Giáo án môn Tập đọc lớp 5 - Tuần 13 đến tuần 16

Giáo án môn Tập đọc lớp 5 - Tuần 13 đến tuần 16

 I. Mục tiêu

 1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng: Pi-e, Nô-en, Gioan, rạng rỡ,.

- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.

 2. Đọc- hiểu

- Hiểu các từ ngữ : Nô-en, giáo đường

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

 II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.

 

doc 48 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1035Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tập đọc lớp 5 - Tuần 13 đến tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: Thứ 2 ngày 1 tháng 11 năm 2008
Tập đọc: Chuỗi ngọc lam
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng: Pi-e, Nô-en, Gioan, rạng rỡ,...
- Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với từng nhân vật.
 2. Đọc- hiểu
- Hiểu các từ ngữ : Nô-en, giáo đường
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
H: Tên chủ điểm của tuần này là gì?
 Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người với con người.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng, HD cách đọc và đọc mẫu
- HS luyện đọc theo cặp
- HD cách đọc, GV đọc mẫu 
 b) Tìm hiểu bài
Phần 1
H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
H: Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
H: Chi tiết nào cho biết điều đó?
H: Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai
GV nhận xét 
Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
H: Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
H: Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
H: Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
 H: Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta.
- 3 HS đọc nối tiếp 
+ Chủ điểm vì hạnh phúc con người
 nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc từ khó
- HS nêu chú giải.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam
+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
+ các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất.
+ Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.
- HS nhắc lại nội dung
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS thi đọc
- 4 HS đọc phân vai
TOAÙN: CHIA MOÄT SOÁ Tệẽ NHIEÂN CHO MOÄT SOÁ Tệẽ NHIEÂN 
 MAỉ THệễNG TèM ẹệễẽC LAỉ SOÁ THAÄP PHAÂN
I. MUẽC TIEÂU:
- Hieồu ủửụùc quy taộc chia moọt soỏ tửù nhieõn cho moọt soỏ tửù nhieõn maứ thửụng tỡm ủửụùc laứ moọt soỏ TP
- Bửụực ủaàu thửùc hieọn pheựp chia nhửừng soỏ tửù nhieõn cuù theồ.
- Reứn hoùc sinh chia thaứnh thaùo.
II. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC : 
1. Kieồm tra baứi cuừ : 
Muoỏn chia 1STP cho 10, 100, 1000 ta laứm nhử theỏ naứo ? 
Giaựo vieõn nhaọn xeựt vaứ cho ủieồm.
2. Baứi mụựi : 
a) Giụựi thieọu baứi : 
b) Noọi dung :
- Giaựo vieõn neõu VD1 : 
Muoỏn tớnh caùnh caựi saõn ta laứm nhử theỏ naứo ? 
27 : 4 = ? (m)
- Giaựo vieõn hửụựng daón hoùc sinh thửùc hieọn pheựp tớnh.
(m)
Vaọy 27 : 4 = 6,75 (m)
- Giaựo vieõn neõu VD 2 :
43 : 52 = ?
- Y/C HS thửùc hieọn vaứo vụỷ nhaựp vaứ neõu caựch laứm 
 43 52 
 430 0, 82
 14 0
- Hoùc sinh tửù ruựt ra quy taộc.
 36 
Luyeọn taọp
	* Baứi 1:
Hoùc sinh ủaởt tớnh vaứ tớnh.
-Baỷng con
	* Baứi 2:
Hoùc sinh ủoùc ủeà baứi.
Hửụựng daón toựm taột vaứ giaỷi.
Chaỏm vaứ chửừa baứi
Soỏ vaỷi may 1 boọ quaàn aựo :
70 : 25 = 2,8 (m)
Soỏ vaỷi may 6 boọ quaàn aựo :
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 ẹS : 16,8 m
* Baứi 3:
Giaựo vieõn nhaỏn maùnh laỏy tửỷ soỏ chia maóu soỏ.
- Y/c Hoùc sinh laứm vaứo vụỷ.
 ; ; 
3. Cuỷng coỏ - daởn doứ: 
Nhaọn xeựt tieỏt hoùc
- Chuaồn bũ baứi : “Luyeọn taọp”.
 Lũch sửỷ: THU ẹOÂNG 1947, VIEÄT BAẫC “MOÀ CHOÂN GIAậC PHAÙP”
I. MUẽC TIEÂU
Sau baứi hoùc, HS hieồu:
- Dieón bieỏn chớnh cuỷa chieỏn dũch Vieọt Baộc thu-ủoõng 1947.
- YÙ nghúa cuỷa chieỏn thaộng Vieọt Baộc ủoỏi vụựi cuoọc khaựng chieỏn cuỷa daõn toọc ta. 
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY HOẽC
- Caực hỡnh aỷnh minh hoaù trong SGK.
- Lửụùc ủoà chieỏn dũch Vieọt Baộc thu-ủoõng 1947.
- Caực muừi teõn laứm theo 3 loaùi nhử SGK.
- Phieỏu hoùc cuỷa HS
III. CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC CHUÛ YEÁU
HOAẽT ẹOÄNG DAẽY
HOAẽT ẹOÄNG HOẽC
1. Kieồm tra baứi cuừ
+ Lụứi keõu goùi toaứn quoỏc khaựng chieỏn cuỷa Chuỷ tũch Hoà Chớ Minh theồ hieọn ủieàu gỡ? 
 +ẹoùc 1 ủoaùn trong lụứi keõu goùi maứ em thớch nhaỏt. 
2. Giụựi thieọu baứi: Sau nhửừng ngaứy ủaàu toaứn quoỏc khaựng chieỏn, chớnh phuỷ vaứ nhaõn daõn ta ủaừ rụứi Haứ Noọi leõn xaõy dửùng thuỷ ủoõ khaựng chieỏn taùi Vieọt Baộc 
Hoaùt ủoọng 1:. Laứm vieọc caự nhaõn
Muùc tieõu: Giuựp HS bieỏt aõm mửu cuỷa ủũch vaứ chuỷ trửụng cuỷa ta. 
- 1 HS leõn baỷng traỷ lụứi 
- HS ủoùc SGK, tỡm caõu traỷ lụứi
+ Sau khi ủaựnh chieỏm ủửụùc Haứ Noọi vaứ caực thaứnh phoỏ lụựn thửùc daõn Phaựp coự aõm mửu gỡ?
 + Vỡ sao chuựng quyeỏt taõm thửùc hieọn baống ủửụùc aõm mửu ủoự? 
+ Trửụực aõm mửu cuỷa thửùc daõn Phaựp, ẹaỷng vaứ chớnh phuỷ ta ủaừ coự chuỷ trửụng gỡ? 
- GV keỏt luaọn: Sau khi ủaựnh chieỏm ủửụùc Haứ Noọi vaứ caực thaứnh phoỏ lụựn thửùc daõn Phaựp coự aõm mửu mụỷ cuoọc taỏn coõng vụựi qui moõ lụựn leõn caờn cửự Vieọt Baộc, vỡ ủaõy laứ nụi taọp trung cụ quan ủaàu naừo khaựng chieỏn vaứ boọ ủoọi chuỷ lửùc cuỷa ta. Trửụực tỡnh hỡnh ủoự, trung ửụng ẹaỷng, dửụựi sửù chuỷ trỡ cuỷa Chuỷ tũch Hoà Chớ Minh ủaừ hoùp vaứ quyeỏt ủũnh phaỷi phaự tan cuoọc taỏn coõng muứa ủoõng cuỷa ủũch.
+ Mụỷ cuoọc taỏn coõng vụựi qui moõ lụựn leõn caờn cửự Vieọt Baộc. 
+ Vỡ ủaõy laứ nụi taọp trung cụ quan ủaàu naừo khaựng chieỏn vaứ boọ ủoọi chuỷ lửùc cuỷa ta.
+ Phaỷi phaự tan cuoọc taỏn coõng muứa ủoõng cuỷa ủũch. 
Hoaùt ủoọng 2:Laứm vieọc nhoựm.
Muùc tieõu: giuựp HS hieồu dieón bieỏn chieỏn dũch Vieọt Baộc thu –ủoõng 1947.
+ Quaõn ủũch taỏn coõng leõn Vieọt Baộc theo maỏy ủửụứng? 
 + Quaõn ta ủaừ tieỏn coõng, chaởn ủaựnh quaõn ủũch nhử theỏ naứo? 
 + Sau hụn 1 thaựng taỏn coõng leõn Vieọt Baộc, quaõn ủũch rụi vaứo tỡnh theỏ nhử theỏ naứo? 
+ Sau hụn 75 ngaứy ủeõm chieỏn ủaỏu, quaõn ta thu ủửụùc keỏt quaỷ ra sao? 
- GV hoỷi:Lụứi keõu goùi toaứn quoỏc khaựng chieỏn cuỷa Chuỷ tũch Hoà Chớ Minh theồ hieọn ủieàu gỡ?
- GV toồ chửực cho HS thi trỡnh baứy dieón bieỏn cuỷa chieỏn dũch Vieọt Baộc. 
- GV tuyeõn dửụng caực HS tham gia thi.
- HS laứm vieọc theo nhoựm, moói nhoựm 5 HS. Laàn lửụùt moói HS trỡnh baứy.
+ Chia laứm 3 ủửụứng.
+ Quaõn ta ủaựnh ủũch ụỷ caỷ 3 ủửụứng taỏn coõng cuỷa chuựng. 
+ Quaõn ủũch bũ sa laày ụỷ Vieọt Baộc vaứ chuựng buoọc phaỷi ruựt quaõn. ẹửụứng ruựt quaõn cuỷa chuựng cuừng bũ ta ủaựnh chaởn dửừ doọi. 
+ Tieõu dieọt 3000 teõn ủũch, baột giam haứng traờm teõn; baộn rụi 16 maựy bay ủũch, phaự huyỷ haứng traờm xe cụ giụựi
+ Sửù saựng suoỏt, taứi tỡnh cuỷa HCM
- 3 HS leõn thi trửụực lụựp. Lụựp theo doừi, nhaọn xeựt.
Hoat ủoọng 3:Laứm vieọc nhoựm.
Muùc tieõu: giuựp HS bieỏt yự nghúa cuỷa chieỏn thaộng Vieọt Baộc thu-ủoõng 1947.
 + Thaộng lụùi cuỷa chieỏn dũch ủaừ taực ủoọng nhử theỏ naứo ủeỏn aõm mửu ủaựnh nhanh-thaộng nhanh, keỏt thuực chieỏn tranh cuỷa thửùc daõn Phaựp ?
 + Sau chieỏn dũch, cụ quan ủaàu naừo khaựng chieỏn ụỷ Vieọt Baộc nhử theỏ naứo?
 + Chieỏn dũch Vieọt Baộc thaộng lụùi chửựng toỷ ủieàu gỡ veà sửực maùnh vaứ truyeàn thoỏng cuỷa nhaõn daõn ta?
 + Thaộng lụùi taực ủoọng theỏ naứo ủeỏn tinh thaàn chieỏn ủaỏu cuỷa nhaõn daõn caỷ nửụực?
- GV keỏt luaọn: Thaộng lụùi cuỷa chieỏn dũch Vieọt Baộc ủaừ phaự tan aõm mửu ủaựnh nhanh-thaộng nhanh cuỷa ủũch. Sau chieỏn dũch, cụ quan ủaàu naừo khaựng chieỏn ụỷ Vieọt Baộc ủaừ ủửụùc baỷo veọ vửừng chaộc. Chieỏn dũch Vieọt Baộc thaộng lụùi cho thaỏy sửực maùnh ủoaứn keỏt vaứ tinh thaỏn ủaỏu tranh kieõn cửụứng cuỷa nhaõn daõn vaứ coồ vuừ phong traứo ủaỏu tranh cuỷa toaứn daõn ta.
+ Phaự tan aõm mửu cuỷa ủũch.
+ ẹửụùc baỷo veọ vửừng chaộc.
+ Sửực maùnh ủoaứn keỏt vaứ tinh thaỏn ủaỏu tranh kieõn cửụứng cuỷa nhaõn daõn. 
+ Coồ vuừ phong traứo ủaỏu tranh cuỷa toaứn daõn ta.
2. Cuỷng coỏ –daởn doứ:
- GV hoỷi: Taùi sao noựi Vieọt Baộc thu-ủoõng 1947 laứ “moà choõn giaởc Phaựp”?
- GV nhaọn xeựt tieỏt hoùc 
 Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2008
Tập đọc: Hạt gạo làng ta
 I. Mục tiêu
 1.Đọc thành tiếng
- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Chú ý đọc ngắt dòng nhấn giọng ở những từ ngữ nói dến vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi, chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo
- Đoạc diễn cảm toàn bài thơ
 2. Đọc hiểu
 - Hiểu các từ ngữ: kinh thầy, hào giao thông , quang trành
 - Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tuyền tuyến trong thời kì kháng chiến chống mĩ cứu nước
 3. Học thuộc lòng bài thơ
III. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ trang 139
 - Bài hát hạt gạo làng ta
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài Chuỗi ngọc lam
H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV hát cho HS nghe bài hát Hạt gạo làng ta 
H: Em có biết đây là bài hát nào không ?
GV: Hôm nay chúng ta cùng học bài hạt gạo làng ta của nhà thơ trần Đăng Khoa. Bài thơ này được nhà thơ viết khi còn ít tuổi, khi nhân dân ta đang gặp khó khăn vất vả trong cuộc kháng chiến chống Mĩ c ... cho em biết điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
GV: bài thơ về ngôi nhà đang xây các em học hôm nay cho chúng ta thấy vẻ đẹp , sự sống động của ngôi nhà đang xây dở cho ta thấy một đất nước đang phát triển, nhiều tiềm năng lớn. Các em cùng học bài để hiểu rõ điều đó.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp lần 1
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- gọi HS nêu từ khó đọc
- GV ghi bảng
- GV đọc mẫu , gọi HS đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu bài chú ý cách đọc
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào?
H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
H: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
H: Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.
H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
H: Bài thơ cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính lên bảng: 
Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
 c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, lớp tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1+ 2
+ Treo bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc diễn cảm
 3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khuyến khích về nhà đọc thuộc lòng 
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh : Tranh vẽ bạn nhỏ đang đi học qua một công trường đang xây dựng
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc CN
- HS nêu chú giải
- HS nêu chú giải
- HS luyện đọ cho nhau nghe
- 1HS đọc
- Lớp đọc thầm đoạn và 1 HS đọc to lần lượt các câu hỏi
+ Các bạn nhỏ quyan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về 
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
+ Những hình ảnh:
- giàn giáo tựa cái lồng
- Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây
- ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong
- ngôi nhà như bức tranh còn nguyên vôi vữa.
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa
Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường
Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát.
Ngôi nhà lớn lên với trời xanh
+ Hìmh ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên: 
- Đất nước ta đang trên đà phát triển 
- Đất nước là một công trình xây dựng lớn
- Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ
+ Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đanh xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài
- 1 HS đọc
- HS đọc 
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
Ngày soạn: Ngày dạy:
Bài: 31: Thầy thuốc như mẹ hiền
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
 - Đọc đúng các tiếng: danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng
- đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài 
 2. Đọc - hiểu
- Hiểu các từ ngữ: Hải thượng lãn ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y...
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 153
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây.
H: Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
- cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh?
GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. ở thủ đô HN và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông . bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông 
 2. hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) luyện đọc 
- 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 Đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 
GV chú sửa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu HS tìm từ khó đọc
- HS nêu
- GV ghi bảng từ khó 
- GV đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- HS nêu chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc
- GV đọc mấu chú ý đọc diễn cảm
 b) tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Hải thượng lãn ông là người như thế nào?
H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
H: vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi?
H: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
H: bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung bài lên bảng
KL: bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và nhân cách của Hải Thượng lãn ông . Tấm lòng của ông như mẹ hiền. cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa . với ông , công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến
 c) đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay
- tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
+ treo bảng phụ ghi sẵn đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau 
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan
- 1 HS đọc to bài
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS tìm
- HS nêu từ khó đọc
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp 
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đoc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận
- HS nghe
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.
+ bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của hải Thượng Lãn Ông.
- 3 HS đọc
- HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc 
Ngàysoạn: Ngày dạy:
Bài 32: Thầy cúng đi bệnh viện
 I. Mục tiêu
 1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng: Cụ ún, lâu năm, lắm lúc, thuyên giảm, nể lời, lấy sỏi
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu ....
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến câu chuyện
 2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa các từ: thuyên giảm
- Hiểu nội dung bài: phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
 II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ trang 158 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần miêu tả.
 III. Hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền.
? Em thấy Hải Thượng Lãn ông là người như thế nào?
Bài văn cho em biết điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh
GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài
GV chú ý sửa lỗi phát âm 
- Gọi HS nêu từ khó đọc
GV ghi bảng và HD đọc
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc từng đoạn kết hợp nêu từ chú giải
- Đọc nối tiếp lần 2
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và các câu hỏi 
? Cụ ún làm nghề gì?
? Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng? 
? Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bằng cách nào? kết quả ra sao?
? Cụ ún bị bệnh gì?
? Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh?
GV: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học , các bác sĩ tận tình chữa bệnh.
? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi như thế nào ?
? bài học giúp em hiểu điều gì?
GV ghi nội dung bài lên bảng.
 c) Đọc diễn cảm.
- yêu cầu 4 HS đọc từng đoạn – nhận xét cách đọc- HS đọc lại
- Lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3: 
GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 3
GV đọc mẫu
HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm hS
 3. Củng cố dặn dò: 4'
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- HS trả lời
- HS quan sát : tranh vẽ 2 người đàn ông đang dìu một cụ già nhăn nhóvà đau đớn
- 1 hS đọc
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS nêu: từ khó
- HS đọc
- HS đọc từng đoạn
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm
- Cụ làm nghề thầy cúng
- Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng, nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề
- Cụ chữa bằng cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm
- Cụ bị bệnh sỏi thận
- Vì cụ sợ bị mổ và cụ không tin bác sĩ...
- nhờ bác sĩ...
- chứng tỏ cụ hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người , chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
bài học đã phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khao học và bệnh viện mới làm được điều đó.
- 2 HS nhắc lại nội dung bài 
- 4HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi

Tài liệu đính kèm:

  • docT13-16.doc