Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23 (chuẩn)

Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23 (chuẩn)

I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu. mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.

- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống

II.Đồ dùng dạy-học : Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 5 - Tuần 23 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Ngày soạn: 21.2.2014
Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2:Toán
XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu. mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống 
II.Đồ dùng dạy-học : Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. KT bài cũ: Cách tính dtxq, dttp của HHCH?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài :
HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng HLP cạnh1dm và 1cm, 
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hl cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1: Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng. lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .
- Chấm bài một số em.
3. Củng cố. Dặn dò.
-Cả lớp theo dõi
- Quan sát, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi
1 dm3 =1000cm3
Bài 1. 
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Tiết 3:Tập đọc 
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
- Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: “Cao Bằng” 
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : 
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- Kể lại cách quan tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?Câu chuyện nói lên điều gì ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..đành nhận lỗi” 
- học sinh luyện đọc theo cặp, đọc diễn cảm.	
3. Củng cố = Dặn dò. Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
3em
- Lắng nghe
- Bài chia làm 3 đoạn:
+Đoạn1: Từ đầu đến lấy trộm.
+ Đoạn 2:  nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
Ý 1:Giới thiệu quan án
-Nhiều cách . Cuối cùng là cách xé đôi tấm vải mới tìm được kẻ phạm tội .
-Vì người làm ra tấm vải rất quý vải - đó chính là người bị mất cắp .
Ý 2: Tài xử án của quan .
-Đánh vào tâm lí lo lắng , sợ sệt của kẻ ăn cắp 
Ý 3:Quan tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa 
ND: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của quan án.
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án .
-HS theo dõi
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Tiết 3:Chính tả (Nhớ – viết) 
CAO BẰNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam 
- Giáo dục hs ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2. 
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý V.Nam.
2.Bài mới :Giới thiệu bài - ghi đề bài
HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết :
-1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng
- Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu .
- GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai 
- GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi.
- Chấm chữa bài: 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 2:- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ.
- Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý V N 
- Nhận xét, kết luận
Bài 3 : HS nêu yêu cầu và nội dung BT 
- GV nói về các địa danh trong bài.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố. Dặn dò
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 
- Chuẩn bị bài sau: “Núi non hùng vĩ “
- HS trình bày 
- HS đọc thuộc lòng 
- HS đọc thầm và ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe.
 HS nhớ - viết bài chính tả. 
- 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi.
-HS làm bài tập vào vở.
-HS nêu miệng kết quả 
 - HS nêu yêu cầu của BT .
 - HS thảo luận nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng:
- HS làm bài vào vở rồi trình bày
Tiết 5: Kĩ thuật 
LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu.HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc và có thể chuyển động được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy-học.- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học.
1. Kiểm tra đồ dùng học tập của h s.
2. Bài mới. 
HĐ1: thực hành lắp xe cần cẩu.
1. Chọn chi tiết.
- Gv cho hs chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
2. Lắp từng bộ phận.
- Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk để toàn lớp nắm vững quy trình lắp.
- Yêu cầu hs phải quan sát kĩ các hình trong sgk và nội dung của từng bước lắp.
- Trong quá trình hs lắp, nhắc hs lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanmh giằng ở giá đỡ cần cẩu (H.2-SGK)
+ Phân biệt mặt phải và mặt trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu (H.3-SGK)
- Quan sát uốn nắn kịp thời những cặp lắp còn lúng túng.
3. Lắp ráp xe cần cẩu (H1- sgk)
- Nhắc hs chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- Nhắc hs khi lắp ráp xong cần :
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không.
HĐ 2: Đánh giá sản phẩm.
- Cho hs trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn: Hoàn thành (A) và chưa hoàn thành(B). Những cặp hs hoàn thành sản phẩm trước thời gian mà vẫn đảm bảo yêu cầu kĩ thuật thì đánh giá ở mức hoàn thành tốt.
- Hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.
3. Củng cố. Dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau thực hành lắp xe ben.
* Nhận xét tiết học.
-Hs chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết
- 2 hs đọc ghi nhớ trong sgk
- HS thực hành lắp theo cặp.
- Lắp ráp theo các bước trong sgk
- Các cặp trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp cùng gv nhận xét đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu:
+ Xe lắp chắc chắn không xộc xệch.
+ Xe chuyển động được.
+ Khi quay tay quay, dây tời được quấn vào và nhả ra dễ dàng.
Tiết 6: Toán 
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ôn lại kt đã học cho học sinh.
- Giả một số bài toán nâng cao.
II. Lên lớp:
Bài 1: Tìmx: 1,8 x 4,5 = 10,8 x : 1,8 : 4,5 = 10,8 
 X : 1,8 = 10,8: 4,5	x = 10,8 x 4,5 x1,8
 X = 2,4 x1,8	x = 87,48
 X = 4,32
Bài 2: Thực hiện biểu thức sau :
0,025 ha + m2 – 25000 dm2 m2 + 30,5 dm2 – 0,002 ha 
= 250 m2 + m2 – 250 m2 = m2
Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 50 cm. Chiều rộng bằng mấy phần trăm so với chiều dài. Biết diện tích bằng 1500 cm2.
Bài 4: Một thửa ruộng hình thang có diện tích 450 m2 , đáy lớn dài hơn đáy nhỏ 15 m. Tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu tăng đáy lớn thêm 6,5 m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 65 m2.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2014
Tiết 1: Toán
MÉT KHỐI
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti mét khối.
- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối.
- GD học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
II. Đồ dùng dạy-học
- GV chuẩn bị bảng 3 đơn vị đo thể tích mét khối và đề xi mét khối, xăng ti mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti- mét khối.
- Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đề xi mét khối.
III. Các hoạt động dạy-học
1. Bài cũ : HS lên làm bài 2 tiết trước.
2. Bài mới. - Giới thiệu - Ghi đầu bài.
*HĐ 1: Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3,dm3,cm3.
- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan. (một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1m3Vậy mét khối là gì?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1 000 000 cm3 (=100 x 100 x100)
- Cho vài hs nhắc lại.
- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích 
Gọi 2 học sinh đồng thời lên bảng
- HS quan sát nhận xét.
- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
+ Mét khối viết tắt là : m3
- Vài hs nhắc lại: 1m3 = 1000dm3
m3
dm3
cm3
1m3
= 1000dm3
1dm3 =
1000cm3
=m3
1cm3 = dm3
HĐ2: Luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu yêu cầu 
a) GV ghi lên bảng các số đo, gọi lần  ... 
- GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung.
- Cho HS tự sửa lại CTHĐ của mình.
- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa 
3. Củng cố - Dặn dò
- Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình .
- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.
-HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS theo dõi bảng.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS làm vào bảng phụ
- HS trình bày kết quả.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS sửa bài làm của mình.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
Tiết 3 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. Mục đích yêu cầu: 
- Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến (ND ghi nhớ).
- Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT 1mục III) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.
- Giáo dục học sinh tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học : 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọclại đoạn văn làm ở tiết trước 
2. Bài mới : Giới thiệu bài : 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu “Phần nhận xét – ghi nhớ” : (Phần này GV chỉ nói lướt qua)
HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập
Bài tập 1:Gọi một HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui ).
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến .
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó .
-Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?
Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài .
- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài. 
(Lưu ý: Nếu có HS dùng từ “Không những” thì GV nói là dùng từ “Không chỉ” chính xác hơn).
3. Củng cố .Dặn dò- Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng.
-HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT.- 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng :
- 3 học sinh làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận : 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC 
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết Tổ quốc Việt Nam đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc 
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng dạy-học : Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam 
III. Các hoạt động dạy-học
1. Bài cũ :Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ?
2. Bài mới: Giới thiệu 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin 
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau :
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- GV kết luận:
Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK.
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS làm việc cá nhân.	
- GV kết luận.
Hoạt động nối tiếp.
- Cho hs sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, sự kiện lịch sử, ... có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc VN.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
3. Củng cố- Dặn dò. chuẩn bị sưu tầm các tranh ảnh nói về Tổ Quốc VN.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung .
-HS thảo luận theo nhóm, 
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày trước lớp 
.
- HS sưu tầm 
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
. 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 02 năm 2014
Tiết 1 : ĐỊA LÍ 
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bả đồ.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ
II. Đồ dùng:
 - Bản đồ các nước châu 
 - Một số tranh ảnh về LB Nga, Pháp.
III. Các hoạt động:
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ thế giới ?
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Âu ?
2. Bài mới:-Giới thiệu – Ghi đầu bài:
HĐ1:Liên Bang Nga:
-Cho hs hoạt động theo nhóm 4:
- Gọi HS lên bảng giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu.
Bước 1: Gv kẻ bảng có 2 cột , cột 1 ghi các yếu tố, cột 2 ghi đặc điểm.
Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng theo mẫu .
Hoạt động 2 : Pháp
- GV yêu cầu HS sử dụng hình 1 SGK thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện yêu cầu sau: Xác định vị trí nước Pháp; Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu, Giáp với những nước nào? Đại dương nào?
- GV cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB Nga với nước Pháp?
Hoạt động 3 : Các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trình bày theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK.
+ Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp đồng thời so sánh sản phẩm của nước Nga?
3. Củng cố.Dặn dò.
- Mời HS đọc kết luận cuối bài.
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Từng nhóm kẻ bảng làm bài, báo cáo kết quả: 
- HS chỉ vị trí nước Pháp và nêu: Nằm ở Tây Âu giáp Đại Tây Dương và các nước: Đức, Tây Ban Nha.
- Gần biển, biển không đóng băng, ấm áp hơn LB Nga..
- HS đọc SGK và trình bày
- HS nêu kết luận cuối bài.
Tiết 2 : TOÁN 
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục đích yêu cầu.
- Học sinh biết công thức tính tính thể tích hình lập phương.
- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị::	Bộ đồ dùng dạy học toán 
III. Các hoạt động dạy-học:
1.bài cũ: Nêu cách tính thể tích HHCN?
2. bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn
Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3
Lắp đầy vào hình lập phương lớn thì được bao nhiêu hình lp nhỏ ?
Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích thế nào?
v	Hoạt động 2: 
Bài 1. Gọi hs đọc đề bài
- Cho hs thảo luận theo cặp nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố. . Dặn dò:
2 HS
- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương).
Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống:
H LP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
6 cm
10 dm
DT một mặt
2,25 m2
 dm2
36 cm2
100 
dm2
DT toàn phần
13,5
m2
dm2
216
cm2
600dm2
Thể tích
3,375
 m3
dm3
216
cm2
1000
dm3
 Bài 3.
a) T hể tích của h h c n là: 504(cm3)
b) cạnh của hình lập phương là: 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là: 512(cm3)
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN 
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I / Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình vàáiưả được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II / Đồ dùng dạy học: : Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III / Hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
 - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.
2. Bài mới :Giới thiệu bài : 
HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết :
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét kết quả bài làm:
+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả.
+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.
+ Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe.
HĐ2: hướng dẫn HS chữa bài : 
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. 
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.
 * Hướng dẫn HS học tập đoạn, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố.Dặn dò 
- HS đọc lần lượt.
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
Tiết 4:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 23.
- Triển khai công việc trong tuần 24.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Nhận xét tuần 23
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
- Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. GV nhận xét chung, bổ sung.
+ Đạo đức :
- Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Chữ viết sạch, đẹp : 
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà: Ninh, Dung, Cường, Quốc. 
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
*Kế hoạch tuần 24
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ, đọc và làm theo báo Đội.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt 
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Thực hiện theo kế hoạch của lớp và Đội đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23lop 5.doc