I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 22 Rèn chữ: Bài 22 Sửa lỗi phát âm: l,n Ngày soạn: 15/2/2014 Ngày giảng: Thứ hai ngày17 tháng 2 năm 2014 Tiết 1: Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 2.1 Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn :4 đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm làng -Hs luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: -Đọc đoạn 1: - Bài văn có những nhân vật nào ? - Bố và ông bàn với nhau việc gì ? Giải nghĩa từ: họp làng .. Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ. -Đ 2: Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước Ý 2:Những thuận lợi của làng mới. -Đ 3: Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ. -Đ 4: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ . Ý 4 : Vui mừng của Nhụ. 2.3 Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ngôi làng .chân trời ." - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò:3p - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài + trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc. - HS lắng nghe. - Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - HS nêu. - Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền. - HS nêu. - Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào. - Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. * Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS lắng nghe. Tiết 2:Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Học sinh làm các bài tập 1, 2 . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Luyện tập -Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo - Cho HS tự làm - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 3: ( nếu còn thời gian ) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,) - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS làm bài: 1,5 m =15 dm KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2 b. Sxq =m2 Stp= m2 - Lớp nhận xét - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m Vậy diện tích quét sơn cái thùng là: (1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ) - HS đọc - HS làm bài KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi. -Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2 - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở - Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Chính tả: (Nghe - viết) HÀ NỘI I. MỤC TIÊU : - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được DT riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: Giữ gìn. Rổ rá. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.2.Hướng dẫn HS nghe – viết : - HS đọc trích đoạn bài chính tả “Hà Nội” - Nêu nội dung bài thơ ? - GV giảng và GDBVMT các em biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quang môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. - GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài: +GV chọn chấm một số bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. 2.3.Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2 : - 1 HS đọc nội dung bài tập 2a. - Cho HS giải miệng. - GV ghi bảng phụ (Danh từ riêng là tên người; Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấuà tên địa lý VN). - Nêu quy tắc viết tên người, tên địa lý VN - GV treo bảng phụ đã ghi quy tắc * Bài tập 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - Cho HS làm vào vở. - GV cho dán 4 tờ giấy kẻ sẵn lên bảng. - GV cho HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. - GV chấm bài, chữa, nhận xét . 3.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt - Về xem lại các lỗi viết sai viết lại. - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết nháp. - HS lắng nghe. - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Bài thơ là một lời bạn nhỏ mới đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp - HS lắng nghe. - HS viết từ khó trên giấy nháp. - HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. - 2 HS ngồi đổi vở chéo nhau để chấm. - HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK. - HS bày miệng. - HS theo dõi trên bảng. - HS nêu. - 2 HS đọc lại. - HS nêu yêu cầu của bài tập 3 - HS làm bài tập vào vở. - HS 3 nhóm chơi thi tiếp sức (mỗi bạn viết nhanh 5 tên riêng vào 5 ô rồi chuyển bút cho bạn trong nhóm. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau: “Cao Bằng” Tiết 4: Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã tổ chức . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ màu. III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã tổ chức. * Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. * GV kết luận : Tình huống (a), nên vận động các bạn tham, gia ký tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. - Tình huống (b), nên đăng ký tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của xã. - Tình huống (c), nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. + Chia nhóm - GV gợi ý, nhắc nhở. * GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. Hỏi : Em đã được đến UBND xã mình lần nào chưa? Ai là CTUBND xã mình, ai là Phó CT? Đến đó các em thấy mọi người làm việc như thế nào? 3.Củng cố- dặn dò: - GV tổng kết bài: UBND phường, xã là cơ quan lãnh đạo cao nhất ở địa phương. UBND phải giải quyết rất nhiều công việc để đảm bảo quyền lợi của mọi người dân, chăm sóc và giúp đỡ họ có cuộc sống tốt nhất. Trẻ em là đối tượng được quan tâm đặc biệt H: Để công việc của UB đạt KQ tốt, mọi người phải làm gì - GV NX tiết học, tuyên dương hs tích cực HĐ. - Dặn chuẩn bị bài sau: Em yêu Tổ quốc Việt Nam * Xử lý tình huống. - HS thảo luận theo các tình huống bài tập 2. - Các nhóm thảo luận : - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận bổ sung. * Bài tập 4 : - Các nhóm chuẩn bị cho ý kiến về các vấn đề về công việc của UBND xã liên quan đến trẻ em. - Đại diện nhóm lên trình bày. -HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS trả lời: - Mọi người đều phải tôn trọng UBND, tuân theo các quy định của UBND, giúp đỡ UBND hoàn thành công việc. - HS lắng nghe. Tiết 6: Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - BVMT: ( liên hệ/bộ phận) Có ý thức bảo vệ môi trường. - SDNLTK&HQ:( toàn phần) Sử dụng an toàn và biết tiết kiệm các loại chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ... Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương: -Nhắc nhở:. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. -HS lắng nghe và thực hiện Tiết 4 : Hoạt động tập thể HỌC BÀI HÁT CA NGỢI QUÊ HƯƠNG SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết một số bài hát ca ngợi quê hương . - Tự hào và yêu quê hương. - Mạnh dạn tự tin trong sinh hoạt -Học sinh nắm được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần 21,có ý thức khắc phục khó khăn và phát huy những ưu điểm của tuần qua. -Nắm được kế hoạch tuần 22 -Giáo dục cho học sinh có tinh thần phê bình và tự phê bình II. CHUẨN BỊ: -Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt . -Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Hoạt động 1: Ổn định - Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học. 2- Hoạt động 2: Sinh hoạt văn nghệ: hát các bài hát về quê hương. - GV yêu cầu các nhóm đã chuẩn bị bài hát lần lượt lên trình bày trước lớp. Các bạn sau khi trình bày xong có quyền được mời 1 bạn khác tiếp tục chương trình - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có các tiết mục xuất sắc. 3- Hoạt động 3: Sinh hoạt lớp. 1. Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : 2 . Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. 3 . GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 21: Cần luyện đọc , viết ở nhà nhiều hơn , học bài , viết bài đầy đủ trước khi đến lớp 4. Kế hoạch tuần 21: -Tiếp tục ổn định nề nếp lớp. -Học theo lich báo giảng tuần 21 -Lao động vệ sinh lớp học -Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo học sinh yếu - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. -Tiếp tục rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. -Hát 1 bài. -Lắng nghe. - Cá nhân, nhóm biểu diễn trước lớp. * Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -Lớp trưởng tổng hợp kết quả. *HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. -Tuyên dương: -Nhắc nhở:. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. -HS lắng nghe và thực hiện Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật : Có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Địa lí: T22: CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức -Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ của Châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía sát biển và đại dương. -Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu 2. Kĩ năng -Sử dụng quả địa câu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. -Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng băng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ(lược đồ) -Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. 3. Giáo duc -* THMT ( HĐ3) HS hiểu được dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bản đồ thế giới - Học sinh: VBT HTTC nhóm, cả lớp, cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:5’ - Gọi H/s đọc bài học - G/v nhận xét ghi đIểm 2. Bài mới:28’ a. Giới thiệu bài:1’ Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:10’ (làm nhóm) - Yêu cầu H/s quan sát hình 1 và bảng số liệu trong SGK và trả lời câu hỏi ? Châu Âu tiếp giáp với châu lục và đại dương nào? ?Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích châu Âu với châu Á? *Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp với biển và đại dương. *Hoạt động 2:8’( Cặp đôi) -Các nhóm quan sát hình 1 trong SGK trả lời câu hỏi sau: ? Đọc tên các dãy núi và đồng bằng, sông lớn cuả châu Âu; cho biết vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu? + Các nhóm trình bày kết quả: + Tóm lại : châu âu có những đồng bằng lớn trải từ tây âu sang trung Âu , đông Âu (đồng bằng chiếm 2/3 diện tích châu Âu ), các dãy nối tiếp nhau ở phía Nam , phía Bắc dãy u ran là ranh giới của châu Âu với châu Á ở phía đông ; châu Âu chủ yếu nằm ở đới khí hậu ôn hoà có rừng lá kim và rừng lá rộng . mùa đông hầu hết châu Âu phủ tuyết trắng Hoạt động 3: 10’ (Cả lớp) ?Nhận xét bảng số liệu về dân số châu Âu , quan sát hình 3 để nhận biết nét khác biệt của người châu âu với người châu Á ? ? Phần lớn dân cư châu Âu sống ở đâu ? ? Dân số ở châu Âu gia tăng có ảnh hưởng gì đến môi trường ? ?Vậy người dân ở đây phải làm gì không ảnh hưởng đến môi trường ? ?Quan sát hình 4 , kể tên những hoạt động kinh tế của các nước ở châu âu ? => Châu Âu có những điẻm chính gì? * Kết luận : Châu Âu nằm ở phía tây châu Á , có khí hậu ôn hoà . đa số là người da trắng , nhiều nước châu âu có nền kinh tế phát triển 3 .Củng cố dặn dò:2’ ? So sánh diện tích của châu Âu và châu Á ? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhóm HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2-3 học sinh đọc 1)Vị trí địa lí, giới hạn - HS chỉ trên lược đồ - Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. Phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía tây giáp Đại Tây Dương; phía nam giáp Địa Trung Hải; phía đông, đông nam giáp châu Á - Diện tích châu Âu bé hơn diện tích châu Á. 2)Đặc điểm tự nhiên - quan sát trả lời - Chỉ trên lược đồ - Dãy núi cao An Pơ nằm ở phía nam châu âu, dãy núi xcan-di-na-vi, dãy u ran, dãy cac pat đồng bằng tây âu , đồng bằng trung âu , đông âu - đại diện các nhóm trình bay kết quả và nhận xét lẫn nhau - HS lắng nghe 3)Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu - Cả lớp quan sát, nhận xét : dân cư châu Âu chủ yếu là người da trắng , phân bố khá đều trên lãnh thổ -Sống trong các thành phố - Dân số ở châu Âu tăng diện tích đất thì hạn hẹp chất thải nhiều ảnh hưởng đến môi trường - Sinh để có kế hoạch - Nhiều nước ở châu Âu có nền kinh tế phát triển họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán nhiều mặt hàng , những sản phẩm của họ nổi tiếng thế giới như ô tô , máy bay , thiết bị hàng điện tử , dược phẩm => Bài học SGK Ngày.tháng.năm 2014 Lịch sử: T22:BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam ( Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”). 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. 3. Giáo dục Biết ý chí quật cường của nhân dân Miền Nam đặc biệt là nhân dân Bến Tre II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Kiểm tra bài cũ: 4' - 3 HS lên bảng ? Nêu tình hình nước ta sau hiệp định giơ ne vơ? ? Vì sao đất nước ta , nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt? ? ND ta phải làm gì để xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 28' a.Giới thiệu bài: Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam Bến tre là nơi có phong trào tiêu biểu nhất. Phong trào diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài “ Bến Tre đồng khởi” b. Nội dung bài * Hoạt động 1:10’( Cả lớp ) Giải nghĩa các từ Đồng khởi Ác ôn Mĩ- Diệm Ấp ? Phong trào đồng khởi ở bến tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? ? Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? KL: ( GV tham khảo trong SGV) * Hoạt động 2:16’( Làm nhóm ) ? Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? ? Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở bến Tre? Kết quả của phong trào ? ? Phong trào có ảnh hưởng gì đến phong trào đấu tranh của nhân dân như thế nào? ? ý nghĩa của phong trào? - GV tổ chức cho các nhóm trả lời ? Hình thức đấu tranh của nhân dân miền Nam sau phong trào đồng khởi là gì? =>GV chốt lại rút ra bài học 4. Củng cố dặn dò: 3' - Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ của mình về phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh bến Tre? - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 3 HS trả lời 1)Hoàn cảnh bùng nổ phong trào " đồng khởi " Bến tre - HS đọc SGK + Mĩ Diệm thi hành chính sách "tố cộng", " Diệt cộng" đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân Miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi không còn con đường nào khác , ND buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. 2)Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh bến tre - Ngày 17- 1- 1960 ND huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến Tre - Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác , trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều ấp. - Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên phong , đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào MN ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân công nhân trí thức tham gia ... - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của ND MN: ND MN cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động .. - Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang -2HS đọc bài học - HS tự nêu suy nghĩ của mình Tổ trưởng Nguyễn Thị Khái
Tài liệu đính kèm: