I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,.
Làm được các bài tập trong SGK.
Giáo dục HS tính chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 26 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn:24/12/2011 Ngày giảng: 26/12/2011 Tiết 1: CHÀO CỜ __________________________________ Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,... Làm được các bài tập trong SGK. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? ( Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật). - Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. + Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? (Bài giải SGK - 103) c. Luyện tập: Bài tập 1 (104): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Yêu cầu 2 HS treo bảng nhóm. - GV nhận xét. Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. Bài tập 2 (104): - 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Chia nhóm, giao việc giới hạn thời gian - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, biểu dương nhóm làm bài đúng, nhanh. C1: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) x (100,5 - 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7230 (m2) Đáp số : 7230 m2 C2: HS suy nghĩ và tự làm. d. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS nêu - Lắng nghe - Quan sát hình vẽ và trả lời - HS xác định kích thước mỗi hình - HS tính diện tích - Nêu cách tính - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Nghe hướng dẫn cách làm. - HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Nghe hướng dẫn cách làm. - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nghe, ghi nhớ Tiết 3: TẬP ĐỌC: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn - giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. Giáo dục HS lòng kính trọng, khâm phục ông Giang Văn Minh. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 1 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ. Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1, 2: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? - Rút ý 1: Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? - Rút ý 2: Giang Văn Minh bị ám hại. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. - Cùng lớp nhận xét, bình chọn - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại. d. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Lắng nghe - HS đọc đoạn 1, 2 - Trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn còn lại. - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - 4 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn - Nghe, ghi nhớ __________________________________ Tiết 4: CHÍNH TẢ: (nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi hoặc thanh ngã. Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - KT 1 HS làm bài 2 trong tiết chính tả trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết. + Đoạn văn kể điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại, linh cữu, thiên cổ, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - Gọi 1 HS nêu lại tư thế ngồi viết đúng - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ giấy to đã chuẩn lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm bài. -GV nhận xét, kết luận HS thắng cuộc Lời giải: - dành dụm, để dành. - rành, rành rẽ. - cái giành. - dũng cảm. - vỏ. - bảo vệ. Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 5 - Mời một số nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho 1 - 2 HS đọc lại bài thơ và câu chuyện. Lời giải: Các từ cần điền lần lượt là: a) rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng. b) tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài của mẩu truyện cười. d. Củng cố dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài, liên hệ giáo dục HS. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - 1 HS làm bài - Lắng nghe - HS theo dõi SGK. - Trả lời câu hỏi - HS đọc thầm lại bài - HS viết bảng con. - HS nêu cách trình bày bài - 1 HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. - 3 HS lên bảng thi làm bài. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm vào bảng nhóm - Một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 - 2 HS đọc lại - HS nêu nội dung - Nghe, ghi nhớ Tiết 5: ĐẠO ĐỨC: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (tiết 1) I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết được vai trò quan trọng của UB nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng . Kể được một số công việc của UB nhân dân xã (phường ) em trên địa phương GD HS tôn trọng UBND xã (phường) II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC: 2. Bài mới: a. GT bài b. Nội dung: HĐ1 : Tìm hiểu truyện Đến ủy ban nhân dân phường MT : Hs biết một số công việc của UBND xã (phường) và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã (phường) - Mời 1-2 hs đọc nội dung truyện sgk - Yc hs thảo luận theo các câu hỏi + Bố Nga đến UBND phường để làm gì? + UBND phường làm các công việc gì? + UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ ntn đối với UBND ? - Nhận xét kết luận HĐ 2 : Làm BT1 sgk MT: hs biết một số việc làm của UBND xã(phường) - Mời 1-2 hs đọc phần ghi nhớ sgk - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm - Yc hs thảo luận nhóm - Mời đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét kết luận: UBND xã (phường) làm các việc : b,c,đ,e,h,i HĐ3: Làm BT3 MT: HS biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường) - Giao nhiệm vụ cho hs - Yc hs làm việc cá nhân - Gọi một số hs trình bày ý kiến - Kết luận : b, c: là việc làm đúng a: là hành vi không nên làm c. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc nội dung truyện - Hs thảo luận và phát biểu ý kiến - 2 hs đọc ghi nhớ - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm phát biểu - Hs làm việc độc lập - Hs phát biểu ý kiến - Nghe ___________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 27 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn:25/12/2011 Ngày giảng: 27/12/2011 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,... Làm được các bài tập trong SGK. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? (Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác ADE) - GV đưa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? - Gọi HS nêu miệng cách làm - GV cùng lớp nhận xét chốt lại bài làm đúng c. Luyện tập: Bài tập 1 (105): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Yêu cầu 2 HS treo bảng nhóm. - GV cùng lớp nhận xét. Bài giải: Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác, sau đó tính: Diện tích HCN AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2) Di ... người - GV làm mẫu 1-2 lần - Cho HS thực hành tập bật cao d) Chơi trò chơi “ Trồng nụ, trồng hoa ” - GV nêu tên trò chơi và cách chơi. - GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết. - GV cho HS chơi thi. 3. Phần kết thúc( 5 phút) - GV cho HS thả lỏng. - Cho HS chạy 1 vòng nhẹ nhàng - Gv cùng HS hệ thống bài. - Giao BT về nhà - Đội hình nhận lớp x x x x x x x x x x . GV - Đội hình tập luyện x x x x x x x x x x . GV - Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x . GV ______________________________________________ BUỔI CHIỀU: Tiết 1: LUYỆN ĐỌC: ÔN TẬP ĐỌC: TIẾNG RAO ĐÊM I. MỤC TIÊU: Củng cố lại cách đọc diễn cảm với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn: khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. Tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ trong nhà đến chân gỗ! trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - GV cùng lớp nhận xét, bình chọn. d. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1 - 2 HS đọc toàn bài - Lắng nghe - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc - Lớp nhận xét, bình chọn - Nghe, ghi nhớ ________________________________ Tiết 2: HĐNG: CÁCH CHỌN THỨC ĂN ĐỂ NẤU MỘT BỮA ĂN BỔ DƯỠNG I .MỤC TIÊU : Biết phân loại thức ăn làm bốn nhóm và hiểu thành phần dinh dưỡng xơ bản của từng nhóm. Biết lựa chọn thức ăn để tạo ra một bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng. Góp phần hình thành kĩ năng làm việc cùng nhau trong nhóm. Tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ : một số thực phẩm và rau quả III. HỆ THỐNG VIỆC LÀM : HĐ của GV HĐ của HS Việc 1: Động não 5-10 phút . - GV viết từ thức ăn lên bảng. Giao nhiệm vụ cho HS tạo các mối liên hệ với các từ này. Việc 2: Phân loại thức ăn (15 phút ). - GV hỏi xem thức ăn nào mà các em thích nhất viết những món ăn yêu thích của các em lên bảng. Giải thích cho HS về tầm quan trọng của các món ăn em yêu thích - HD HS tự phân loại các thức ăn đó: Thức ăn chia làm bốn loại chính: + Chất bột + Chất béo + Vitamin và chất sợi + Protit và khoáng Việc 3: Lên kế hoạch và nấu một bữa ăn đủ chất bổ dưỡng (20- 25 phút ). - GV thông báo với HS rằng cả lớp sẽ nấu một bữa ăn bổ dưỡng và sau đó sẽ cùng ăn. Thông báo hiện trong thức ăn chuẩn bị sẵn gồm những nguyên vật liệu gì. - Chia HS thành ba nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận và viết ra giấy các món ăn mà các em cho rằng đó là bổ dưỡng. - Gọi HS trình bày - Gv giúp HS chuẩn bị nguyên liệu. Việc 4: Ăn uống và dọn dẹp: - Gv phân công công việc cho từng nhóm, HD HS dọn đồ ăn, bày dọn. - GV nhận xét tiết học . - Nghe và nhận nhiệm vụ - HS TL - Nghe - Nhận nhóm và thảo luận - HS trình bày - Nghe. - Nghe ________________________________ Tiết 3: HĐ ĐỘI: Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2011 Ngày soạn:28/12/2011 Ngày giảng: 30/12/2011 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bàI văn tả người. Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. Giáo dục HS chăm chỉ tự giác làm bài. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, bài viết còn sai chính tả nhiều. b) Thông báo điểm. c. Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - Yêu cầu HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại d. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ _______________________________ Tiết 2: TOÁN: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 HS làm bài 1, 2 giờ trước. - Nhận xét, ghi điểm. a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Nội dung: Diện tích xung quanh: - GV cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật? - GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là gì? (Là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật) Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình hộp chữ nhật có các kích thước như thế nào? (Có kích thước chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật). - Cho HS tự tính. - Nhận xét chốt lại bài làm đúng Diện tích xung quanh của HHCN là: 26 x 4 =104 (cm2) Quy tắc: (SGK - 109) - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Diện tích toàn phần: - Cho HS nêu cách diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hướng dẫn HS tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trên. Diện tích toàn phần của HHCN là: 104 + 40 x 2 = 184 (m2) c. Luyện tập: Bài tập 1 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HD HS làm bài - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi vở, chấm chéo. - GV nhận xét. Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) Bài tập 2 (110): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Chia nhóm, giao việc, giới hạn thời gian. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét biểu dương nhóm làm bài đúng, nhanh. Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 d. Củng cố, dặn dò: - GV tóm tắt nội dung bài học - GV nhận xét giờ học. - HD HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS làm bài 1, 2 giờ trước. - Lắng nghe - HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. - Chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật - Nghe, quan sát - Trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát và trả lời câu hỏi - HS tự tính diện tích xung quanh - Tự rút ra quy tắc - HS nêu cách diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Thực hiện ví dụ - 1 HS nêu yêu cầu. - Nghe hướng dẫn - HS làm vào vở. - HS đổi vở, chấm chéo. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - Nghe hướng dẫn cách giải. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nghe, ghi nhớ ___________________________________ Tiết 3: KHOA HỌC: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. MỤC TIÊU: Biết kể tên một số loại loại chất đốt. Nêu ví dụ về một số loại chất đốt trong đời sống và sản xuất ,sử dụng năng lượng than đá,dầu mỏ ,than đá,khí đốt trong nấu ăn Biết cách sử dụng năng lượng chất đốt hợp lý. Tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS 1. KTBC: - Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HĐ 1: Kể tên một số loại chất đốt MT: giúp hs nêu được tên một số loại chất đốt rắn , lỏng , khí - Đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Kể tên một số loại chất đốt thường dùng , trong đó chất đốt nào ở thể rắn, lỏng, khí ? - Gọi hs phát biểu ý kiến - Nhận xét kết luận c. HĐ2: Quan sát-Thảo luận: MT: Hs kể được một số công dụng việc khai thác từng loại chát đốt - Phân công mỗi nhóm chuẩn bị một loại chất đốt + Kể tên các chất đốt rắn thường dùng ở vùng nông thôn miền núi ? + Than đá được dùng vào việc gì ? Nước ta than đá được khai thác nhiều ở đâu? ngoài than đá bạn còn biết tên than nào khác ? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét bổ xung thêm HĐ3: Thảo luận về sử dụng an toàn chất đốt MT: hs nêu được sự cần thiết và một số biện pháp an toàn tiết kiệm - Yc hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét kết luận d. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về học bài. Chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời - Hs làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo - Hs làm việc theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - Thảo luận nhóm - Đại diện báo cáo kết quả - Nghe _________________________________ Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
Tài liệu đính kèm: