Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

 - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ 2 ngày 10 tháng 2 năm 2014
Buổi sáng Tập đọc: 
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
 - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
*Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật.
3. Củng cố 
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?
4. Dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
- 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
* Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng ...
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét,.... 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau: 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc ....
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí: “Đức phật rất thiêng.....
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- HS trả lời theo ý hiểu.
Toán:
XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. BT2b : HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
- Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài :
HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là: cm3
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
1 dm3 =1000cm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1 :
- GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng.
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Chấm bài một số em.
3. Củng cố, dặn dò.
- 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 
- Làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra thống nhất đáp án trong nhóm.
- 1 HS trả lời	
Buổi chiều Đạo đức:
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
 - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
 - Yêu Tổ quốc Việt Nam.
 - GDBVMT: Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
*GDKNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam)
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
 - Kĩ năng hợp tác tác nhóm.
 - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
 - GDKNS: Thảo luận, động não, trình bày 1 phút, đóng vai, dự án.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT.bài cũ :
- Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ?
- Em tham gia các hoạt động nào do xã, phường tổ chức ?
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-GV kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- GV kết luận:
+ Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS làm việc cá nhân.	
- GV kết luận.
Hoạt động nối tiếp.
- Cho HS sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
-Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiết sau.
- 2HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi:
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.
+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâu đời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày. Con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.
- Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
- HS nối tiếp nhau nêu trước lớp.
- HS vẽ.
- 2 HS đọc.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
 - Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Một số sách, truyện thiếu nhi, truyện danh nhân, truyện người tốt việc tốt, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng, trả lời câu hỏi 3.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 
HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện: 
* Hdẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ ngữ cần chú ý:
- GV giải nghĩa cụm từ “Bảo vệ trật tự, an ninh”.
- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.
* GV lưu ý HS: Chọn đúng một câu ch ... n có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?
* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.
- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?
vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Cho HS thảo luận theo cặp nêu kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2:
- HS làm vào vở, gọi 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Kiểm tra kết quả ở từng nhóm
3. Củng cố, dặn dò: 
- Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
- Về nhà làm bài ở vở BTT.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.
- Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Học sinh nêu công thức.
V = a ´ a ´ a
- Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
KQ: 6 328,125 kg 
- Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm.
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
*Giới thiệu bài:
HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét kết quả bài làm:
+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả.
+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.
+ Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe.
HĐ2: Trả bài, hướng dẫn HS chữa bài: 
- GV trả bài cho học sinh.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. 
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi.
- Cho HS đổi bài để rà soát lỗi.
* Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
- HS đọc lần lượt.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số HS lên bảng sửa lỗi.
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn mình để soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
- HS lắng nghe.
Lịch sử:
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
+ Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : 
Giới thiệu bài -ghi đầu bài
Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội :
- Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi.
+ Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại.
- Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì?	 
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta?
- GV chốt ý.
Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc :
- Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: 
Thời gian xây dựng 
Địa điểm: 
Diện tích : 
Qui mô :
Nước giúp đỡ xây dựng : 
Các sản phẩm :
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ?
-YC HS quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy
+ Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? 
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc ghi nhớ của bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời:
- Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
- Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động.
- Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi.
- Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958
- Phía tây nam thủ đô Hà Nội
- Hơn 10 vạn mét vuông
- Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ
- Liên Xô
- Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12
- Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12).
- Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- HS quan sát.
- Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô.
- HS đọc.
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 23
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố để HS nắm được công thức tính thể tích HHCN, hình lập phương.
- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích HHCN, hình lập phương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
 - Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Viết số và đơn vị thích hợp vào ô trống.
- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm. 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Kiểm tra kết quả ở từng nhóm	
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm. 
- Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Gọi đại diện nhóm nêu đáp án. 
- Nhận xét. 
Bài 5: 
 - Quan sát, giúp đỡ các HS lúng túng, kiểm tra kết quả ở từng nhóm.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu.
- Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm.
ĐA: Hình 1: 400 cm
 Hình 2: 11,55 dm
- Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm.
ĐA: a. 25 cm b. 14,4 cm
- Làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra thống nhất đáp án.
ĐA: a. 1728 cm b. 15,625 dm
 c. 0,512 m
- HS tự làm bài, đổi vở kiểm tra thống nhất đáp án.
ĐA: D
- HS tự làm cá nhân, đổi vở kiểm tra, thống nhất đáp án.
Bài giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật
448 : 8 = 56 (cm)
Tổng chiều dài và chiều rộng
56 : 2 = 28 (cm)
Chiều dài hình hộp chữ nhật
(28 + 4) : 2 =16 ( cm)
Chiều rộng hình hộp chữ nhật
16 – 4 = 12( cm)
Thể tích hình hộp chữ nhật
16 x 12 x 8 = 1536 ( cm)
- Lắng nghe
TH Tiếng Việt:
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ chỉ sự tăng tiến và phân tích được cấu tạo của câu ghép đó.
 - Biết điền tiếp vào chỗ trống để có câu ghép.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : (30’)
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài trong nhóm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề và làm bài cá nhân.
- Kiểm tra kết quả ở từng nhóm.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm. 
ĐA: + Phân tích cấu tạo câu ghép.
 Bọn bất lương ấy / không chỉ ăn cắp
 CN VN
 tay lái //mà chúng/ còn lấy luôn cả bàn 
 CN VN
đạp phanh.
 + Các từ chỉ quan hệ tăng tiến: Không chỉmà.còn.
- Làm bài cá nhân, thống nhất đáp án trong nhóm.
ĐA: a. không chỉmàcòn
 b. Không nhữngmà
 c. không chỉmà
- Lắng nghe
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học.
+ Học tập : Các bạn sôi nổi xây dựng bài, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao 
+ Kỷ luật : Chưa có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh : VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập.
* Hoạt động 2 : Bình bầu cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 24
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Chủ tịch hội đồng nêu chương trình.
- Các trưởng ban chuẩn bị báo cáo.
- Các trưởng ban báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- HS bình bầu cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan5 tuan 23 thuymo QT.doc