I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc rành mạch ,lưu loát toàn bài. Có giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu d¬ương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
* GD HS ý thức bảo vệ rừng.
*ứng phó với căng thẳng , linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ . Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC KHỐI 5 TUẦN 13 ( Từ ngày 18 tháng 11 đến ngày 22 tháng 11 năm 2013 ) Thứ ngày Môn học PPCT Tên bài dạy 2 18/11/2013 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 25 61 13 13 Người gác rừng tí hon Luyện tập chung Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không . Kính già, yêu trẻ (tiết 2) 3 19/11/2013 Chính tả Toán LT & câu Khoa học Địa lý 13 62 25 25 13 Tuần 13 Luyện tập chung MRVT:Bảo vệ môi trường Nhôm Công nghiệp (tiếp) 4 20/11/2013 Tập đọc Thể Dục Toán Kể chuyện Mỹ thuật 26 25 63 13 25 Trồng rừng ngập mặn Bài 25 Chia một số thập phân cho một số tự . Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 5 21/11/2013 Tập làm văn Toán LT & câu Khoa học Kỹ Thuật 25 64 26 26 13 Luyện tập tả người (tả ngoại hình) Luyện tập Luyện tập về quan hệ từ Đá vôi Cắt ,khâu ,thêu hoặc nấu ăn tự chọn (T2) 6 22/11/2013 Thể dục Hát nhạc Toán Tập làm văn Sinh hoạt 26 65 13 26 13 Bài 26 Ôn tập bài hát : Ước mơ Luyện tập tả người(tả ngoại hình ) Chia một số thập phân cho 10,100,1000 Thứ 2, ngày 18 tháng 11 năm 2013 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc rành mạch ,lưu loát toàn bài. Có giọng đọc phù hợp với nội dung bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). * GD HS ý thức bảo vệ rừng. *ứng phó với căng thẳng , linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ . Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài: “Hành trình của bầy ong”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Giới thiệu qua tranh. 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - 1 học sinh giỏi đọc toàn bài . - Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 phần của bài văn: 2 lượt. - GV kết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải. - HS luyện đọc theo cặp . - Một học sinh đọc cả bài (HS khá). - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - Đọc thầm phần đầu truyện (đoạn 1 + 2), trả lời câu hỏi 1 (SGK): - (Hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài, bon chọm gõ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối) Ý1: ý thức bảo vệ rừng của bạn nhỏ. - Đọc thầm phần 1+2, trả lời câu hỏi 2 SGK . - ( Những việc làm cho thấy bạn là người thông minh :Thắc mắc, lần theo dấu chân.....lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an. Những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an – phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ ) Ý2: Bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm - Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi 3 SGK. (Vì bạn có ý thức bảo vệ rừng, tôn trọng bảo vệ tài sản chung ) * HS khá, giỏi: Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? (HS tự nêu – tôn trọng ý kiến học sinh) - HS đọc lướt toàn bài, nêu nội dung bài : Ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. c.Hướng dẫn đọc diễn cảm - Ba học sinh nối tiếp nhau đọc lại truyện. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 : Chú ý những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Lưu ý HS TB - yếu chỉ cần đọc đúng lời nhân vật, HS khá giỏi thể hiện giọng đọc phù hợp với lời nhân vật. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhắc HS : Ứng phó với căng thẳng , linh hoạt thông minh trong tình huống bất ngờ . Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. - Một học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Biết :- Thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. * Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài 2.Bài 4a + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK (giải toán có phép nhân số thập phân). I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bảng BT 4a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh thực hiện : 48,8 x 4,5 5,06 x 4.8 2 .Hướng dẫn thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu BT . - HS làm bài cá nhân vào vở (GV giúp đỡ HS yếu) - Gọi 3 học sinh (TB) lên chữa bài. 1 số HS khác nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đáng giá.Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân. Bài 2: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu BT . - HS làm bài nhóm đôi. - Chữa bài (nêu miệng kết quả). - Nhận xét,đánh giá, sửa sai..... - Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;.....nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001,.... Bài 4: *HS TB- Y làm bài 4a- HS K- G hoàn thành cả bài. a) Tính rồi so sánh giá trị của ( a + b ) x c và a x b + a x c - HS tính rồi điền kết quả trên bảng phụ. - Học sinh dựa vào kết quả, nêu được : (2,4 + 3,8) 1,2 = 2,4 1,2 + 3,8 1,2 - Từ đó nêu nhận xét :(a + b) c = a c + b c hoặc a c + b c = (a + b) c Bài 4b) Tính bằng cách thuận tiện * HS khá, giỏi: - HS vận dụng kết luận ở câu a để tính. - Chữa bài . Bài 3: Giải toán : HS khá, giỏi: - Học sinh tóm tắt bài toánvà làm vào vở. - GV kiểm tra- KL : Bài giải Giá tiền 1 kg đường là : 38 500 : 5 = 7 700 ( đồng ) Số tiền mua 3,5 kg đường là : 7 700 x 3,5 = 26 950 ( đồng ) Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường là : 38 500 – 26 950 = 11 550 ( đồng ) Đáp số : 11 550 đồng 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Lịch sử “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. MỤC TIÊU - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh, ảnh (SGK). - Phiếu học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS trả lời : Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “ giặc đói ” và “ giặc dốt ” ? 2. Bài mới : 2.1.Hoạt động 1: làm việc cả lớp - Giới thiệu bài : Sử dụng tranh SGK. - Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh. - Hỏi : Nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc ? - HS đọc thầm phần đầu của bài trong SGK, trả lời. - Kết luận: Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. -Hỏi: Đảng và chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào? (Rạng sáng ngày 19/ 12/ 1946) - Trích đọc một đoạn trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. + Câu nào trong lời kêu gọi của Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hy sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta ? 2.2.Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - GV chia 4 nhóm HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm vào phiếu. - Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội . - Hướng dẫn để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến: + Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của nhân dân Hà Nội thể hiện như thế nào ? + Đồng bào cả nước thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ? ( Tiêu biểu là ở Huế, Đà Nẵng ) + Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Kết luận. 2.3.Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV trích dẫn tư liệu tham khảo và ảnh tư liệu SGK để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội . 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS sưu tầm tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở quê hương. Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ – Tiết 2 I. MỤC TIÊU - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. *Ghi chú; HS khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - GD : Kỉ năng tư duy phê phán , đánh giá những quan niệm sai những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. -Ra quyết định phù hợp trong các tình huốngcó liên quan tới người già và trẻ em. - Ứng xử với người già và trẻ em trong cuộc sống ở nhà ở trường, ngoài xã hội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -1số đồ dùng để đóng vai ( chuẩn bị theo nhóm ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS : Nêu một số hành động, việc làm thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. Nêu thành ngữ, tục ngữ về tình cảm kính già, yêu trẻ. 2. Bài mới : 2.1.Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2 - SGK) - Chia HS thành 4 nhóm , phân công mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai, nhóm khác nhận xét. - GV kết luận 2.2.Hoạt động 2: Làm bài tập 3, 4 (SGK) - HS đọc nội dung BT . - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm lên trình bày. - Kết luận: + Ngày 1 tháng 6 dành riêng cho trẻ em . + ngày 1 tháng 10 dành riêng cho người cao tuổi . + Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao tuổi . + Tổ chức dành cho trẻ em là : Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng . 2.3.Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc. - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm : Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam . - Từng nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác bổ sung ý kiến, nhận xét, đánh giá. - GV kết luận: a. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. b. Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc. - GD Kỉ năng tư duy phê phán , đánh giá những quan niệm sai những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em. - Ra quyết định phù hợp trong các tình huốngcó liên quan tới người già và trẻ em. - Ứng xử với người già và trẻ em trong cuộc sống ở nhà , ở trường, ngoài xã hội. 3.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ và thực hiện nội dung bài học . Thứ 3, ngày 19 tháng 11 năm 2013 Chính tả TUẦN 13 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhớ, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.Bài viết không mắc quá5 lỗi. – HS Làm được BT 2a. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở bài tập tiếng việt (tập 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS : Viết các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu là s/x. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : 2.1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC của tiết học . 2.2. Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. - Một học sinh đọc trong SGK 2 khổ thơ cuối của bài thơ: “Hành trình của bầy ong” - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc lòng hai ... - Học sinh nêu yêu cầu. - Xem lại kết quả của mình đã quan sát được . - Một HS khá giỏi đọc kết quả ghi chép. Cả lớp và giáo viên nhận xét. - GV mở bảng phụ ghi dàn ý một bài văn tả người, mời một học sinh đọc. 1. Mở bài: - Giới thiệu người định tả 2. Thân bài: a. Tả hình dáng (đặc điểm nổi bật về hình dáng, tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng,....) b. Tả tính tình, hoạt động (lời nói,cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác,...) 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ về người được tả. - Lưu ý học sinh: Tả ngoại hình nhân vật theo cách mà hai bài văn, đoạn văn mẫu (Bà tôi, Em bé vùng biển) đã gợi ra (Vừa tả được về ngoại hình nhân vật, vừa bộc lộ tính cách nhân vật.) - Cả lớp lập dàn ý cho bài văn vào VBT , 3 học sinh làm vào bảng phụ . - 3 HS dán bài lên bảng lớp, trình bày dàn ý. Cả lớp nhận xét, giáo viên đánh giá dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn hoàn chỉnh dàn ý, chuẩn bị bài tiết sau. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. * Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài 3. + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK ( thực hiện phép chia có dư và giải toán có lời văn). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện : 0,36 : 9 95,2 : 68 2. Hướng dẫn thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu BT . - Học sinh làm bài cá nhân . - 4 HS chữa bài trên bảng , nêu cách thực hiện , một số học sinh nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu BT . GV giúp học sinh hiểu kĩ phép tính mẫu. - Học sinh làm bài cá nhân ( GV giúp đỡ học sinh yếu) - Mời hai học sinh lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện . - Nhận xét, đánh giá, học sinh đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. * HS khá, giỏi : Bài 2: Nêu thương và số dư của phép chia.Dành cho HS K- G a) HS thực hiện phép chia : 22,44 18 44 1,24 84 12 -HS nêu nhận xét : Trong phép chia này, thương là 1,24 , số dư là 0,12. - Hướng dẫn HS thử lại : 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44 b) HS tìm số dư của phép chia : 43,19 : 21 (số dư là: 0,14) Bài 4: Giải toán : Dành cho HS K- G - Học sinh đọc thầm đề toán , tóm tắt: 8 bao cận nặng : 243,2 kg 12 bao cân nặng : ? kg - Tự giải bài toán . Gọi một số học sinh đọc kết quả để so sánh ( Đáp số : 364,8 kg ). 3. Củng cố, dặn dò : - Củng cố nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học.Dặn làm bài trong VBT. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). * Ghi chú: HS khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). * GD HS biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ ghi BT1. VBT TV5 . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Hai học sinh đọc đoạn văn về bảo vệ môi trường ( BT tiết trước ). - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Tìm cặp quan hệ từ - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài . - HS làm bài cá nhân vào VBT ( tìm cặp từ chỉ quan hệ trong mỗi câu,gạch dưới các từ đó). - 1 số HS nêu miệng kết quả, 2 HS lên gạch dưới cặp từ chỉ quan hệ trên bảng phụ. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Câu a: nhờ........mà Câu b: không những......mà còn. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT. - GV giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm đôi . - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Cặp câu a) Mấy năm qua vì chúng ta........thấy rõ.......nên ở ven biển....trồng rừng ngập mặn. + Cặp câu b) Chẳng những ở ven biển các tỉnh......ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng...... Bài tập 3 : Đọc và so sánh sự khác nhau giữa 2 đoạn văn . - Hai học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. - HS đọc thầm lại 2 đoạn văn, thảo luận theo nhóm 4, trả lời lần lượt các câu hỏi của BT. - Đại diện phát biểu ý kiến, giáo viên chốt lại lời giải đúng: - So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ: + Câu 6: Vì vậy, Mai..... + Câu 7: Cũng vì vậy, cô bé.... + Câu 8: Vì chẳng kịp.......nên cô bé..... - Đoạn a hay hơn đoạn b vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề. Kết luận: * Cần sử dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. Việc sử dụng không đúng lúc, đúng chỗ các quan hệ từ sẽ gây tác dụng ngược lại. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn hoàn thành các BT vào vở và chuẩn bị bài sau. Khoa học ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. *GD HS khai thác hợp lí nguồn tài nguyên đá vôi để bảo vệ nguồn tài nguyên . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Hình trang 54, 55 SGK. - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, giấm chua hoặc axít. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS : - Nhôm có những tính chất gì ? - Kể tên một số đồ dùng làm từ nhôm và cách bảo quản chúng. 2. Bài mới : 2.1.Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Kể tên một số vùng núi đá vôi mà các em biết. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận. 2.2.Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật Bước 1: Làm việc theo nhóm ( 4 nhóm ) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo hướng dẫn ở mục “Thực hành” trong SGK, và ghi vào bảng sau: Thí nghiệm Mô tả hiện tượng Kết luận 1. Cọ sát một hoàn đá vôi vào một hòn đá cuội. 2. Nhỏ vài giọt giấm lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của a-xit thì đá vôi bị sủi bọt. - HS thảo luận cả lớp trả lời 2 câu hỏi : + Làm thế nào để biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không ? + Đá vôi dùng để làm gì ? Kết luận ( SGK ). 3.Củng cố, dặn dò: * GD HS khai thác hợp lí nguồn tài nguyên đá vội để bảo vệ nguồn tài nguyên . nếu khai thác không hợp lý sẽ cạn kiệt nguồn tài nguyên và làm thay đổi cảnh môi trường. - Nhận xét tiết học. Kĩ thuật CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số sản phẩm khâu, thêu. - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Kiểm tra bài cũ: - Các nhóm kiểm tra dụng cụ chuẩn bị thực hành. - 1 số HS nêu tên sản phẩm chọn để thực hành. 2. Bài mới: 2.1. Hoạt động 3:Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn - GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS. - GV phân chia vị trí cho các nhóm thực hành. - HS thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm tự chọn. - GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể HD thêm nếu HS còn lúng túng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét ý thức học tập của HS và khen ngợi những nhóm, cá nhân học tập tích cực. - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho giờ học sau. Thứ 6, ngày 22 tháng 11 năm 2013 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10; 100; 1000;...... I. MỤC TIÊU - Biết chia một số thập phân cho 10; 100; 1000; ... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. * Ghi chú: + Bài tập cần làm: Bài1, Bài 2(a,b), Bài 3. + HS K- G hoàn thành tất cả các bài tập trong SGK (giải toán có phép chia số thập phân). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS thực hiện phép chia : 75,63 : 32 87,54 : 18 2. Bài mới : 2.1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia một số thập phân cho 10; 100; 1000;.......... - GV nêu phép chia: 213,8 : 10 = ? - Mời một học sinh lên bảng đặt tính chia, cả lớp thực hiện vào vở nháp, giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu. - Cho học sinh nhận xét hai số : 213,8 và 21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau ? - HS rút ra kết luận. 1 số HS nhắc lại. - Học sinh nêu cách chia nhẩm một số thập phân cho 10. - Giáo viên nêu phép chia VD2. - HS thực hiện phép chia và nhận xét. - Rút ra cách chia nhẩm một số thập phân cho 100 - Vài học sinh nêu quy tắc (SGK) 2.2.Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài theo cặp . - 1 số HS nêu miệng kết quả, nêu cách nhẩm. - Lớp nhận xét, chốt kết quả đúng . Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính * HS TB - Y làm bài 2(a,b)- HS K- G hoàn thành cả bài. - HS nêu yêu cầu BT và làm bài cá nhân. - Chữa bài kết hợp hỏi học sinh cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. - Nhận xét đánh giá. Bài 3: Giải toán - Học sinh đọc đề toán, thảo luận nhóm đôi tìm hướng giải. - HS làm bài rồi chữa bài, đổi chéo vở kiểm tra cho nhau : Bài giải Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số : 483,524 tấn 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn làm bài trong VBT. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết gợi ý 4 . - VBT TV 5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp. - Đánh giá nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Gv nêu MĐ, YC của tiết học . 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 2 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề . - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý (SGK), Cả lớp theo dõi SGK. - Mời 1 -2 học sinh khá, giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ýsẽ được chuyển thành đoạn văn. - Mở bảng phụ, mời 1 học sinh đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn. + Đoạn văn cần có câu mở đoạn. + Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người tả. Thể hiện tình cảm của em với người đó. + Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. *Lưu ý: Có thể viết một đoạn văn tả nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình (VD: tả đôi mắt hay tả mái tóc, dáng người,....) - Học sinh tiến hành viết đoạn văn vào VBT, tự kiểm tra đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp, giáo viên nhận xét, đánh giá cao những đoạn văn có ý riêng, ý mới. - GV chấm điểm những đoạn viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn những học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.
Tài liệu đính kèm: