Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 22

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 22

I. Mục tiêu:

 -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

 -Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của.

 -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,.trong cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy - học:

 GV: Tranh SGK.

 HS: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng.

III. Các hoạt động dạy - học:(Tiết 1)

 

doc 66 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1066Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2	Đạo đức
Bài 4: Tiết kiệm tiền của (2 tiết)
I. Mục tiêu:
 -Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
 -Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của.
 -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,...trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh SGK.
 HS: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy - học:(Tiết 1)
Các hđ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1.Ổn định lớp:
2.KTBC:
3.Bài mới:
 GTB:
HĐ1:Thảo luận nhóm (Thông tin T11)
HĐ2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
(Bài tập 1)
HĐ3:BT2(gtải)
HĐ4:Làm việc cặp đôi(BT3)
4.Củng cố:
5.Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Gọi hs đọc lại ghi nhớ bài Biết bài tỏ ý kiến.
-N/xét tuyên dương.
Nêu y/c tiết học.
- Cho các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK.
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh
- GV nêu lần lượt từng ý kiến
 - Cho HS đánh giá bằng thẻ màu
- Yêu cầu HS giải thích lý do chọn.
 - GV kết luận: c, d là đúng; a, b là sai
- Cho hs đọc bài tập, trao đổi cặp
- Kết luận: ý d là phù hợp.
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
- Nhắc hs luôn biết tiết kiệm tiền của.
- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
- Nxét tiết học.
-2 hs đọc lại.
- HS đọc các thông tin ở SGK ,thảo luận.
 - Đai diện HS trả lời.
+Đây là các thông tin trên nhiều nước thể hiện tínn tiết kiệm của mọi người.
+Không phải do nghèo nên mới tiết kiệm mà tất cả mọi người đều phải tiết kiệm thì đất nước mới giàu mạnh.
- HS nhắc lại
- HS bày tỏ ý kiến bằng các thẻ màu theo quy định.
- HS giải thích ý kiến.
- HĐ cặp - đại diện trình bày.
+Ý d: Cất hộp mới để dành, dùng cho hết hộp màu cũ.
- 2 hs đọc ghi nhớ.
Gợi ý hs thảo luận.
QS hd hs thực hiện.
Đến gợi ý hs trao đổi tìm ý phù hợp.
Tiết 3	Địa lý
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu: 
 - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na,Kinh,...)nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
 - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của 1 số dân tộc Tây nguyên:
 + Trang phục truyên thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Tranh, ảnh về: nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ ...
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
1. Tây Nguyên- Nơi có nhiều dân tộc chung sống.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
2. Nhà Rông ở Tây Nguyên
HĐ2: Làm việc theo nhóm
3. Trang phục, lễ hội
HĐ3: Làm việc cá nhân
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Tây Nguyên có những cao nguyên nào?
-N/xét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học.
-Cho hs đọc mục 1 sgk trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.
 + Các dân tộc đó thì dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Dân tộc nào mới đến?
+ Mỗi dân tộc có những đặc điểm gì riêng?
 + Để Tây Nguyên giàu đẹp nhà nước cùng các dân tộc đã và đang làm gì?
- Nhận xét chốt lại.
-Cho hs qs tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông và đọc mục 2 sgk thảo luận các câu hỏi:
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
+ Nhà Rông được dùng để làm gì? 
+ Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?
-Nhận xét bổ sung.
- Cho HS qs hình SGK, đọc mục 3 trả lời câu hỏi :
+ Nhận xét về trang phục của họ?
+ Lễ hội tổ chức khi nào? Họ làm gì? 
+Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?
+Ở Tây Nguyên người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ nào?
-N/xét chốt lại.
-Nêu đặc điểm tiêu biểu của 1 số dân tộc ở Tây Nguyên?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-N/xét tiết học.
-2 hs trả lời
-Đọc sgk trả lời câu hỏi.
+Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ- đăng, Tày, Nùng, Mông, Kinh...
+ Dân tộc Gia- rai, Ê- đê, Ba- na, Sơ- đăng.
+Dân tộc Tày, Nùng, Mông, Kinh
+ Mỗi dân tộc có tiếng nói tập quán sinh hoạt riêng. 
+Họ đều chung sức xây dựng Tây Nguyên giàu đẹp
-HĐ nhóm- đại diện trình bày- n/x bsung.
+ Mỗi buôn thường có một nhà rông
+ Nhà rông là nơi để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách. 
+Nhà rông to đẹp chứng tỏ buôn càng giàu có thịnh vượng.
+ Nam thường đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục ngày hội trang trí hoa văn nhiều màu sắc
+ Lễ hội tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. Họ múa hát, uống rượu cần...
+ Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới...
+Đàn tơ-rưng, đàn rông-pút, cồng, chiêng...
- 2 hs nêu lại
Gợi ý hs trả lời.
Gợi ý hs nêu.
HD qs kĩ tranh thực hiện y/c
Tiết 3	Khoa học
Bài 13: Phòng bệnh béo phì
I. Mục tiêu:
 -Nêu cách phòng bệnh béo phì:
 +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 +Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục, thể thao.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Hình trang 28, 29 sách giáo khoa; Phiếu học tập.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
 HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.
* MT: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại.
 HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì.
* MT: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
-N/xét ghi điểm.
-Nêu y/c tiết học
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm (QS tranh SGK)
 - GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho hs thảo luận về dấu hiệu của bệnh béo phì, tác hại của nó
B2: Làm việc cả lớp.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
* Cách tiến hành:
 - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận trả lời:
 + Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
 + Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì ?
+ Em cần làm gì khi có nguy cơ béo phì?
-Nhận xét và kết luận mục BCB SGK, gọi hs đọc.
-Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì?
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-N/xét tiết học
- 2 hs em trả lời.
- Nhận xét và bổ sung.
-Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
-Đại diện trình bày.
+Dấu hiệu: Cân nặng hơn mức trung bình, bị hụt hơi khi gắng sức...
+Tác hại: Mất sự thoải mái, giảm hiệu suất lao động, có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, tiểu đường sỏi mật...
-Thảo luận lớp trả lời.
 + Ăn quá nhiều, hoạt động ít...
+ Ăn uống hợp lý, năng vận động.
 + Ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao.
 - Nhận xét và bổ sung.
3-4 hs đọc.
- 2 hs nêu
Đến hd hs biết dấu hiệu bệnh béo phì qua tranh.
Gợi ý 1 số n/nhân
Tiết 3	Khoa học
Bài 14: Phòng một số bệnh lây qua đương tiêu hoá
I. Mục tiêu:
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : Tiêu chảy, tả, lị...
 - Nêu nguyên nhân gây ra mộtsố bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
 -Nêu cách phòng tránh 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường.
 -Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Hình trang 30,31 sách giáo khoa.
 HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
 HĐ1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* MT: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và mối nguy hiểm của các bệnh này.
HĐ2: Thảo luận về n/nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
* MT: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh.
 4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát.
-Nêu n/nhân và cách phòng bệnh béo phì ?
-N/xét ghi điểm
-Nêu y/c tiết học
* Cách tiến hành:
 - Nêu câu hỏi:
 +Em nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy?
+ Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?
-Giảng về triệu chứng của 1 số bệnh: tả, lị, tiêu chảy.
Hỏi: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm ntn?
- Nhận xét và kết luận.
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm.
 - Cho hs quan sát các hình 30, 31 sgk làm việc theo nhóm.
B2: Làm việc cả lớp.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
+ Việc làm nào có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao ?
+ Việc làm nào có thể đề phòng được?Tại sao? 
 + Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh?
-Nhận xét chốt lại nd bài học, gọi hs đọc
-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-N/xét tiết học.
- 2 hs trả lời.
-N/xét bổ sung.
-Trả lời.
+Tả, lị, tiêu chảy...
+ Có thể gây chết người nếu không được điều trị kịp thời và đúng cách.
-QS các hình ở SGK trao đổi nhóm.
-Đại diện trình bày
+ Hình 1, 2 vì uống nước lã và ăn mất vệ sinh.
+ Hình 3, 4, 5, 6 vì mọi người thực hiện giữ vệ sinh sạch sẽ.
+Nguyên nhân: Không giữ vệ sinh ăn uống,vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
+Cách phòng: như mục BCB sgk.
3-4 hs đọc mục BCB sgk.
- 2 hs nêu lại.
Lấy vd thực tê hd hs nêu
Đến gợi ý về nd các tranh
Tiết 4	Kĩ thuật
Bài 4: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (2 tiết)
I. Mục tiêu:
	-HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
	-Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường kâu có thể bị dúm.
II. Đồ dùng dạy - học
 GV: Mẫu khâu, tranh qui trình	
 HS: Bộ thực hành cắt khâu thêu.
III. Các HĐ dạy - học: (Tiết 2)
Các HĐ chủ yếu
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
2. KTBC:
3. Bài mới:
 GTB
HĐ1: Thực hành Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường 
HĐ2: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:
-Cho hs hát
-KT dụng cụ của hs.
-Nêu y/c tiết học.
-Gọi HS nhắc lại các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( phần ghi nhớ ) 
-Sử dụng tranh quy trình để nhắc lại các bước.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian , y/c thực hành.
-QS, uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. 
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: 
+Khâu ghép hai mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải tương đối thẳng.
+Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+Hoàn thành đúng thời gian quy định.
-GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập 
-Tuyên dương HS học tốt
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-N/xét tiết học
-1 hs nêu, gồm 3 bước:
+Bước 1 : Vạch dấu đường khâu. 
+Bước 2: Khâu lược 
+Bước 3 : khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-QS lắng nghe
-HS thực hành khâu theo y/c trên vải
-Trưng bày sản phẩm thực hành .
-HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
Gợi ý hs nêu
Đến hd hs thao tác đúng kĩ thuật
Tiết 2	Lịch sử
Chiến thăng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
( Năm 938 )
I. Mục tiêu: 
 -Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
 +Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dươn ...  26387 54293
 + 14075 + 61934
 9210 7652
 49672 123879
-Làm bài - trình bày
2/ a/96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 
 = 100 +78 =178 
 67 + 21 +79 = 67 + (21 + 79 ) 
 = 67 + 100 = 167 
 b/ 789 + 285 + 15 = 789 + 285 + 15
 = 789 + 300 = 1089
 448 + 594 + 52 = (448 + 52 ) + 594 
 = 500 + 594 = 1094
- 2 cặp hs làm trên bảng nhóm trình bày
2/	Bài giải 
Số dân tăng thêm sau hai năm là 
79 + 71 = 150 ( người ) 
Số dân của xã sau hai năm là : 
5256 + 150 = 5400( người )
 Đáp số : 5400 người 
Đến hd đặt tính thẳng cột và tính
HD hs tìm cách thuận tiện tính
Gợi ý hs làm
Tiết 3	Toán
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
 - Biết cách tìm haisố khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng nhóm (2 tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
 Cho hs hát
2. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước.
 -Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1:Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
-GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK. 
-GV hỏi : bài toán cho biết gì ? 
-Bài toán y/c gì ? 
-Nêu: Vì bài toán cho biết tổng và hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hai số nên dạng toán này được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
+Dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc bìa để che phần hơn của số lớn so với số bé và nêu vấn đề: nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé ?
-Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai lần của số bé.
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ? 
+Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ? 
-Tổng mới là bao nhiêu ? 
+Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? 
+Hãy tìm số bé ?
+Hãy tìm số lớn ? 
-Y/c HS trình bày bài giải của bài toán. 
-Viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ 
* Tương tự cho hs giải bài toán bằng cách 2 (SGK)
HĐ2: Thực hành
Bài 1:
-Cho hs làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng sữa
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
-Cho hs làm bài vào vở, phát bảng nhóm cho 2 hs làm.
-Nhận xét ghi điểm.
4. củng cố:
-Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp : Tổng của hai số đó là 70 . Hiệu của hai số đó là 10 . Tìm hai số đó. 
-Bài toán cho biết tổng của hai số đó là 70. Hiệu của hai số đó là 10.
-Tìm hai số đó.
-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến . 
-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé . 
-Hiệu của hai số 
+Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với các số bé. 
+Tổng mới là 70 – 10 = 60
+Hai lần của số bé là 70 – 10 = 60
-Số bé là 60 : 2 = 30
-Số lớn là : 30 + 10 = 40 ( hoặc 70- 30 = 40) 
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+Số bé = (Tổng - hiệu ): 2 
- Làm vào vở, 2 hs sữa trên bảng 
1/	Bài giải
 Hai lần tuổi của bố là :
 58 + 38 = 96 (tuổi )
 Tuổi của bố là :
96 : 2 = 48 ( tuổi )
 Tuổi của con là :
 48 – 38 = 10 ( tuổi )
 Đáp số : Bố : 48 tuổi
 Con : 10 tuổi
- Làm bài- trình bày- n/xét.
2/	Bài giải
Hai lần số học sinh gái là:
28 – 4 = 24 (học sinh )
 Số học sinh gái là :
 24:2 = 12 (học sinh )
 Số học sinh trai là:
 12 + 4 = 16 (học sinh )
 Đáp số : 16 HS trai
 12 HS gái
 - 2 hs nhắc lại
Gợi ý hs nêu
Gợi ý hs nêu
đến hd hs làm từng bước
NHắc lại cách tìm từng bước
Tiết 3	Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Bảng nhóm (3tờ)
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
 -Cho hs hát
2. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT2 của tiết trước.
 -Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1:HD luyện tập
*Bài 1:(a,b)
-Nêu y/c cho hs làm vào vở, gọi 3 hs lên bảng sữa.
-Nhận xét ghi điểm
*Bài 2:
-Cho hs tự làm vào vở, gọi 2 hs lên bảng sữa.
-Nhận xét ghi điểm
*Bài 4:
- Cho hs làm theo cặp vào vở, phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm.
-Nhận xét ghi điểm.
4. củng cố:
-Y/c HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện.
Làm bài- nhận xét.
1/ a) Số lớn là : 
 (24 + 6 ) : 2 = 15
 Số bé là : 
 15 – 6 = 9 	
 b) Số lớn là : 
 (60 + 12 ) : 2 = 36
 Số bé là : 
 36 – 12 = 24 	
-Làm bài-n/xét
2/ Bài giải
2 lần tuổi của em là
 36 - 8 = 28 ( tuổi )
 Tuổi của em là : 	
28: 2 = 14 (tuổi)
 Tuổi của chị là :
 14 + 8 = 22 (tuổi )
 Đáp số : Chị: 22 tuổi	 em : 14 tuổi
- 3 cặp hs làm bảng nhóm trình bày.
4/ 2 lần số sp do p/xưởng thứ nhất làm là:
 1200 – 120 = 1080 (sp)
 Số sp do phân xưởng thứ nhất làm là:
 1080 : 2 = 540 (sp)
 Số sp do phân xưởng thứ 2 làm là:
 540 + 120 = 660 (sp)
 Đáp số: 540 sp; 660 sp
- 2 hs nêu lại.
Đến nhắc lại q/tắc tìm 2 số.
Hd hs thực hiện từng bước.
Đến gợi ý hs làm
Tiết 4	Toán
Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được: Góc nhọn , góc tù , góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê –ke)
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Ê ke, bảng phụ vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
 -Cho hs hát
2. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước.
 -Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1:GT góc nhọn, góc tù, góc bẹt
a) Giới thiệu góc nhọn 
-GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK
-Hãy đọc tên góc , tên đỉnh và các cạnh của góc này.
-GV giới thiệu : góc này là góc nhọn
GV : Hãy dùng ê – ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông 
-GV nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông .
b) Giới thiệu góc tù 
GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK 
-Hãy đọc tên góc , tên đỉnh và các cạnh của góc.
-GV giới thiệu : góc này là góc tù. 
-GV : Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông . 
-GV nêu : Góc tù lớn hơn góc vuông . 
c) Giới thiệu góc bẹt
-GV vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu HS đọc tên góc , tên đỉnh , các cạnh của góc . 
-GV vừa vẽ hình vừa nêu : Cô tăng dần độ lớn của góc COD , đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “ thẳng hàng” (Cùng nằm trên một đường thẳng ) với nhau , lúc đó có góc COD được gọi là góc bẹt.
-GV hỏi : Các điểm C, O , D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? 
-GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông 
-GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt .
HĐ2: Thực hành
*Bài 1:
-GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc , nêu rõ góc đó là góc nhọn , góc vuông góc tù , góc bẹt.
-Nhận xét sữa chữa.
*Bài 2:
GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra.
-Nhận xét sữa chữa. 
4. củng cố:
-Tuyên dương những em học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
- 2 hs thực hiện.
-HS quan sát 
-Góc AOB có đỉnh O , hai cạnh OA và OB 
-HS nêu : góc nhọn AOB 
-1 HS lên bảng kiểm tra , cả lớp theo dõi , sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK : góc nhọn AOB bé hơn góc vuông . 
HS quan sát hình 
-HS : góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON 
-HS nêu : Góc tù MON 
-1 HS lên bảng kiểm tra , cảlớp theo dõi , sau đó kiểm tra góc MON trong SGK : Góc tù MON lớn hơn góc vuông 
-Góc COD có đỉnh O , cạnh OC và OD 
-HS quan sát , theo dõi thao tác của GV . 
-Ba điểm C, O , D của góc bẹt COD thẳng hàng với nhau 
-KT và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông . 
-Thực hiện
HS trả lời trước lớp . 
+Các góc nhọn là : MAN , UDV 
+Các góc vuông là : ICK 
+ Các góc tù là : PBQ , GOH 
+ Các góc bẹt là : XEY
-HS dùng ê kê kiểm tra góc vàbáo cáo kết qủa : 
+Hình tam giác ABC có ba góc nhọn 
+Hình tam giác DEG có một góc vuông 
+Hình tam giác MNP có một góc tù 
HD hs thực hiện
Gợi ý hs nêu
HD hs kt và nêu
QS hd hs thực hiện
Đên hd hs sd ê ke
Tiết 4	Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
 -Có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc.
 -KT được 2 đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Ê ke, 
 HS: SGK
III. Các HĐ dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
HTĐB
1. Ổn định lớp:
 -Cho hs hát
2. KTBC:
 -Cho hs làm lại BT1 của tiết trước.
 -Nhận xét tuyên dương
3. Bài mới:
 GTB: Nêu y/c tiết học 
HĐ1:Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
-GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ACD và hỏi : Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? 
-Các góc A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD là góc gì ? ( góc nhọn , góc vuông , góc tù, hay góc bẹt ) 
-GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu : Cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM , kéo dài cạnh BC thành được thẳng BN, khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
-GV : Hãy cho biết góc BCD góc DCN , góc NCM , BCM là góc gì ? 
-Các góc này có chung đỉnh nào ? 
-GV : như vậy hai đường thẳng BN và DN vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
-GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình , quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
-GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau ( vừa nêu cách vẻ vừa thao tác )
HĐ2: Thực hành
*Bài 1:
-y/c hs dùng ê ke KT 2 đt có trong hình có vuông góc với nhau không.
-Nhận xét.
*Bài 2:
-y/c hs qs hình nêu các cặp cạnh vuông góc.
-Nhận xét sữa chữa
*Bài 3:(a)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài , sau đó tự làm bài vào vở và nêu kết quả.
-Nhận xét tuyên dương.
4. củng cố:
-Tuyên dương những em học tốt
5. Dặn dò:
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
-Hát tập thể
-2 hs thực hiện.
-Hình chữ nhật ABCD 
-Các góc : A, B , C , D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông 
-HS theo dõi thao tác của GV . 
-Là góc vuông 
-Chung đỉnh C
-QS tìm và nêu. 
- Vẽ theo hd của gv.
1/ Dùng ê ke KT và trả lời.
a)Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau.
b) Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau . 
2/ QS và nêu.
AB và AD , AD và DC , DC và CB , CD và BC , BC và AB.
3/ a) Hình ABCDE có các cặp : AE và ED , ED và DC
Gơi ý hs nêu
Gợi ý hs nhận xét
đến hd hs sd ê ke
Gợi ý hs nêu
QS hs hs thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22 lop 5.doc