Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học số 2 Lao Bảo - Đỗ Thị Thương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học số 2 Lao Bảo - Đỗ Thị Thương

I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.

- Thấy được tác hại của chiến tranh hạt nhân ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. Mỗi chúng ta cần lên án chúng để bảo vệ môi trường.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 4 - Trường tiểu học số 2 Lao Bảo - Đỗ Thị Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 4
 Ngày soạn: 14/9/2010 
	 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 20/9/2010
Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP
	 Chào cờ đầu tuần
.........................– & ˜......................
Tiết 2: Tập đọc: Những con sếu bằng giấy 
I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em.
- Thấy được tác hại của chiến tranh hạt nhân ảnh hưởng đến môi trường sống của con người. Mỗi chúng ta cần lên án chúng để bảo vệ môi trường.
II . Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
35phút
 2 phút
33phút 
23phỳt
5 phút
5 phút
5 phút
A/Bài cũ: 	
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch.
- Nhận xét.
B/Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
a,Luyện đọc:	
- Bài văn chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đõu đến đõu?	
*Đọc diễn cảm toàn bài.
b,Tìm hiểu bài:
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào ? 
+ Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào ?
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô ?	
+ Các bạn đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình ?
+ Câu chuyện muốn nói vơí em điều gì ? 
+ Qua tìm hiểu bài em nào nêu ý chính của bài?
c,Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
C/Củng cố, dặn dò:
- Chiến tranh hạt nhân gây tổn thương lớn đến môi trường sống của nhân loại. Vì vậy mỗi chúng ta cần phải làm gì? 
- Nhận xét giờ học 
 - 2 nhóm H phân vai đọc vở kịch:
 Lòng dân.
- 1-2 H khá, giỏi đọc toàn bài. Lớp đọc thầm
*4 H nối tiếpluyện đọc từng đoạn trước lớp. Luyện đọc lượt 1 kết hợp luyện đọc từ khú. Luyện đọc lượt 2 kết hợp giải nghĩa từ.
*H luyện đọc theo cặp. 
*1 - 2 H đọc toàn bài
- H đọc thầm đoạn 1.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu....
- Cỏc bạn nhỏ gấp sếu gửi về cho Xa-da-cô.
- Các bạn nhỏ đã góp tiền xây dựng
 tượng đài để tưởng nhớ nạn nhân
 đã bị bom nguyên tử sát hại....
- H nói theo suy nghĩ của mình. 
Vài H nhắc lại nội dung 
- H luyện đọc diễn cảm đoạn văn .
- H thi đọc trước lớp. Bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- H phát biểu theo suy nghĩ của mình
Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Xem trước bài: Bài ca về trái đất.
.........................– & ˜......................
Tiết 4: Toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán 
I.Mục tiêu: - Giúp H qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lờn bao nhiờu lần thỡ đại lượng kia tương ứng cũng gấp lờn bấy nhiờu lần).
 - Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
 *Bài tập cần làm: Bài 1
II.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
35 phút
 2 phút
10 phút 
10 phút
23 phút
5 phút
A/Bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ:
a, Vớ dụ: (Hướng dẫn và gghi số liệu vào bảng sau)
T.gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
S đi được
4 km
8 km
12 km
- Mỗi giờ đi được 4 km. Vậy 2 giờ đi được bao nhiêu km ?	
- Tương tự với các giờ còn lại.
- Quan sát bảng số liệu em có nhận xét gì?	
3.Giới thiệu bài toán và cách giải:
 Bài toỏn: - Hướng dẫn phân tích bài toán, gợi ý để H tìm ra cách giải.
- Tóm tắt: 2 giờ: 90 km
 4 giờ: ....? km
- Hướng dẫn giải bằng hai cỏch
4.Thực hành:	
Bài 1:	
- Phân tích, gợi ý để H túm tắt và giải bài toán bằng cách rút về đơn vị.	
- Bài toỏn giải theo phương phỏp nào?
- Vậy bước nào là bước rỳt về đơn vị?
- Nhận xét, chữa bài.
C/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Giải bài 1b
Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 4 = 5 (phần)
 Số thứ nhất là: 55 : 5 x 9 = 99
 Số thứ hai là: 99 - 55 = 44
 Đỏp số: 99 và 44
- Đọc nối tiếp vớ dụ SGK
- Quan sỏt tỡm quóng đường đi tương ứng với số giờ. (1 giờ đi được 4 km; 2 giờ đi được 8 km...)
- Thời gian tăng lờn bao nhiờu lần thỡ quóng đường đi cũng tăng lờn bấy nhiờu lần.
- Đọc nối tiếp bài toỏn
C1: Trong 1 giờ ụ tụ đi được là:
 90 : 2 = 45 (km) *
 Trong 4 giờ ụ tụ đi được là:
 45 x 4 = 180 (km)
 Đỏp số: 180 km
- Nhận xét:* là: bước rỳt về đơn vị.
C2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
 4 : 2 = 2 (lần) **
 Trong 4 giờ ụ tụ đi được là: 
 90 x 2 = 180 (km)
 Đỏp số: 180 km
- Nhận xét:** là: bước tỡm tỉ số.
- Nối tiếp đọc bài toỏn 
Túm tắt: 5 m: 80 000 đồng
 7 m: ........? đồng
(Tự túm tắt vào bảng con)
Dựa vào túm tắt để giải vào vở.
 Bài giải:
 1 m vải mua hết số tiền là:
 80 : 5 = 16 000 (đồng)
7 m vải như thế mua hết số tiền là:
 16 000 x 7 = 112 000 (đồng)
 Đỏp số: 112 000 đồng
- Bài toỏn giải theo phương phỏp rỳt về đơn vị.
- Đú là bướctớnh số tiền từ 5 m rỳt về 1 m
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
.........................– & ˜......................
Tiết 2: Đạo đức: Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2)
I. MụC TIÊU: - H học xong bài này, cần biết: 
 - H hiểu rõ trách nhiệm của mình trong mỗi hoàn cảnh.
 - Giáo dục khi làm việc gỡ sai sẵn sàng nhận lỗi và sửa chữa. 
 - Biết ra quyết định và kiờn định bảo vệ ý kiến đỳng của mỡnh.
 *Khụng nờn tỏn thành với những hành vi trốn trỏnh trỏch nhiệm đối với người khỏc.
II.các hoạt động DạY Học: 
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
30 phút
 2 phút
15 phút 
10 phút
5 phút
A/Bài cũ: 
- Em thấy mình đã có trách nhiệm gỡ với lớp? Nếu có em hóy nêu vài ví dụ để thể hiện mình là người có trách nhiệm?
- Nhận xét, đánh giá.
B/Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động1: Xử lý tình huống.
- BT 3 SGK	
- Nêu yêu cầu giao nhiệm vụ.	
- H nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân	
- Nhận xét, kết luận.	
C/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- H tự trả lời theo suy nghĩ của mỡnh.
- Đọc nối tiếp tỡnh huống
- H thảo luận theo nhóm .
- H trình bày.
- H nhớ lại việc làm dù rất nhỏ, 
chứng tỏ mình có trách nhiệm 
hoặc thiếu trách nhiệm HS trao 
đổi theo cặp và trình bày trước lớp.
Vài HS nhắc lại ghi nhớ.
- Cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
.........................– & ˜......................
 Ngày soạn: 	 14/9/2010 	 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 21/9/2010
Tiết 1: Luyện từ và câu: Từ trái NGHĩA 
I.MụC TIÊU: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ, biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.
 *H khỏ - giỏi đặt được 2 cõu để phõn biệt cặp từ trỏi nghĩa tỡm được ở BT 3.
II.đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt.
 - Viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3.
III.các hoạt động DạY HọC: 
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
35 phút
 2 phút
10 phút 
23 phỳt
10 phút
5 phút
A/Bài cũ: 
- Nhận xét.
B/Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Phần nhận xét
Bài tập1: So sỏnh nghĩa của từ in đậm	
- Ghi lên bảng: phi nghĩa, chính nghĩa	
- Hướng dẫn tỡm hiểu nghĩa của hai từ đú. Rồi nhận xột hai từ đú cú nghĩa như thế nào?	 
- Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 	
- GV giúp HS hiểu yêu cầu bài.
- nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:	
- Cả lớp cùng GV nhận xét , biểu dương.
3. Ghi nhớ: 
- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì ?	
4.Luyện tập: 
Bài 1: 	
- Nhận xét.
Bài 2: Tiến hành như bài 1
Bài 3 : 	
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4 	 
- Nhận xét. 
C/Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- 2-3 H đọc đoạn văn miêu tả màu sắc của tiết trước.
- H đọc yêu cầu nối tiếp.
- 2 -3 H khỏ - giỏi đọc đoạn văn. 2 H đọc từ in đậm: phi nghĩa, chớnh nghĩa
- H giải thích nghĩa của hai từ đó.
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ trái ngược nhau 
H đọc yêu cầu nối tiếp.
Đọc nối tiếp cỏc cõu tục ngữ.
Chết vinh hơn sống nhục
*Trao đổi theo cặp đụi
- Cỏc cặp trao đổi gạch chõn dưới cỏc từ trỏi nghĩa nhau. Rồi trình bày kết quả. Chết>< nhục
- H nêu yêu cầu 
*Làm việc cả lớp
HS làm bài và trình bày. 
- H nêu và rút ra ghi nhớ.
- Từ trỏi nghĩa là những từ cú nghĩa trỏi ngược nhau.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc,.. 
- Vài em nhắc lại.
- H nêu yêu cầu
HS làm bài:
	đục / trong ; đen / sáng.
- H làm bài và em khá, giỏi đặt được 
2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập này
Hoà bình / chiến tranh; thương yêu / căm ghét 
- H đọc câu mình đặt được.
- 1 H nêu yêu cầu 
H tự làm bài
- H đọc câu mình đặt được.
- Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
.........................– & ˜......................
Tiết 3: Toán: Luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố, rèn luyện kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
 *Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4.
II.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
35 phút
 2 phút
33 phút 
10 phút 
13 phỳt
10 phút
5 phút
A/Bài cũ: 
Tóm tắt: 6 ngày trồng: 2400 cây.	 24 ngày trồng: ....cây? 
- Nhận xét, ghi điểm.
B/Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1:	
- Phân tích, gợi ý để HS giải bài toán bằng cách rút về đơn vị.	
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3; 	
 - Phân tích tóm tắt đề toán 
- Theo dừi giỳp đỡ
Bài 4: 	
 - Phân tích tóm tắt đề toán
C/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học . 	
- H dựa vào tóm tắt đặt đề toán.
 Bài giải:
 1 ngày trồng được số cõy là:
 2 400 : 6 = 400 (cõy)
 24 ngày trồng được số cõy là:
 400 x 24 = 9 600 (cõy)
 Đỏp số: 9600 cõy
- H đọc bài toán nối tiếp.
*Làm việc cỏ nhõn
-H giải bài toán vào bảng con (Chỉ ghi phộp tớnh).
- 1 H chữa bài
- H đọc bài toán nối tiếp.
- H lên bảng giải.
Cả lớp giải vào vở:
 Bài giải:
 1 xe chở hết số người là:
 120 : 3 = 40 (người)
 Cú 160 người cần số xe là:
 160 : 40 = 4 (xe)
 Đỏp số: 4 xe
H nhận xét
- H nêu yêu cầu
H giải:
Số tiền làm trong một ngày là:
72000 : 2 = 36000 ( đồng)
Số tiền làm trong 5 ngày là:
36000 x 5 = 180000 ( đồng)
 Đáp số: 180000 đồng
- Nắm vững cách giải bài toán đến quan hệ tỉ lệ .	
.........................– & ˜......................
Tiết 4: Kể chuyện: tiếng vĩ cầm ở mỹ lai 
I. MụC TIÊU: Rèn kỹ năng nói .
- HS dựa vào lời kể của giáo viên, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện : Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai . Kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.
- Hiểu được ý ...  đề bài cấu tạo của bài văn tả cảnh.
III.Các hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
35 phút
 2 phút
5 phút 
10 phút 
13 phỳt
5 phút
A/Bài cũ 
- Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào ?
- Nhận xét kết luận lại.
B/Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
2.Ra đề bài: (Chọn một trong cỏc đề sau)
a. Tả cảnh một buổi sỏng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cõy (hay trong cụng viờn, trờn đường phố, trờn cỏnh đồng, nương rẫy).
b,Tả một cơn mưa.
c, Tả ngụi nhà của em hoặc căn hộ, phũng ở của gia đỡnh em.
- Nhắc một số lưu ý trước khi viết bài và tư thế ngồi viết. 
- Theo dừi giỳp đỡ những em cũn yếu
- Thu bài chấm ở nhà.
C/Củng cố, dặn dò:
- Nhận xột giờ dạy.
- Bài văn tả cảnh gồn cú 3 phần. Đú là mở bài, thõn bài và kết bài.
Đọc nối tiếp cỏc đề bài văn
- H tự chọn cho moỡnh một đề bài rồi viết vào vở.
- Viết nhỏp trước khi viết toàn bộ bài văn hoàn chỉnh vào vở.
- Soỏt bài kĩ trước khi nộp (lỗi chớnh tả, cỏch diễn đạt, cỏch trỡnh bày,...)
- Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần sau.
.........................– & ˜....................
Tiết 2: Khoa học: Vệ sinh ở tuổi dậy thì 
I.mục tiêu: Sau bài học, H có khả năng: 
 - Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
 - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. 
II. đồ dùng dạy học: - Hình trang 18 ,19 SGK.
- Các phiếu ghi một số thông tin về những việc nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
III. CÁC hoạt động dạy học:
T.gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5 phút
35 phút
10 phút 
10 phút
8 phút
5 phút
A/Bài cũ 
 - Nêu một số đặc điểm của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già?
- Nhận xét, ghi điểm
B/Bài mới 
Hoạt động1: 
- Giao nhiệm vụ và phỏt phiếu học tập cho cỏc cặp.
- Nờu những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thỡ?
 - Nờn và khụng nờn làm gỡ để giữ gỡn sức khoẻ và thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thỡ?
+ Vậy ở tuổi này, chúng ta phải làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ thơm tho và tránh bị mụn ‘Trứng cá"? 
*Kết luận: ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh. Nờn cơ thể thường bẩn, cú mựi mồ hụi. Vỡ vậy ta cần giữ cho cơ thể sạch sẽ, thường xuyờn thay ỏo quần, giặt giũ, gội đầu, rửa sạcg bộ phận sinh dục bằng nước sạch.
Hoạt động 2: 
- Chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng.
-Phát phiếu bài tập cho các nhóm 
- Yêu cầu và giao nhiệm vụ cho cỏc nhúm: Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nam”
- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ”. 
- Chữa bài tập theo từng nhóm nam nhóm nữ riêng.
Hoạt động 3: 
Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. 
- Theo dúi phõn thắng bại 
C/Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học .
- Tuổi vị thành niờn từ 10 tuổi đến 19 tuổi. Đõy là giai đoẹn chuyển tiếp từ trẻ con lờn người lớn. Phỏt triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tỡnh cảm và mối quan hệ xó hội.
 *Trao đổi theo cặp đụi 
- Quan sỏt cỏc hỡnh trang 18, 19 SGK để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Cỏc cặp trao đổi, ghi kết quả vào phiều học tập.
- Đại diện cỏc cặp trỡnh bày trước lớp.
- Cỏc cặp khỏc nhận xột, bổ sung: Cần vệ sinh cơ thể sạch sẽ, thường xuyờn giặt giũ ỏo quần, gội đầu và thay quần ỏo. Đặc biệt thay quần lút, rửa bộ phận sinh dục bằng nước sạch hằng ngày.
- H trả lời theo sự hiểu biết của mình
- Lắng nghe.
*Hoạt động nhúm 4
- Cỏc nhúm nam riờng, nữ riờng nhận phiếu và thảo luận ghi rừ kết quả vào phiếu.
- H làm bài theo nhóm nam, nữ.
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp.
*Trò chơi “Tập làm diễn giả ”
- H tiến hành chơi.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau 
 .
........................– & ˜......................
 Tiết 5: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LấN LỚP
 SINH HOạT LớP
I.MụC TIÊU : - H nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. Đồng thời biết khắc phục những khuyết điểm mắc phải để cú hướng sửa chữa.
- Khen thưởng, động viên những em có thành tích trong học tập và các hoạt động khác.
- Phổ biến kế hoạch tuần 5, giao nhiệm vụ cho từng tổ.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 *Lớp trưởng đỏnh giỏ lại mọi hoạt động của lớp trong tuần
Lần lượt cỏc tổ trưởng của cỏc tổ lờn đỏnh giỏ những hoạt động của tổ mỡnh trong tuần đồng thời cú khen, tuyờn dương những bạn cú thành tớch xuất sắc.Bờn cạnh đú nhắc nhở một số bạn cú hành vi lười biếng trong học tập....
GV đỏnh giỏ tổng quỏt mọi hoạt động trong tuần của lớp:
1. Về học tập: 
 a) Sĩ số: 
 - Sĩ số đảm bảo 100%: Số học sinh nghỉ học lõu ngày đó huy động được 1 em. 
 - Thực hiờn nề nếp khỏ tốt.
 b) Học tập: - HS phần lớn cú đầy đủ sỏch vở, đồ dựng học tập, một số em khụng chịu học bài và làm bài tập. 
- Ngồi học khụng phỏt biểu, tinh thần xõy dựng bài cũn quỏ ớt. 
 - Nhỡn chung cỏc em đi học đảm bảo đồ dựng học tập, sỏch vở song bờn cạnh đú một số em chưa dỏn nhón, bao bọc như em Ngối, Chăng, Khuõn, Hia..
- Giờ học chưa sụi nổi, một số bạn học cũn trầm song cũng cú bạn đó cú nhiều tiến bộ như: Em Kim Anh, ADỗ, Hạnh, Nõu, Miờn.
 c) Hoạt động khỏc:
- Cụng tỏc tự quản chưa tốt. Cũn núi chuyện trong giờ học.
- Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động giữa giờ, sinh hoạt đầu giờ. Tỡnh trạng ăn quà vặt đó giảm sỳt, đồng phục đỳng qui định. 
 - Đi thực tế gia đỡnh em Khuõn và em Noi, Von, A- xinh, em Chớt. Em Chớt và em Noi đó trở lại trường, cũn em Von, A xinh tuổi lớn khụng muốn đi học.
- Tiến hành tập một số bài hỏt, mỳa tập thể và một số trũ chơi dõn gian khỏ hiệu quả. 
 d) Tuyờn dương: 
 - Về học tập : Em Nõu, Hạnh, ADỗ, Miờn, Kim Anh đó cú ý thức xõy dựng bài tốt hăng say phỏt biểu xõy dưng bài, nắm và hiểu bài tại lớp. Nhắc nhở em Chăng thiếu sự tập trung trong giờ học.
 - Bộ vở sạch - chữ đẹp: Tuyờn dương em Kim Anh, em Miờn và một số em khỏc
 2. Kế hoạch tuần tới:
- Tổ 2 làm trực nhật.
- Khắc phục mọi tồn tại tuần qua. Tiếp tục duy trỡ sĩ số, nề nếp lớp học. 
- Tham gia tốt cỏc hoạt động sinh hoạt đầu giờ như: đọc bỏo Đội, ụn bài cũ. Đặc biệt học và hỏt thuộc cỏc bài hỏt tuyền thống của Đội mới tập.
- Vệ sinh lớp học, khuụn viờn trường lớp sạch sẽ. 
- Hoàn thành khõu trang trớ phũng học.
- Chuẩn bị mọi điều kiện để cỏc Thầy (Cụ) giỏo dự giờ thao giảng chào mừng ngày 20/10.
- Chỳ trọng việc “giữ vở sạch - viết chữ đẹp”.
- Tiếp tục phụ đạo em: Noi, Chớt, Chăng, Than.
.........................– & ˜...................... 
Tiết 4: Sinh hoạt phát huy truyền thống tốt đẹp của nhàtrường
Sinh hoạt lớp 
I.MụC TIÊU : 
-Giúp HS biết được:
-Những truyền thống tốt đẹp của nhà trường qua từng giai đoạn.
-Tự hào về truyền thống tốt đẹp của nhà trường.
-Phát huy truyền thống tốt đẹp đó để xây dựng trường ngày càng vững mạnh về mọi mặt.
-Giáo dục HS tình cảm yêu trường, lớp, yêu thầy cô giáo.
- Giúp HS nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm trong tuần 4.
- Phổ biến kế hoạch tuần tới, giao nhiệm vụ .
- Khen thưởng, động viên những HS có thành tích trong học tập và các hoạt động khác.
II. TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN : 
- Sổ theo dõi của các tổ.
III .CáC HOạT Động DạY HọC :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
15’
3’
10’
5’
2’
A Phần khởi động 
B. Nội dung 
1, Nhiệm vụ của giờ học: 
- GV nêu: 
+Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của nhà trường
+ Trách nhiệm của các em đối với trường. 
2, Hoạt đông1: Tìm hiểu truyền thống của nhà trường
-Qua gần 5 năm được học ở trường Tiểu học Tân Long em có nhận xét gì? ( Về thầy (cô) giáo, cơ sở vật chất, chất lượng giáo dục....) 
+Nêu những tấm gương dạy tốt và học tốt mà em biết? 
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận
+Trường tiểu học Tân Long là một trường được ra đời từ năm 1975. Lúc đó trường rất nghèo nàn toàn phên tre nứa lá, đời sống của các thầy cô giáo rất chật vật, thiếu thốn nhiều......
-Năm 1975 được thầy giáo Nguyễn Dụ làm Hiệu trưởng......
 -Năm 1995 thầy Chương lên làm Hiệu trưởng cho đến nay với sự cố gắng của thầy và trò trường được nhà nước công nhận là trường đạt chuẩn Quốc giai đoạn 1996- 2000. vào năm học 1997 -1998 và đến nay tiếp tục xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc giai đoạn 2005 - 2010.
+Các thầy, cô giáo đều là những GV giảng dạy nhiệt tình, chăm lo....
+Hằng năm có nhiều HS giỏi, tiến tiến và đây là điểm trường đáng tin cậy.....
3 Hoạt động2: Trách nhiệm của mỗi HS.
+Trước truyền thống tốt đẹp đó mỗi chúng ta cần phải làm gì?
 -Nhận xét, kết luận
3, Báo cáo tình hình của lớp:
-GV đánh giá, khen những tổ có thành tích tốt.
-Nhìn chung cả lớp đã có sự cố gắng lớn, 
-Hăng say phát biểu xây dựng bài,tập trung nghe giảng.....Bên cạnh đõ vẫn tồn tại một số bạn học yếu như Tuấn, Hưng,
Hùng, Hà, Hường, An.
-Một số bạn nổi bật trong tuần như: Ngân, Nhi, Nhung.
-Đại hội Chi đội khá thành công.
4, Phổ biến công việc tuần tới:
- GV nêu công việc tuần tới.
+Tiếp tục học chương trình tuần 5.
+Duy trì tốt mọi nền nếp của lớp
Tham gia tốt mọi hoạt động của Đội đề ra, học bài và làm bài cũ trước khi đến lớp.
+ Bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu.
+Lao động vệ sinh trường, lớp đúng lịch, sạch sẽ.
 5, Kết thúc: 
GV nhận xét chung tiết sinh hoạt và căn dặn HS.
Cả lớp hát một bài hoặc chơi một trò chơi ưa thích.
HS phát biểu theo hiểu biết của mình
HS nêu
HS nói về trách nhiệm của bản thân đối với trường như: chăm ngoan, học giỏi, bảo vệ của công, giữ sạch môi trường...
Lớp trưởng lên điều khiển cuộc họp.
Tổ trưởng của các tổ lên báo cáo về từng mặt của tổ mình.
Các tổ khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Lớp phó bổ sung, lớp trưởng kết luận.
Các tổ bàn bạc những công việc đã đề ra.
Chơi trò chơi ưa thích.
 ˜–˜– ˜– &˜–˜–˜–
 Tiết 3 : Luyện viết : Phong cảnh quê hương bác ( tiết 2)
I. MụC TIÊU: 
- Giúp HS rèn kỹ năng viết đúng chính tả, chữ viết đẹp.
- HS viết đúng, đẹp bài thơ Phong cảnh quê hương Bác.
II. các hoạt động DạY HọC : 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
33’
1’
10’
22’
2’
A/ Bài cũ : 
- GV đọc 1 - 2 câu thơ trong bài 
 "Sắc màu em yêu"	
- GV nhận xét , ghi điểm .
B/ Bài mới :
1, Giới thiệu bài :
2,Luyện viết một số từ khó
GV đọc một số danh từ riêng chỉ sông, núi, tên người.
Đưa câu Đứng trên núi Chung nhìn xuống phong cảnh thật là đẹp vào mô hình cấu tạo vần.
-GV quan sát, nhận xét và chữa lại cho đúng.
2, Luyện viết bài : Phong cảnh quê hương Bác ( Vở luyện viết)
- GV đọc bài và yêu cầu viết đúng, đẹp.	
- GV chấm bài , nhận xét .
C/ Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét giờ học .
2 HS lên bảng viết.
HS luyện viết vào vở nháp
HS đổi vở kiểm tra.
Hs nối nhau làm bài tren bảng lớp.
HS dựa vào mẫu chữ viết bài vào vở
HS kiểm tra chéo chữa lỗi cho bạn
 ˜–˜– ˜– &˜–˜–˜–

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc