I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt người kể với lời các nhân vật, thể hiện được tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
MTR: Hs khá giỏi đọc diễn cảm bài
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Thứ hai Ngày soạn: 11/11/2013 Ngày dạy: 18/11/2013 Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I/ Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt người kể với lời các nhân vật, thể hiện được tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. MTR: Hs khá giỏi đọc diễn cảm bài II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy-học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 5 1 13 7 13 2 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hs đọc bài trồng rừng ngập măn và trả lời câu hỏi - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a) Giới thiệu bài mới: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh b) Hướng dẫn luyện đọc. - HS đọc toàn bộ ND bài đọc. - Chia đoạn: bài chia 2 đoạn - HS đọc nối tiếp bài: + Nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa cách đọc cho HS. + Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ) - HS đọc trong nhóm đôi. - HS đọc toàn bộ bài. - GV đọc mẫu toàn bài. c) Tìm hiểu bài. Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? Câu 2: Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? Câu 3: Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? Câu 4: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? (hs thỏa luận nhóm 4) d) Đọc diễn cảm. - Giáo viên treo bảng phụ - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn - Cho học sinh luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn văn, nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Hát 2 HS 1 hs đọc bài HS nối tiếp đọc 3-4 lần HS luyện đọc nhóm 2 1 hs đọc Lắng nghe + Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en, người chị đã thay mẹ nuôi cô. Em không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Em chỉ có một nắm xu, là số tiền đập con lợn đất. + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không? Chuỗi ngọc là thật? Pi-e bán với giá bao nhiêu? + Vì em bé mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được. + Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc Hs yếu bước đầu biết đọc diễn cảm Chính tả CHUỖI NGỌC LAM I/ Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả Chuỗi ngọc lam, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2b; Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu tin theo yêu cầu của BT3. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 3. III/ Các hoạt động dạy-học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 3 1 15 13 3 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài mới: b) HD HS nghe – viết. - Gọi học sinh đọc bài + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng cho ai? Em có đủ tiền để mua ngọc không? - Giáo viên nhắc các em những từ viết dễ sai - Yêu cầu học sinh đọc lại các từ khó. - Cho học sinh luyện viết bảng con từ khó. - Gv đọc bài chính tả. - Yêu cầu học sinh soát lại bài của mình. - Thu vở chấm 5-7 em - Nhận xét chung c) HD HS làm bài. Bài 2b - Gọi sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp. - Nhận xét, ghi nhanh lên bảng: + báo: con báo, tờ báo, báo cáo, báo tin, báo hại... + báu: báu vật, kho báu, quý báu, châu báu, + cao: cây cao, cao vút, cao cờ, cao kiến, cao tay, cao hứng + cau: cây cau, cau có, cau mày, + lao: lao động, lao khổ, lao đao, lao tâm, lao xao, lao phổi + lau: lau nhà, lau sậy, lau lách, lau chau, + mào: chào mào, mào gà, mào đầu, + màu: bút màu, màu sắc, màu mè, màu mỡ - Gv nhận xét Bài 3 : Hs nêu yêu cầu - HD cách nhẩm để tìm. - Nhận xét, kết luận: (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại). 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hát 2 học sinh lên bảng - 2 HS 1 hs trả lời: Mua cho chị nhưng không đủ tiền, cô bé chỉ có một nắm xu. - 2 hs - Viết từ khó - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lỗi theo từng cặp. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận - chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - HS đọc yêu cầu - hs thi nhau tìm Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I/ Mục tiêu : - Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. MTR: HS khá giỏi làm) bìa 1b; bài 3 II/ Đồ dùng dạy – học : - Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4 1 15 13 3 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Gọi hs nêu các đơn vị đo độ dài đã học 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu kiến thức mới -GV hướng dẫn HS tiếp tục phần giới thiệu bài . -Làm thế nào để chia số dư 3 cho 4 ? -Hs đọc đề bài và làm bài . -GV : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết 0 vào bên phải 3 . Tiếp tục chia b)Ví dụ 2 -GV hướng dẫn : +Chuyển 43 thành 43,0 . +Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52 = 0,82 c)Quy tắc thực hiện phép chia c) bài tập Bài 1: (dành cho hs khá giỏi bài b) - Hs nêu yêu cầu bài tập - Giáo viên nhận xét Bài 2: - Hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm vào vở - Hs làm phiếu Bài 3: (dành cho hs khá giỏi) - HS nêu yêu cầu BT. - Hs làm bảng 5. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - chuẩn bị tiết sau - Hát - 2 học sinh -HS thực hiện phép chia 27 4 30 6,75 20 0 -HS thực hiện phép chia 43 : 52 theo SGK . -HS phát biểu ghi nhớ theo SGK . -1 HS nêu - Hs là bài vào bảng con a a)12 : 5 =2,4 b)15 : 8 = 1,875 23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25 882 : 36 = 24,5 81 : 4 = 20,25 1 hs nêu yêu cầu bài tập - Hs làm vào vở - 2 hs làm bài phiếu May 1 bộ quần áo hết : 70 : 25 = 2,8(m) May 6 bộ quần áo hết : 2,8 x 6 = 16,8(m) Đáp số : 16,8m 1 hs nêu 3 hs làm bảng ; ; Hướng dẫn hs yếu cách hia hai số thập phân Lịch sử THU - ĐÔNG 1947,VIỆT BẮC ”MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. Mục tiêu: - Trình bày sơ lược về diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (Phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não của kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): + Âm mưu cảu Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ qua đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiên biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng... Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tiến công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. NDĐC: không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 II/ Đồ dùng dạy-học: GV + HS: - Bảng kẻ sẵn bảng thống kê. - Giấy khổ to kẻ sẵn các ô chữ của trò chơi: Ô chữ kỳ diệu.. II/ Các hoạt động dạy-học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 4 25 3 1. Khởi động: 2. Bài cũ: + Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ Tuyên ngôn độc lập + Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2-9-1945 3. Bài mới vHoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ chương của ta - Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các Thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? - Trước âm mưu đó Đảng và chính phủ ta có chủ trương gì? vHoạt động 2: Một số sự kiện của chiến dịch +Lực lượng của địch khi tấn công lên Việt Bắc . +Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào ? +Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả ra sao ? vHoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đônng 1947 Bài học : sgk trang 32 5. Củng cố dặn dò - dặn dò: -Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học. hát 2 hs trả lời - Thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn công với quy mô lớn.lê căn cứ Việt Bắc. - Trung ương Đảng, dươi sự chỉ đạo của của Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã quyết định phá tan cuộc tấn công mùa đong của giặc.- Học sinh đọc lại bảng thống kê. Pháp huy động lực lượng lớn, chia thành ba mũi tấn công lên Việt Bắc. -Thực dân Pháp bị sa lầy ở Việt Bắc buộc phải rút lui. -Đánh bại cuộc tấn công lớn của thực dân Pháp, bảo vệ được cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến. - Vài em đọc lại @? Thứ ba Ngày soạn: 12/11/2013 Ngày dạy: 19/11/2013 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I/ Mục tiêu : - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1. - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2). - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3. -Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). * MTR Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ BT4. II/ Đồ dùng dạy-học: Hai ba tờ phiếu viết đoạn văn BT1 . 4 tờ phiếu khổ to ; mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b , c , d của bài tập 4 . III/ Các hoạt động dạy-học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 3 31 3 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Hs đặt câu sử dụng một trong các quan hệ từ đã học . 3 Bài mới: a. GTB: b. bài tập Bài tập 1: Danh từ chung là tên của một loại sự vật. +Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật . -Gv nhắc hs : bài có nhiều danh từ chung , mỗi em cần tìm 3 danh từ chung . Chú ý : Các từ chị , chị gái in đậm là danh từ , còn các từ chị em được in nghiêng là đại từ xưng hô . Bài tập 2: Hs nêu yêu cầu bài tập -Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng? -Gv nhận xét Bài tập 3 : - Hs nêu yêu cầu BT . -Nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ xưng hô? -Đại từ xưng hô là từ được người nói để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi , chúng tôi , mày , chúng mày , nó , chúng nó . Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc , tuổi tác , giới tính : ông , bà , em , chị, cháu , thầy , bạn . . . - Cả lớp đọc thầm đoạn văn BT , làm việc cá nhân – gạch dưới các đại từ xưng hô vừa tìm được . - Lời giải : -Chị , em , tôi , chúng tôi . Bài tập 4 : +Đọc từng câu trong đoạn văn , xác định câu đó thụôc kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? +Tìm xem trong mỗi câu đó , chủ ngữ là danh dừ hay đại từ ? -Gv phát phiếu riêng cho 4 -Gv nhận xét . 4) Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ Hát 3 hs đặt câu -Hs đọc yêu cầu BT; trình bày định nghĩa danh từ chung và danh từ ... bài tập 4 II/ Chuẩn bị: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5 34 4 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hs lên bảng làm bài tập 1 3. Bài mới: a). Giới thiệu bài: . b) luyện tập Bài 1: Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài vào vở, Hs trao đổi nhóm đôi để kiểm tra kết quả. -Khi thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25 ta có thể làm như thế nào ? Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài tập Hs làm bài vào bảng con Bài 3: Cho học sinh đọc yêu cầu. Cho học sinh làm bài. Bài 4: (dành cho hs khá giỏi) hs nêu yêu cầu Hs làm phiếu Nhận xét 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau Hát 4 hs lên bảng - 1 Hs nêu yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm đôi Hs trình bày a)5 : 0,5 5 x 2 10 = 10 52 : 0,5 52 x 2 104 = 104 b) 3 : 0,2 3 x 5 15 = 15 18 : 0,25 18 x 4 74 = 74 -Chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2 , chia một số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 , chia một số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4 . - 1 Hs nêu Làm vào bảng con a) X x 8,6 = 387 x = 387 : 8,6 x = 45 b) 9,5 x X = 399 x = 399 : 9,5 x = 42 - 2 Hs làm phiếu Cả lớp làm vở Bài giải: Số lít dầu có tất cả : 21 + 15 = 36(lít) Số chai dầu : 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số : 48 chai 1 hs Đọc đề bài. 2 hs làm phiếu cả lớp làm vào vở Bài giải: Diện tích hình vuông ( chính là diện tích hình chữ nhật ) : 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài thửa ruộng : 625 : 12,5 = 50(m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật : (50 + 12,5) x 2 = 125(m) Đáp số : 125m Hs nhận xét Hướng dẫn hs yếu cách chia một số cho 0,5; 0,2; 0,25 Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I/ Mục tiêu - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. II/ Đồ dùng dạy – học : - GV: Nội dung thực hành. - HS: sách ,vở III/ Hoạt động dạy học : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3 25 3 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin trang 22, SGK * Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “Mẹ địu con lên nương” đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao kinh tế. + Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết. 2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Yêu cầu hs thảo luận các câu hỏi trong SGK - Nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực. + Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK KNS: kĩ năng tư duy phê phán - Giao nhiệm vụ để HS tự nghiên cứu. - Nhận xét, kết luận: + Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là a), b). + Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d). Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK) - Nêu lần lượt từng ý kiến. - Nhận xét, kết luận: + Tán thành với các ý kiến a), d). + Không tán thành với các ý kiến b), c), đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. 4. Củng cố dặn dò : - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. - Sưu tầm bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - Hoạt động nhóm: Các nhóm q/s nội dung tranhSGK HS thảo luận (nhóm đôi) câu hỏi gợi ý. - Nấu ăn, dọn dẹp, chăm sóc con cái, trong xã hội người phụ nữ làm công nhân, làm giám đốc, thư ký, bác sỹ - Vì người phụ nữ có vai trò quan trọng tron gia đình và trong xã hội 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Một số HS lên trình bày ý kiến. - Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu của bài tập 2, bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ màu. - HS cả lớp bày tỏ theo quy ước. - Một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ sung. - Lắng nghe. @? Thứ sáu Ngày soạn: 15/11/2013 Ngày dạy: 22/11/2013 THỂ DỤC (Có GV chuyên) Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I/ Mục tiêu: Ghi lại được biên bản cuọc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, trong gợi ý của SGK II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết dàn ý III/Các hoạt động dạy- học : TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 5 32 3 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS nhắc lại ghi nhớ trong tiết TLV trước. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC của tiết học b) HD làm bài tập: KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc Bài tập: Ghi lại biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội em. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm, trình bày đầy đủ và rõ ràng hơn. - Đưa bảng phụ ghi dàn ý. - Quan sát, giúp thêm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhậïn xét tiết học. - Dặn HS nhớ cách ghi biên bản; quan sát, ghi có chọn lọc về một người yêu mến. -2HS - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu bài và các gợi ý. - Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự. - Một số em nói trước lớp. - Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để biết cách trình bày. - Làm vào vở. - Trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa chữa. HS yếu biết chỉnh sửa lại dàn ý Khoa học Xi măng I- MỤC TIÊU: Giúp HS có khả năng: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng. - Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát, nhận biết xi măng. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK; mẫu vữa, bê tông. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TL HĐGV HĐHS 1 5 27 2 1 . Ổn định 2. Kiểm tra: KT 3 em về bài “Gốm xây dựng: Gạch, ngói". 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b) Hoạt động 1: Liên hệ thực tế, trả lời câu hỏi - Nêu câu hỏi: + Xi măng được dùng để làm gì? + Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. - Nhận xét, kết luận: Xi măng dùng để xây nhà, cầu, đường, cống, Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, c) Hoạt động 2: Thực hành xử lý thông tin - Yêu cầu thực hiện phần Bài tập trong sách: + Xi măng được làm bằng gì? Có tính chất gì? + Tại sao phải bảo quản xi măng nơi khô ráo, thoáng khí? + Nêu tính chất của vữa xi măng. + Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay? + Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép. + Nêu tính chất, công dụng của bê tông và bê tông cốt thép. - Nhận xét, giúp HS hiểu rõ tính chất của xi măng, cách bảo quản; khái niệm về vữa, bê tông, bê tông cốt thép, tính chất và công dụng của nó. 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài. - Phải biết quý trọng và gìn giữ những gì mà thiên nhiên ban tặng. -3HS - Lắng nghe. - Trả lời miệng. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4. - Trình bày. - Quan sát tranh và mẫu vật. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiêu Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. *MTR Học sinh khá giỏi làm được bài tập 3 II/Chuẩn bị - phiếu học tập III/Các họat động dạy – học TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 2 15 13 3 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu kiến thức mới a, Ví dụ 1: Nêu bài toán ở VD. - HD chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia STP cho STN (235,6 : 62). - Nhận xét, ghi tóm tắt các bước. b) Ví dụ 2: Nêu phép chia 82,55 : 1,27 - Khắc sâu cho HS c) luyện tập Bài 1: (dành cho hs khá giỏi bài d) - HS nêu yêu cầu HS làm bảng Bài 2: Hs nêu yêu cầu - HD thêm. 2 hs làm bài vào phiếu - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 3: ( dành cho hs khá giỏi) HS nêu yêu cầu Thảo luận nhóm Hs làm bảng lớp - Sửa bài. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hát. Nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép chia vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu các bước thực hiện. - Làm vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu quy tắc và học thuộc quy tắc. - Làm trong nhóm đôi (1 em làm một em quan sát, giúp đỡ). - 1 hs đọc yêu cầu - 4 em lên bảng làm. - Làm lại vào vở. - Nêu yêu cầu bài. - Nêu các bước giải trước lớp rồi tự giải: Bài giải: 8 lít dầu hoả cân nặng: 3,42 : 4,5 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. - Kiểm tra chéo vở. - Nêu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi nêu cách giải rồi giải: Bài giải: Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m vải. SINH HOẠT TUẦN 14 Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản II. Đánh giá tình hình tuần qua: Chuyên cần: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 2. Học tập: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3. Thi đua tổ: Tổ Chuyên cần Học tập Vệ sinh Đồng phục Dụng cụ Nói chuyện Hải Âu Sơn Ca Họa Mi Hải Yến .III. Kế hoạch tuần 15: * Nề nếp - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. - Tổng kết phong trào “ Hoa điểm mười tặng thầy cô”
Tài liệu đính kèm: