Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Tập đọc (Tiết 1):

Thư gửi các học sinh (4)

(Hồ Chí Minh)

I – MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)

2. Kĩ năng:

- Biết đọc đúng nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- HS khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng.

- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm.công học tập của các em.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết tự giác, chăm học, biết nghe lời thầy cô giáo, đoàn kết, thân thiện với bạn bè.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Bảng phụ viết ND bài.

2. HS: học thuộc đoạn: Sau 80 năm.công học tập của các em.

 

doc 39 trang Người đăng hang30 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 5 - Tuần 1 - Trường Tiểu học Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1:
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Chào cờ: 
Nghe phương hướng hoạt động tuần 1
Tập đọc (Tiết 1): 
Thư gửi các học sinh (4)
(Hồ Chí Minh)
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
2. Kĩ năng:
- Biết đọc đúng nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến tin tưởng. 
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm...công học tập của các em.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS biết tự giác, chăm học, biết nghe lời thầy cô giáo, đoàn kết, thân thiện với bạn bè. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.GV: Bảng phụ viết ND bài.
2. HS: học thuộc đoạn: Sau 80 năm...công học tập của các em.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới:
3.1. GV giới thiệu cách sử dụng SGK.
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời (trời); giở đi (trở đi)
- GV đọc diễn cảm bài (Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng).
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
- Gắn ND lên bảng, mời HS đọc lại
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm. 
- Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTL đoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hát tập thể. Báo cáo sĩ số.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80 năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* HS rút ra ND: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- 1 HS đọc lại ND
- 2 HS đọc lại bài
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
- 1 HS nhắc lại
- Lắng nghe
Toán (Tiết 1):
CHƯƠNG I:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
Ôn tập: khái niệm về phân số (3)
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số
2. Kĩ năng: 
- Rèn đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác trong việc ôn luyện ở nhà.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài:
3.2. Các HĐ:
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1: 3; 4 : 10 ; 9 : 2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- Yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
 5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
c. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
4. Củng cố:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS ôn tập trước bài ở nhà.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 : 3 = 4 : 10 =9 : 2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
 3 :5 = 75 :100 = 
 9 :17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
 32 = 105 = 
 1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
 1 =  ; 0 = 
Anh
(Đ/C Thu soạn giảng)
Đạo đức (Tiết 1): 
Em là học sinh lớp 5
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết HS lớp 5 là là HS lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn ý thức học tập, rèn luyện.
- HS khá giỏi: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
3. Thái độ: 
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.1. Các hoạt động:
 HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
 HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
HĐ 3: Bài tập 2 (Tự liên hệ)
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên ( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
.....
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 
4. Củng cố:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS: 
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5 
5. Dặn dò:
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Lớp hát tập thể.
- Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp.
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Toán (Tiết 2): 
 Ôn tập: tính chất cơ bản của phân số (5)
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tự giác trong học tập.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
HS: Phiếu học tập
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động:
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
- GV nêu VD: 
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
* Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
 Bài 1(Tr.6): Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
 Bài 2(Tr.6): Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3(Tr.6): Tìm các phân số bằng nhau. (Thực hiện cùng bài 2)
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT.
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
 ; 
- 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung.
- Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
 ; Giữ nguyên 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân.
- 3 em lên bảng chữa bài.
 +
 +; Giữ nguyên
 +
- HS làm nhanh nêu ý kiến, giải thích. 
 vì 
 vì 
- 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số
Chính tả (Tiết 1): (Nghe – viết)
Việt Nam thân yêu
Ôn tập quy tắc viết c/k ; g/gh ; ng/ngh
 I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Tìm được tiếng thích hợp với mỗi ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.
2. Kĩ năng: 
- Nghe – viết, đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
3. Thái độ:
- Ghi nhớ quy tắc chính tả, vận dụng vào thực tế đời sống.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Giấy Tôki ghi BT 2.
HS: Bảng nhóm BT3
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới:
3.1. Giới th ...  3 : Thực hành.
- Hướng dẫn HS thực hành : Gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
- Theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS.
4. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. Nhận xét giờ học
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị thực hành ở tiết 2.
- Hát tập thể.
- Quan sát. Nhận xét.
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Có nhiều màu sắc, ở giữa có 2 lỗ.
+ Đường chỉ khâu gọn giữa 2 lỗ khuy.
+ Các khuy nằm cách đều nhau.Mỗi khuy nằm song song với một lỗ khuyết trên 2 nẹp áo.
- Lớp đọc thầm mục 2(Tr.5)
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS nêu cách vạch dấu.
- 1, 2 em lên bảng thực hiện vạch dấu. Lớp thực hiện trên bộ đồ dùng.
- HS nêu cách đính khuy:
+ Chuẩn bị đính khuy.
+ Đính khuy.
+ Quấn chỉ quanh chân khuy.
+ Kết thúc đính khuy.
- Quan sát hình 5, 6.
- 1, 2 em nêu lại cách chuẩn bị và đính khuy.
- HS thực hành nhóm trên bộ đồ dùng.
- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Thể dục (Tiết 2): 
Đội hình đội ngũ – Trò chơi
“Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và “Lò cò tiếp sức”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc bài học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và cách báo cáo.
- Trò chơi: “Chạy đổi hỗ, vỗ tay nhau”, “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo.
3. Thái độ: 
	- Tích cực chủ động trong giờ học.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- 1 còi, 2-4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Trò chơi : Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản :
*. Đội hình, đội ngũ :
- Ôn cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
*. Trò chơi vận động :
- Chơi trò chơi:
+ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau.
+ Lò cò tiếp sức.
+ Khởi động chạy tại chỗ, hô to theo nhịp : 1,2,3,4...
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
 x x x x x x x x
 x x x x x x 
 x x x x x
 Đội hình tập hợp 
 x
 x x
 x x
 x x
 Đội hình trò chơi
- Lần 1: Giáo viên điều khiển lớp, lớp tập.
- Lần 2: Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập.
- Lần 3: Các tổ thi đua trình diễn.
 x x x x x x x x
 x x x x x x 
 x x x x x
 Đội hình ôn tập
- Giáo viên tập hợp lớp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Lớp thi đua chơi (2-3 lần/1 trò).
Toán (Tiết 5): 
Phân số thập phân (8)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
2. Kỹ năng: 
- Nhận biết và viết được phân số thập phân
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS Bảng con
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới:
3.1. GTB: 
3.2. Các hoạt động:
3.2.1. Giới thiệu phân số thập phân: 
- GV nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng 
3.2.2. Thực hành : 
a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số.
b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
d) Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Lớp làm ý a,c vào vở, ai làm xong làm thêm ý b,d
- Chấm chữa bài, chốt đúng.
4. Củng cố:
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát tập thể.
- HS đọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết bản con, nhận xét chung.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
- HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân
- HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào vở ý a, c. HS khá làm thêm ý b,d
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Lắng nghe
Mĩ thuật (Tiết 1): 
Xem tranh: Thiếu nữ bên hoa huệ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
2. Kĩ năng: 
- Có cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ. 
- HS khá giỏi: Nêu được lí do tại sao mà thích bức tranh.
3. Thái độ:
- Hứng thú với môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. 
- Tranh thiếu nữ bên hoa huệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu trực tiếp và yêu cầu học sinh khi xem tranh cần lưu ý:
+ Tên tranh
+ Tên tác giả
+ Các hình ảnh trong tranh
+ Màu sắc
+ Chất liệu của bức tranh
3.2. Các hoạt động:
HĐ 1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- Nêu vài nét về tiểu sử của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
- Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
- Giáo viên kết luận, cho họ sinh xem ảnh.
HĐ 2 : Xem tranh : Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Giáo viên: Treo tranh.
- Hình ảnh chính của bức tranh là gi?
- Hình ảnh được vẽ như thế nào?
- Bức tranh còn có những hình ảnh nào?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Tranh vẽ bằng chất liệu gi?
HĐ 3: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên: Nhận xét chung tiết học.
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực.
4. Củng cố: 
- Cho HS nêu lại những chú ý khi xem tranh.
5. Dặn dò: 
- Sưu tầm tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và nhận xét.
- Quan sát màu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc mục 1 (3) theo bàn.
- Các nhóm nêu ý kiến.
- Quan sát: Thảo luận nhóm.
- Thiếu nữ mặc áo dài trắng.
- Hình mảng đơn giản, chiếm diện tích lớn trong tranh.
- Bình hoa đặt trên bàn.
- Màu chủ đạo là trắng, xanh, hồng, hoà sắc nhẹ nhàng, trong sáng.
- Sơn dầu
- 1 HS nêu miệng cá nhân.
Tập làm văn (Tiết 2): 
Luyện tập tả cảnh
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được những nhận xét về cách niêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng BT1.
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày BT2.
2. Kỹ năng: 
- Biết nhận xét khi đọc một bài văn tả cảnh. Lập được dàn ý một bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh (ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
- HS: Quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1 GTB :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại cách quan sát cảnh. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- Hát .
- 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình. 
- 1 HS nêu lại
 Khoa học (Tiết 2): 
NAM HAY NỮ(tiết 1)
I– MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
2. Kỹ năng: 
- Phân biệt các đặc điểm về sinh học giữa nam và nữ.
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS thái độ tôn trọng, thân thiện với bạn bè.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ).
III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
3. Bài mới:
3.1. GTB:(1’)
3.2. Các hoạt động:
1. HĐ 1: Thảo luận (16’)
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
2. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(16’)
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố:
- Cho HS nêu lại đặc điểm sinh học giữa nam và nữ. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- Hát.
- 1 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’).
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu miệng. 
- Lắng nghe.
Sinh hoạt
Tuần 1
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự phê bình. 
 - Đề ra phương hướng tuần 2.
II. CHUẨN BỊ: - Sổ ghi biên bản sinh hoạt lớp. 
 - Sổ theo dõi thi đua hằng ngày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 1.
Hạnh kiểm: Chưa ngoan, Chưa có ý thức, chưa có nền nếp. Trong lớp còn nói chuyện tự do, ý thức phát biểu ý kiến xây dựng bài chưa cao. Chưa có sự đoàn kết thân thiện.
Học tập: Đi học chưa đều. Chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp.
Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân chưa sạch. Giáo viên còn phải nhắc nhở nhiều nhiều mới chịu thực hiện.
Thảo luận đề ra phương hướng tuần 2. 
Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
Trong lớp không nói tự do. Xây dựng nền nếp lớp.
Học tập đi học đều. Học bài, làm đủ bài trước khi đến lớp.
Lao động có đủ chổi, tham gia vệ sinh tự giác.
Văn thể vệ sinh sạch sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1.doc