Viết dưới dạng PS có mẫu số là 1
- Cho HS viết vào vở 
 - Gv nhận xét chấm một số bài
Bài 4: Viết số vào ô trống
- Trò chơi Đoán số nhanh
- Gv tổ chức cho HS chơi
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại những kiến thức vừa ôn về phân số.
- Xem trước bài : On tập tính chất cơ bản của PS
- Làm bài ở VBT
- Nhân xét tiết học.
2’
15’
23’
5’
- HS nghe
- HS quan sát lần lượt từng tấm bìa, nêu phân số, viết và đọc phân số
- HS trao đổi với bạn cùng bàn, đọc phần Chú ý/ Sgk-3, tự tìm thêm các ví dụ khác.
- Hs nghe, ghi nhớ
Bài 1: HS nêu miệng ( HS yếu đọc 3 phân số đầu)
Bài 2: 
-HS viết nháp, theo 3 dãy bàn, 3 HS viết trên bảng lớp. 
- HS đọc lại các phân số đó viết
Bài 3:- HS khá giỏi tự làm, các đối tượng khác làm theo sự hướng dẫn của Gv
-1 HS chữa bài ở bảng lớp, HS khác NX
- HS tham gia chơi
Bài 4:
+ Số cần viết: : a/ 6 b/ 0
- HS theo dõi
Toán( 2)
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số.( Trường hợp đơn giản).
- Giúp HS làm các bài tập 1,2.
B/ Đồ dùng Dạy - học: Bìa ghi sẵn các phân số ở bài tập 3- Sgk/6.
C/Các hoạt động Dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
A/ Bài cũ: Ôn khái niệm về phân số
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn ôn tập - thực hành: 
a/ Tính chất cơ bản của phân số 
-Nêu vd 1 và 2-Sgk, yêu cầu HS thực hiện
-Lưu ý HS : điền cùng một số tự nhiên khác 0 vào cả trên và dưới gạch ngang. 
- Chọn 2 bài đính lên bảng.(Mỗi vd 2 HS ).
- Gợi ý HS nhận xét, nêu tính chất cơ bản của phân số
b/ứng dụng tính chất cơ bản của phân số 
*/ Rút gọn phân số :
- Nêu phân số ,yêu cầu HS tự rút gọn 
- Vì sao gọi là phân số tối giản? 
- Nhận xét phân số mới và phân số đã cho?
- Làm bài tập 1, Sgk/6- Lưu ý HS chọn số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó để việc rút gọn được nhanh.
*/ Quy đồng mẫu số các phân số
- Viết bảng 2 vd trong Sgk/5
-Yêu cầu HS quy đồng, chọn 2 bài tiêu biểu đính bảng, gợi ý HS nhận xét
-Làm bài tập 2, Sgk/6
3.Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại tính chất cơ bản của phân số.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập so sánh hai phân số.
2’
1’
15’
15’
15’
2’
- HS 1 :nêu cách viết thương dưới dạng phân số, cho vd
- HS 2 : nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số ,cho vd
+ Ví dụ 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
+Ví dụ 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
-Cả lớp làm vào bảng con, Mỗi vd 2 HS đính bài lên bảng.
- HS rút gọn phân số thành phân số , giải thích cách làm. 
- Phân số không thể rút gọn được nữa được gọi là phân số tối giản
- Phân số mới có tử số và mẫu số bé đi mà giá trị vẫn bằng phân số đã cho.
- Kết quả: 
- Cả lớp làm vào vở, sau đó chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét, nêu rõ cách thực hiện
- Kết quả: 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Ngày dạy: 26/08/2011
Tập đọc( 2)
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
A/ Mục tiêu: 
1. Đọc: - Biết đọc giọng phù hợp với một đoạn trong bài., nhấn giọng từ ngữ tả những màu vàng của cảnh vật
2. Hiểu: 
- Hiểu được nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Giúp HS trả lời được các câu hỏi ở SGK.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
B / Đồ dùng Dạy - Học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
C/ Các hoạt động Dạy - Học: 
Hoạt động của giáo viên:
TL
Hoạt động của học sinh:
A. Kiểm tra bài cũ: 
Bài " Thư gửi các học sinh"
Kiểm tra 3 HS
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu: - Tên bài, tên tác giả
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: 
-Chia đoạn: 4 đoạn: 
+Đoạn 1: Câu mở đầu 
+Đoạn 2: " Có lẽ... lơ lửng"
+Đoạn 3: " Từng chiếc lá mít... đỏ chói"
 +Đoạn 4: Phần còn lại.
- Theo dõi HS đọc, sửa lỗi phát âm, uốn nắn HS đọc giọng phù hợp, không rời rạc ngắt, nghỉ hơi đúng
 - Giúp HS hiểu nghĩa từ khó
-GV đọc diễn cảm toàn bài .
 b. Tìm hiểu bài: 
- Tổ chức cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi ở SGK.
- GV chốt ý trả lời đúng.
- Tổ chức cho HS nêu nội dung bài và ghi vào vở.
*GDMT: Giúp HS hiểu biết thêm về MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam
c. Hướng dẫn luyện đọc lại:
- Nêu yêu cầu đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu đoạn " Màu lúa chín...vàng mới". 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, đánh giá chung việc đọc bài của lớp; yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị trước bài:Nghìn năm văn hiến 
5’
1’
14’
10’
8’
2’
- HS1: Đọc đoạn 1, TLCH 1- Sgk
- HS2: Đọc đoạn 2, TLCH 2- Sgk
- HS3: Đọc thuộc đoạn " Sau 80 năm...của các 
em", nêu nội dung bài học
- Xem và nói những điều em thấy qua tranh minh hoạ- Sgk/4, nghe giới thiệu và ghi tên bài 
- 1 HS giỏi đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt)
- Đọc phần chú giải, nêu nghĩa từ: khe giậu
(khe của bờ rào), hợp tác xã( cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể)
- Luyện đọc theo cặp
- Theo dõi
- HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi theo sự giúp đỡ của GV.
- HS nêu nội dung bài và ghi vào vở
- 4 HS đọc nối tiếp lại 4 đoạn của bài 
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp, bình chọn bạn đọc hay nhất .
* HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng.
- Theo dõi phần dặn dò
Kể chuyện
Tiết 1: LÍ TỰ TRỌNG 
A/ Mục tiêu :
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa kể được toàn bộ câu chuyện v à hiểu được ý nghĩa câu chuyện
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
- HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện
C/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ chuyện- Sgk, phóng to
	 - Bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
TL
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu các ý:
+ Lý Tự Trọng tham gia cách mạng khi mới 13 tuổi
+ Anh hi sinh khi mới 17 tuổi
*Hoạt động 2: GV kể chuyện 
- Lần 1: Kể kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ
 Viết bảng các nhân vật trong chuyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư
- Lần 2: Kết hợp kể và chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng
*Hoạt động 3: HD kể và tìm hiểu ý nghĩa chuyện
Bài tập 1:- Gợi ý HS nêu lời thuyết minh
- Nhận xét, chốt ý đúng, treo bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh
Bài tập 2- 3:- Nhắc nhở HS: Kể theo 3 đoạn, kể đúng cốt truyện, không cần cố lặp lại nguyên văn từng lời của GV
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà tập kể hay, kể lại chuyện cho người thân cùng nghe.
- Dặn: Chuẩn bị trước bài KC tuần 2.
2’
12’
28’
3’
1/ HS theo dõi
2/
- Lắng nghe và nêu nghĩa các từ:
+ Sáng dạ: 
+ Mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng thường có nội dung chính trị, biểu thị chung ý chí
+ Luật sư: 
+ Thành niên: người được pháp luật coi là đã trưởng thành( 18 tuổi)
+ Quốc tế ca: bài hát chính thức của các Đảng cộng sản và công nhân trên thế giới
Bài tập 1
- Nêu yêu cầu bài tập 1
- Làm việc nhóm 2
- Phát biểu lời thuyêt minh cho cả 6 tranh
Bài ... ách kết thúc đường khâu đã học ở lớp 4)
- Nhắc lại và thực hiện thao tác
- Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu điểm đính khuy
Ngày dạy: 25/08/2011
Luyện từ và câu(T2)
	 	TỪ ĐỒNG NGHĨA
A/ Mục tiêu :Giúp HS :
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Vận dụng những hiểu biết để làm đúng các bài tập về tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
- Giáo dục HS sử dụng đúng các từ đồng nghĩa trong giao tiếp .
B/ Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng ghi sẵn các từ (phần Nhận xét): xây dựng- kiến thiết ; vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm.
- Các cánh hoa bằng bìa để HS làm BT2 dưới dạng trò chơi ghép hoa.
C/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên:
TL
Hoạt động của học sinh:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Đính bảng ghi các từ in đậm trong sách.
- Nêu yêu cầu: So sánh nghĩa các từ trong đoạn văn 
 a/ xây dựng- kiến thiết 
 b/ vàng xuộm- vàng hoe- vàng lịm.
- Chốt ý: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
*Bài tập 2:
- Giải thích giúp HS hiểu rõ hơn:
+ xây dựng- kiến thiết: Làm nên 1 công trình kiến trúc, hình thành 1 tổ chức hay 1 chế độ chính trị, XH, KT.
+ Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
3. Phần ghi nhớ:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? từ đồng nghĩa hoàn toàn? từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho vd.
4. Phần luyện tập: 
*Bài tập 1: Xếp từ in đậm thành nhóm từ đồng nghĩa
-Nhận xét, chốt kết quả đúng:
+ nước nhà- non sông
+ hoàn cầu- năm châu
*Bài 2:Tìm từ đồng nghĩa với từ cho trước
- HD trò chơi ghép cánh hoa.
- Bổ sung làm phong phú thêm các từ, như:
+Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ,...
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ,...
+ Học tập: học, học hành, học hỏi,...
*Bài 3: . Đặt câu
Nhắc HS: Mỗi em đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ trong cặp từ ĐN, HS khá, giỏi nếu đặt được 1 câu chứa cả 2 từ ĐN với nhau thì càng đáng khen.
5. Củng cố-Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học, dặn về nhà học thuộc.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau;: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
1’
15’
2’
25’
2’
- Ghi vở đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, lớp theo dõi- Sgk/7, đọc thầm phần chú thích
- 1 HS đọc các từ GV đính bảng.
- Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét: nghĩa các từ này giống nhau( cùng chỉ 1 hoạt động, 1 màu)
- 1 HS đọc bài tập, cả lớp theo dõi trong sgk/8.
- Trao đổi với bạn cùng bàn, nhận xét: nghĩa các từ giống nhau hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau(a).Nghĩa các từ không giống nhau hoàn toàn, không thể thay thế cho nhau(b).
- 3 HS đọc to nội dung cần ghi nhớ-Sgk/8, cả lớp đọc thầm lại.
Bài tập 1
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.
- 1 HS đọc các từ in đậm trong đoạn văn
- HS suy nghĩ, trình bày ý kiến.
Bài tập 2
- Tham gia trò chơi - Thi đua tìm từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT.
Bài tập 3
- Nối tiếp nhau nói những câu văn đã đặt.
- Viết vào vở 2 câu văn đúng mà em thích nhất
- 2 hs nhắc lại ghi nhớ
Ngày dạy: 30/08/2011
Chính tả( 1): 
VIỆT NAM THÂN YEU
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu
- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng qui tắc chính tả.
B/ Đồ dùng dạy học:
- VBT của HS
- Bảng phụ kẻ nội dung BT3
- Bảng phụ nhóm 
C/ Các hoạt động Dạy - học 
Hoạt động của giáo viên:
TL
Hoạt động của học sinh:
I. Mở đầu: Nêu một số quy định về nề nếp học chính tả, cách trình bày bài viêt chính tả
II. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học
2/ Hướng dẫn HS nghe- viết:
- Đọc toàn bài trong Sgk/6
- Tổ chức cho HS nêu và viết từ khó.
- Nhắc nhở cách trình bày bài thơ lục bát
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc lại 1 lần cho HS soát bài
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống
- Nhắc nhở cách làm bài theo yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn chữa bài,(thứ tự từ cần điền: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ, gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ)
Bài 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Âm đầu
Trước i, ê, e
Trước các âm còn lại
Âm "cờ"
Viết là k
Viết là c
Âm "gờ"
Viết là gh
Viết là g
Âm "ngờ"
Viết là ngh
Viết là ng
4/ Củng cố- Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết đúng chính tả, chữ đẹp,...
- HD sửa lỗi bài viết ở nhà
- Dặn chuẩn bị bài sau: Nghe- viết Lương Ngọc Quyến
3’
1’
30’
10’
1’
- Ghi tên bài
- Theo dõi trong Sgk
- 2 HS khá đọc lại bài viết.
- Đọc thầm lại toàn bài, nêu cách viết những từ dễ viết sai như: mênh mông, dập dờn, nhuộm bùn, vứt bỏ, những từ cần viết hoa trong bài
- Gấp Sgk, nghe đọc và viết bài
- Soát bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi ( nhóm đôi)
Bài 2( VBT)
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Làm vào VBT
- 1 HS chữa bài trên bảng nhóm
( Ghi từ ngữ có từ cần điền)
- Đọc lại bài văn đã điền hoàn chỉnh
Bài 3( VBT)
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Làm vào VBT
- 3 HS chữa bài trên bảng kẻ sẵn 
- Đọc kết quả
- Nhẩm học thuộc quy tắc viết ng/ngh; g/ gh; c/k
- Theo dõi phần nhận xét dặn dò.
Tập làm văn( 1)
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn tả cảnh ( mở bài, thân bài, kết bài)
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa
- Giáo dục HS lòng yêu thiên thiên, đất nước.
B/ Đồ dùng Dạy - Học
	- Bảng phụ ghi kết quả bài tập 2
	- Viết sẵn cấu tạo bài " Nắng trưa"
C/ Các hoạt động Dạy - Học: 
Hoạt động của giáo viên:
TL
Hoạt động của học sinh:
1/ Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu bài học
- Nêu hai dạng bài văn tả, gợi ý HS nhận xét
2/Phần nhận xét:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu giải nghĩa thêm từ " hoàng hôn"
- Giới thiệu đôi nét về sông Hương
- HS nêu cấu tạo bài, gợi ý HS nói nội dung chính từng phần theo cấu tạo bài
Bài 2:
 - Nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn
- Đính bảng so sánh ,chốt ý đúng 
3/ Phần ghi nhớ: 
- Gợi ý HS thuộc nội dung ghi nhớ
4/ Phần luyện tập: 
- Nêu yêu cầu của bài tập, quan sát giúp HS làm bài
- Đính bảng cấu tạo bài " Nắng trưa"
5/Củng cố- dặn dò:
- 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ- Sgk/12
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh, quan sát trước và ghi lại những gì quan sát được về một quang cảnh nào đó.
3’
15’
2’
23’
2’
- So với bài văn tả những đối tượng cụ thể
( đồ vật, cây cối, con vật), bài văn tả cảnh khó hơn( đối tượng tả là một quang cảnh trong khoảng không gian rộng, bao gồm thiên nhiên, con người, loài vật,...)
Bài 1: 
- Đọc bài " Hoàng hôn trên sông Hương", đọc chú giải- Sgk/12
- Hoàng hôn(Thời gian cuối buổi chiều, mặt rời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần.). Sông Hương( dòng sông rất đẹp ở Huế...)
- Mở bài: " Cuối buổi...yên tĩnh này"
- Thân bài: " Mùa thu... chấm dứt"
- Kết bài: Câu cuối
Bài 2:
- HS nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn
- Đọc lướt bài và trao đổi theo nhóm 4
- HS nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cảnh 
- Đọc ghi nhớ- Sgk/12
- HS khá, giỏi đọc thuộc ghi nhớ .
- Đọc bài văn " Nắng trưa", làm theo nhóm
- HS theo dõi và sửa chữa vào VBT.
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Theo dõi nhận nhiệm vụ
Luyện từ và câu(T2)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
A/ Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn dùng từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- Giáo dục HS sử dụng từ đồng nghĩa đúng văn cảnh.
B / Đồ dùng Dạy - Học:
	- Bảng nhóm, từ điển HS
C / Các hoạt động Dạy - Học:
Hoạt động của giáo viên:
TL
Hoạt động của học sinh:
A.Bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS, kiểm tra VBT của HS
B. Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: 
Nêu mục tiêu tiết học
2/Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa
- Tổ chức hoạt động nhóm, hướng dẫn HS cách ghi trên phiếu và cho HS sử dụng từ điển trong quá trình tìm từ
Bài 2: Đặt câu
- Tổ chức thi đua đọc nhanh và đúng các câu đã đặt, hình thức trò chơi tiếp sức
Bài 3: .Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn.
- Theo dõi, chấm chữa bài
- Lưu ý về cách chọn dùng từ đồng nghĩa cho phù hợp
3/ Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Đọc và luyện viết lại đoạn văn" Cá hồi vượt thác"
- Chuẩn bị bài sau: MRVT: Tổ quốc
5’
1’
37’
2’
- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Cho ví dụ.
Bài 1- Làm việc theo nhóm 4, ghi những từ đồng nghĩa tìm được trên bảng nhóm
- Trình bày kết quả, nhận xét và viết vào vở một số từ đồng nghĩa em thích
Bài 2
- Làm bài trong VBT, tham gia trò chơi
Bài 3
- Làm bài vào VBT, 2 HS đọc toàn bộ đoạn văn hoàn chỉnh
* Các từ cần điền theo thứ tự: điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả 
Mĩ thuật(1) 
Xem tranh:THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
 I. Mục tiêu
- HS tiếp xúc làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và mầu sắc trong tranh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- HS :SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài(2')
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh đã chuẩn bị 
Hs quan sát
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghệ sĩ Tô Ngọc Vân( 10')
Hs đọc mục 1 trang 3, và trả lời cõu hỏi
GV : Em hãy nêu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân?
GV: Em hãy kể tên những tác phẩm nổi tiếng của ông?
Tác phẩm nổi tiếng của ông là: thiếu nữ bên hoa huệ, thiếu nữ bên hoa sen, hai thiếu nữ và em bé..
3. Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ(15')
GV cho hs quan sát tranh
Hs thảo luận theo nhóm
+ hình ảnh chính của bức tranh là gì? 
Là thiếu nữ mặc áo dài
+ hình ảnh chính được vẽ như thế nào?
Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong tranh
+ bức tranh còn nhứng hình ảnh nào nữa?
Hình ảnh bình hoa đặt trên bàn
+ mầu sắc của bức tranh như nào?
Chủ đạo là mầu xanh ,trắng, hồng hoà nhẹ nhàng , trong sáng 
+ tranh được vẽ bằng chất liệu gì?
Sơn dầu
GV : yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
1-2 hs nhắc lại
4. Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá(3')
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau
Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1.doc