I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ).
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN 21 Rèn chữ: Bài 21 Sửa lỗi phát âm: l,n Ngày soạn: 8 / 2 / 2014 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ). II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì. - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : -Mời 1 HS đọc. -Chia đoạn. -HS đọc nối tiếp, GV sửa lỗi phát âm. -Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc nhóm 2. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: ØĐoạn 1 : - Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh? Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết. - Nêu ý 1. ØĐoạn 2 : - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Giải nghĩa từ: giỗ, tuyên bố. - Nêu ý 2 ØĐoạn 3: - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. Giải nghĩa: (điển tích )Mã Viện- Nêu ý 3 ØĐoạn 4: - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn - Nêu ý 4. -Nêu nội dung bài + ghi bảng. c. Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ” - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - 2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng, trả lời: - HS dựa vào sách trả lời theo ý. - Ông là một công dân yêu nước . - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: 4 đoạn - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - 1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời. - Khóc lóc thảm thiết. - HS nêu. Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. - 1HS đọc lướt + câu hỏi. - Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.... sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng - 1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi - HS nhắc lại dựa SGK. - Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. - HS thảo luận cặp, trả lời theo ý mình. vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Ý 4: Sự thương tiếc ông G Văn Minh - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS lắng nghe. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hchữ nhật. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: L tập về tính diện tích b. Hoạt động: ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính. - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. - Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - GV kết luận chung. ØHoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ. - GV gợi ý: Chia thành 2 hình chữ nhật tính diện tích từng hình và cộng lại. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng - Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : ( Nếu còn thời gian ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý cho HS làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng. - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Nêu cthức tính d tích các hình đã học - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng viết công thức. - HS nghe. - HS quan sát. - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có cthức tính diện tích - Từng cặp thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS làm bài. + (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2 + 4,2 x 6,5 = 27,3 m2 DT của mảnh đất: 39,2+27,3= 66,5 m2 - HS nhận xét, chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau. 40,5m 50m 50m 40,5m 30m 100,5m b)Diện tích khu đất: 7230m2 - HS nêu. Tiết 3:Chính tả: (Nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a , BT (3) a. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấu, tức giận, khản đặc. 2. Bài mới : 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết : - HS đọc bài chính tả - Bài chính tả cho em biết điều gì ? - Gọi 1 HS đọc bài chính tả. - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: linh cữu, thiên cổ, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài : + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm - GV rút nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2a: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. - 4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to - GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương HS viết tốt Bài tập 3a: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Cho HS làm vào vở. - GV cho HS trình bày kết quả lên bảng. - GV chấm bài, chữa, nhận xét. - Cho 1 HS đọc toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - HS lắng nghe. - HS viết từ khó trên giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK - HS thảo luận theo nhóm. - 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài tập vào vở. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. Tiết 4: Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II. CHUẨN BỊ: Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Chúng ta phải thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài. ØHoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân xã - Gọi 1-2 HS đọc truyện trong SGK. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 1.Bố Nga đến UBND phường để làm gì? 2. UBND phường làm các công việc gì? 3.UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ? 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã? - GV kết luận: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. - GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ. ØHoạt động 2: Làm bài tập 1 - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Cho HS thảo luận nhóm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i. ØHĐ nối tiếp: Dặn dò. -1,2 HS nêu. - 2 HS đọc truyện trong SGK. - HS thảo luận nhóm. 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh. 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến - Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. Tiết 5: Kĩ thuật VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. MỤC TIÊU: -HS cần nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương . II. CHUẨN BỊ: Hình ảnh minh hoạ cho nội dung bài học theo SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : + Nêu mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà? + Em hãy nêu cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà? - 2 HS nối tiếp lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét – Bổ sung. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2.2. Bài mới: a. Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - GV: Gà bị bệnh thường chậm lớn, yếu ớt, sinh sản kém. Nếu bị bệnh nặng hoặc dịch bệnh, gà có thể chết hàng loạt. Có nhiều nguyên nhân làm gà bị bệnh nhưng nguyên nhân chủ yếu là do vi trùng có trong môi trường sống gây nên. - HS lắng nghe. - HS đọc mục 1 SGK tr 66 và trả lời câu hỏi: - HS đọc và trả lời câu hỏi. + Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ? + 1 – 2 HS nêu ý kiến. - Gọi HS trả lời. + Lớp nhận xét – Bổ sung. - Nhận xét – Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh cho gà nhằm tiêu diệt vi trùng, kí sinh trùng gây bệnh làm cho .. - HS lắng nghe. b. Hoạt động 2: Cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. -3 HS đọc mục 2 SGK mỗi HS đọc một phần. - 3 HS đọc nối tiếp theo yêu cầu. - HS quan sát tranh hình 1, 2 SGK trả lời câu hỏi: + HS quan sát hình trong SGK + Em hãy nêu các công việc để vệ sin ... ng Anh( đ/c Học ) Tiết 6: Thể dục ( đ/c Cường ) Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu ) Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2013 Tiết 6: Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I.Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II.Đồ dùng:Bảng phụ .III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên. Tính diện tích thửa ruộng đó. 50m 40m (1) (2) 50m 70,5m Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó. (2) (1) 60m 15m 40,5m 32,5m 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ bên. - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 50 x 40 = 2000 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 70,5 x 50 = 3525(m) Diện tích thửa ruộng là: 2000 + 3525 = 5525(m) Đáp số: 5525 m - Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 60 x 32,5 = 1950 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 40,5 x 15 = 607,5(m) Diện tích thửa ruộng là: 1950 + 607,5 = 2557,5(m) Đáp số: 2557,5 m Bài 2:T104 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.- HS đọc. 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. Hình S ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2) - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. Bài tập hỏi gì? DT khăn trải bàn là DT hình nào? So sánh DT hình thoi MNPQ và DT hình chữ nhật ABCD? Tại sao? - Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc. - HS quan sát. - Tính DT khăn trải bàn và DT hình thoi - Là DT hình chữ nhật ABCD - DT hình thoi MNPQ bằng 1/2 DT hình chữ nhật ABCD. - Theo công thức tính DT hình chữ nhật và DT hình thoi, ta thấy hình thoi có độ dài 2 đường chéo bằng chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật thì có DT bằng nửa DT của hình chữ nhât. Bài giải Diện tích khăn trải bàn là: 1,5 x 2 = 3 (m2) Diện tích hìn Tiết 7: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP I.Mục tiêu: - Nắm được thế nào là câu ghép, xác định được câu ghép, xác định đúng các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. II.Đồ dùng:Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2. Bài mới: Bài 1: a) Những câu nào dưới đây là câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b.Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. c.Bà tôi ở rất xa / nhưng tôi luôn cảm thấy như có bà ở bên cạnh. d.Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. b)Gạch chéo giữa các vế câu trong từng câu ghép em vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các vế của câu ghép. - Nhận xét và ghi điểm. KQ: a,c Bài 2: (Vở ÔLTV T88) - HS đọc nội dung và yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. KQ:a. còn; b. tuy..nhưng c. không những..mà Bài 3: (T83- Vở ÔLTV) - HS tự làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài (nếu sai) - Cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, trình bày kết quả. - HS khác nhận xét. h thoi là: 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) Đáp số: Diện tích khăn bàn: 3 m2 Diện tích hình thoi:1,5 m2 Tiết 5: Địa lí CHÂU Á (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á. - Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. II.Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên châu Á. Bản đồ các nước châu Á. - Tranh, ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á . .III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: Châu Á - HS trả lời câu hỏi ở tiết trước - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe 2.Bài mới: (30’) * Hoạt động 1: Dân số châu Á - GV treo bảng số liệu : Dựa vào bảng số liệu em hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác ? Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á với MDDS châu Phi ? Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc sống ? * GV nhận xét, kết luận. HS làm việc cá nhân. - HS đọc bảng số liệu - HS thảo luận và trả lời câu hỏi . - HS nối tiếp nhau trả lời * Cả lớp nhận xét. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của người dân châu Á - GV treo bảng lược đồ kinh tế một số nước châu Á. * GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 3 : Khu vực Đông Nam Á . - GV treo bản đồ và xác định các nước khu vực Đông Nam Á . * GV nhận xét, kết luận. Hoạt động nhóm - HS xem lược đồ, cho biết lược đồ thể hiện nội dung gì. - HS làm việc theo nhóm hoàn thành bài tập.Các nhóm cử đại diện trình bày - Cả lớp theo dõi và nhận xét Hoạt động cả lớp, theo cặp - HS q. sát H3 bài 17 và H5 bài 18 - HS đọc tên 11 nước trong khu vực - Học sinh trình bày. - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi nội dung bài - Học sinh nêu - Nhận xét tiết học Tiết 5: Lịch sử NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I.Mục tiêu: - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 : + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH. + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm: thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II.Đồ dùng: - Bản đồ Hành chính Việt Nam . III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc khi nào ? - Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) - GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi và vào bài mới. +Vì sao đất nước ta bị chia cắt ? + Một số dẫn chứng về việc Mĩ -Diệm tàn sát đồng bào ta. + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xóa bỏ nỗi đau chia cắt? b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? N.2 : Hãy nêu các đều khoảng chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ? - GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK: Nếu theo Hiệp định Giơ-ne-vơ thì dòng Bến Hải sẽ là dòng sông nối liền Nam – Bắc, xong Mĩ – Diệm thành giới tuyến chia cắt đất nước ta. c. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không ? Tại sao ? - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào ? - Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? 3. Củng cố : - HS đọc nội dung chính của bài. - Chuẩn bị bài sau: “ Bến tre đồng khởi” - 2 HS trả lời. HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - HS trả lời dựa vào sgk. - HS khác nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. - Quan sát và lắng nghe. - Nguyện vọng đó không được thực hiện . Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai. - Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “Tố cộng, Diệt cộng”. Với khẩu hiệu “Diết nhầm còn hơn bỏ soát”, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội - Cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm thống nhất nước nhà. - 2 HS đọc. - Xem bài trước. Tiết 6: Lịch sử LUYỆN TẬP TÍNH DIỆN TÍCH (tt) I.Mục tiêu: - HS tính thành thạo diện tích các hình đã học. - Rèn kỹ năng tính. - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. II.Đồ dùng: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Củng cố kiến thức: 2/Thực hành vở bài tập: - GV chốt kết quả đúng. Bài 1: Bài 2: 3/Luyện thêm: - 1 mảnh đất HV ở giữa người ta đào 1 cái ao hình vuông. Phần đất còn lại rông 1 800 m2. Tổng chu vi đám đất và phần ao cá là 240 m.Tính cạnh đám đất và cạnh ao cá. 4/Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ. - Nêu lại cách thực hiện tính diện tích HCN, HV, HT. - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập số 3 SGK. -Làm bài tập 1,2 - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Giải: Phần đất còn lại của 2 hình thang vuông có diện tích bằng nhau và diện tích mỗi hình là: 1800 : 2 = 900 (m2) Tổng 2 đáy của hình thang bằng tổng 2 cạnh của ao cá và đám ruộng là: 240 : 4 = 60 (m) Chiều cao này bằng hiệu của cạnh đám đất và cạnh ao cá: Cạnh của đám đất là: (60 + 30) : 2 = 45 (m) Cạnh của ao cá là: 45 – 30 = 15 (m) ĐS: 45 m; 15 m Tiết 7: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về công dân. - HS hiểu nghĩa được một số từ. - GDHS biết vận dụng trong giao tiếp và bài làm. II.Đồ dùng - Vở bài tập - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học 1/Củng cố kiến thức: - Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ: nghĩa vụ, quyền, ý thức, bổn phận, trách nhiệm, gương mẫu, đanh dự. Bài tập 3: - Cho HS trình bày về đoạn văn đã viết. - GV nhận xét bổ sung. 2/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Cho HS đọc lại những từ có ở trong bài - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ. - Đối chiếu bài làm, HS làm vào vở bài tập - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
Tài liệu đính kèm: