I. MỤC TIÊU:
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,). Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
Giáo dục HS lòng kính yêu, khâm phục các vị anh hùng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn:17/12/2011 Ngày giảng: 19/12/2011 Tiết 1: CHÀO CỜ __________________________________ Tiết 2: TẬP ĐỌC: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu,). Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. Giáo dục HS lòng kính yêu, khâm phục các vị anh hùng dân tộc. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về phần hai của vở kịch Người công dân số Một. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1, TL CH + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? - Cho HS đọc đoạn 2: + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Rút ý 1: Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng. - Cho HS đọc đoạn 3: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? - Rút ý 2: Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. - Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? - GV chốt ý đúng. c. Luyện đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 trong nhóm 4 - Thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn. - Gọi HS nêu ND bài. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại. d. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi - Lắng nghe - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - HS đọc đoạn 1 - Trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 2 - Trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 3 - Trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi - 3 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn - HS nêu - 2 HS đọc lại nội dung bài. - Lắng nghe ___________________________________ Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn. Làm được các BT Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Luyện tập: Bài tập 1 (99): Tính chu vi hình tròn - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Kết quả: a) 56,52 m b) 27,632dm c)15,7cm Bài tập 2 (99): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a) d = 5 m b) r = 3 dm Bài tập 3 (99): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Yêu cầu 2 HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m ; 204,1m Bài tập 4 (99): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì. - Mời 1 HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. Kết quả: Khoanh vào D c. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - Lớp nhận xét - Lắng nghe - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS đổi nháp, chấm chéo. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Nghe hướng dẫn cách làm. - HS làm - 2 HS treo bảng nhóm. - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn - HS khoanh - 1 HS nêu kết quả. - Nghe, ghi nhớ ____________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC TIÊU: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ bài Cánh cam lạc mẹ. Luyện viết đúng các tiếng chứa âm đầu r / d / gi hoặc âm chính o / ô. Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết đẹp. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - KT 2 HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài thơ. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? (Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo. cánh cam lạc mệ vẫn được sự che trở yêu thươngcủa bạn bè.) - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - Gọi 1 HS nêu tư thế ngồi viết đúng - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: a): - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc b): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 5 - Mời một số nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn. Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. d. Củng cố dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - 2 HS làm bài - Lớp nhận xét - Lắng nghe - HS theo dõi SGK. - Trả lời câu hỏi - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - HS nêu cách trình bày bài - 1 HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp nhận xét, bình chọn - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào bảng nhóm - Một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ __________________________________ Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) MỤC TIÊU: Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. Yêu mến, tự hào, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. Giáo dục HS biết được vì sao phải xây dựng quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. KT Bài cũ: - HS nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. GTB: b. Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ.(BT4) - GV cho HS trưng bày và giới thiệu tranh. - GV cho đại diện HS trình bày. - GV nhận xét và tuyên dương những em có nhiều bức tranh đẹp về quê hương và giới thiệu hay, hấp dẫn: c. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT2): - GV cho HS thảo luận . - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận d. Hoạt động 3: Xử lí tình huống(BT3): - GV cho HS trao đổi: - GV cho HS trình bày trước lớp - GV kết luận. e. Hoạt động 4: - GV hướng dẫn HS vẽ tranh về quê hương. - Cho HS thực hành vẽ. g. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS nêu - HS trưng bày - Đại diện trình bày - Nghe - HS thảo luận - Đại diện trình bày - HS trao đổi - HS trình bày - Nghe - HS vẽ - HS nêu - Nghe ___________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn:18/12/2011 Ngày giảng: 20/12/2011 Tiết 1: TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: Biết quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn. Làm được các bài tập trong SGK Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b Kiến thức: Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào? (Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính rồi nhân 3,14). Công thức: S là diện tích , r là bán kính thì S được tính như thế nào? S = r x r x 3,14 Ví dụ: - GV nêu ví dụ. - Cho HS tính ra nháp. - Mời một HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. Bài giải: Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. c. Luyện tập: Bài tập 1 (100): Tính diện tích hình tròn có bán kính r: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, một số HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chốt lại bài làm đúng. Kết quả: a) 78,5 cm2 b) 0,5024 dm2 c) 1,1304 m2 Bài tập 2 (98): Tính diện tích hình tròn có đường kính d: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Kết quả: a) 113,04 cm2 b) 40,6944 dm2 c) 0,5024 m2 Bài tập 3 (98): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 d. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS nêu - Lắng nghe - HS nêu quy tắc tính chu vi h ... NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Phương pháp, tổ chức 1. Phần mở đầu( 8 phút) - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu. - GV cho HS khởi động các khớp. - Chơi trò chơi “ Kết bạn”. 2. Phần cơ bản( 20 phút) a) Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay. - GV cho HS tập theo nhóm - Gv quan sát giúp HS chưa nắm được kĩ thuật. b) Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút. - GV chia nhóm cho HS tập luyện. - GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất. c) Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu” - GV nêu tên trò chơi và cách chơi. - GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết. - GV cho HS chơi thi. 3. Phần kết thúc( 5 phút) - GV cho HS thả lỏng. - Cho HS chạy 1 vòng nhẹ nhàng - Gv cùng HS hệ thống bài. - Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x . GV - Đội hình tập luyện x x x x x x x x x x . GV - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x . GV _________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiết 1: LUYỆN ĐỌC: ÔN TẬP ĐỌC: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC TIÊU: Củng cố lại cách đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. Nắm được nội dung chính của bài văn: Biểu dương một công dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kì Cách mạng gặp khó khăn về tài chính. Tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn HS đọc hay d. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - 5 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Nhận xét, bình chọn - Nghe, ghi nhớ ____________________________________ Tiết 2: HĐNG: TÔI LÀ CON GÌ ? I .MỤC TIÊU : Nhận biết một số loài động vật khác nhau thông qua cấu trúc , hình dạng ,màu sắc ,thức ăn và nơi ở của chúng . Luyện kĩ năng đặt câu hỏi có câu trả lời có ngoặc không . Tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : Tranh động vật khỉ, rắn, chim, cá mập, hươu, rùa núi, voi ... III. HỆ THỐNG VIỆC LÀM : HĐ của GV HĐ của HS Việc 1: Động não 5-10 phút . - GV Giới thiệu thế giới tự nhiên vô cùng đa dạng . Nếu đến thăm một vùng thiên nhiên , chúng ta cũng có thể phân biệt và đếm được rất nhiều loại động thực vật khác nhau . Việc 2: Luyện tập cách đặt một số câu hỏi có câu trả lời có ngoặc không để xác định và phân biệt các con vật khác nhau (5- 10 phút ). - GV YC hs thảo luận nhóm hai người , mỗi người đưa ra một câu hỏi “ Có hay không ” về nơi ở , thức ăn , hình dáng ,màu sắc ...của động vật . Việc 3:phân biệt một số loài động vật qua trò chơi “ Tôi là con gì”(20- 25 phút ). Luật chơi - GV có thể giảm câu hỏi mà HS có thể hỏi để trò chơi mang tính thử thách cao hơn . Hết số câu hỏi quy định mà HS này không đoán được đó là con vật gi thì phải đứng vào vòng tròn cho bạn khác thay vị trí của mìng . Chơi mẫu : Việc 4: Kết thúc trò chơi : - GV nhận xét tiết học . - Nghe - Thảo luận nhóm 2 - Nghe - Nghe . __________________________________ Tiết 3: HĐ ĐỘI: Thứ 6 ngày 23 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn:21/12/2011 Ngày giảng: 23/12/2011 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung. Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11(theo nhóm) Tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - GV giải nghĩa cho HS hiểu thế nào là việc bếp núc. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? + Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK. - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm 5. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. c. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét giờ học; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. - Tự kiểm tra - Lắng nghe - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Một HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp theo dõi SGK. - Nghe hướng dẫn - HS làm bài theo nhóm 5. - Mời đại diện trình bày. - Nghe, ghi nhớ ___________________________________ Tiết 2: TOÁN: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. MỤC TIÊU: Làm quen được với biểu đồ hình quạt. Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Giới thiệu biểu đồ hình quạt: Ví dụ 1: - GV treo biểu đồ VD1 lên bảng yêu cầu HS quan sát - GV nêu lần lượt câu hỏi giúp HS nhận xét về biểu đồ: + Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? + Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? - GV: Biểu đồ hình quạt trên cho biết: coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì có 50% só sách là truyện thiếu nhi; 25% số sách là sách giáo khoa; 25% số sách là các loại sách khác. Ví dụ 2: - GV treo biểu đồ yêu cầu học sinh quan sát và đọc VD2. - Gv nêu câu hỏi: + Biểu đồ nói về điều gì? + Tỉ số phần trăm HS của từng môn là bao nhiêu?( HS quan sát và tự nêu) + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? + Tổng số HS của cả lớp 5C là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn Bơi? Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS). c. Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: Bài tập 1 (102): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV gắn biểu đồ BT1 lên bảng và hỏi: + Biểu đồ cho biết điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh? + Phần nào trên biểu đồ cho em biết điều đo? + Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - GV kiểm tra, nhận xét ghi điểm. - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chốt lại bài làm đúng Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu trắng là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS) Bài tập 2 (102): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV treo biểu đồ lên bảng yêu cầu HS quan sát + Biểu đồ nói về điều gì? + Kết quả học tập của HS trường này chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? + Phần nào trên biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm HS giỏi? Vì sao em biết? + Có bao nhiêu phần trăm HS của trường là HS giỏi? - Gọi 1 HS lên chỉ biểu đồ và đọc tỉ số phần trăm HS giỏi. - Gọi HS lên bảng chỉ tiếp các nội dung còn lại. - Yêu cầu 1 HS nêu lại nội dung cả bài và chỉ biểu đồ. - GV nhận xét, đánh giá. Bài giải: - HS giỏi chiếm 17,5% - HS khá chiếm 60% - HS trung bình chiếm 22,5% d. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 1 HS nêu - Lắng nghe - Quan sát biểu đồ - Trả lời câu hỏi - Quan sát, trả lời - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. - 1 HS nêu yêu cầu. - Trả lời các câu hỏi do GV nêu - Làm bài - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu. - Quan sát biểu đồ - Trả lời các câu hỏi - Đọc số liệu trên biểu đồ - Nghe, ghi nhớ _____________________________________ Tiết 3: KHOA HỌC: NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được VD về năng lượng. Tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Nến, diêm, đồ chơi chạy bằng pin có đèn hoặc còi (theo nhóm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ - HS: Nêu sự biến đổi hóa học. Lấy ví dụ minh họa. - GV nhận xét cho điểm 2. Bài mới: a. GTB: b. Hoạt động 1: Thí nghiệm Mục tiêu: MT 1. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát và trả lời câu hỏi theo mục thực hành SGK T82: - Hiện tượng quan sát được? - Vật bị biến đổi thế nào? - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung. - KL: Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động. c. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Mục tiêu: MT 2. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc mục bạn cần biết và quan sát hình vẽ, lấy thêm ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các vật đó. - Đai diện HS báo cáo kết quả và lấy thêm VD. Hoạt động Nguồn năng lượng Nông dân cày cấy thức ăn HS đá bóng, học thức ăn Chim đang bay thức ăn Bò kéo xe thức ăn Ô tô chạy xăng d. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại nội dung bài học. - GV tổng kết tiết học - Dặn HS CB bài sau. - HS nêu - HS làm việc theo nhóm 6 và thảo luận - Đại diện báo cáo - HS thảo luận nhóm đôi - Báo cáo kết quả - Nghe _________________________________ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: