Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Thụy Việt

Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Thụy Việt

 LUYỆN TẬP CHUNG

I/ Mục tiêu:

 1. Mục tiêu chung: SHD

(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 76)

 2. Mục tiêu riêng:

 * HS(TB – Y): Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

 Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.

 *HS(K – G): Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

II/Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ

2. HS: VBT

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 540Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường tiểu học Thụy Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28(Thực hiện từ ngày 15 tháng 03 đến ngày 19 tháng 03 năm 2010 ) 
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc(GV chuyên) 
Tiết 3: Toán:
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung: SHD
(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 76)
 2. Mục tiêu riêng: 
 * HS(TB – Y): Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 
 Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
 *HS(K – G): Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B. Bài mới:(27 phút)
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò:(3 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của trò
- 1 HS đọc quy tắc, 2 HS viết quy tấc
- HS lắng nghe
- HS( TB – Y) nêu yêu cầu
- HS làm VBT
*Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
- HS( TB – Y) nêu yêu cầu
- HS làm SGK
*Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 x 60 = 37500 (m)
 37500 = 37,5 km/giờ.
 Đáp số: 37,5 km/ giờ.
- HS( TB – Y) nêu yêu cầu
- 1HS len bảng làm, cả lớp làm nháp
*Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS (K – G) nêu hướng làm bài
- Cả lớp làm vào VBT, 1 HS làm vào bảng nhóm.
*Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
 1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4: Chính tả (nghe – viết): 
Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
 1. Mục tiêu chung: SHD
(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 76)
 2. Mục tiêu riêng: 
 * HS(TB – Y): 
 a. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
 b. Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương” ; tìm được các câu ghép 
 *HS(K – G): Đọc – hiểu nội dung, ý nghĩa của bài “Tình quê hương” ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại, thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
 Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
 2. HS: VSCĐ, VBT, SGK
III/ Các hoạt động dạy - học:
1- Giới thiệu bài:(5 phut)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):(10 phút)
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:(17 phút) 
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
-HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh
-GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt).
+Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? (những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó TG với QH.)
+Tìm các câu ghép trong bài văn. ( có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.)
-Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Cùng HS phân tích các vế của câu ghép VD:
1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi / vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, // nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương / vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
3) Làng mạc / bị tàn phá // nhưng mảnh đất quê hương / vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi / có ngày trở về.
+Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
+) Những từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: tôi, mảnh đất.
+) Những từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1), mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3).
	5-Củng cố, dặn dò:(3 phút)
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
------------------------------------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tiếng anh(GV chuyên)
Tiết 2: Kĩ thuật(GV chuyên)
Tiết 2: Địa(GV chuyên)
Tiết 4: Mĩ thuật(GV chuyên)
--------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu(GV chuyên)
Tiết 2: TVTH(GV chuyên)
Tiết 3: Toán: 
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung: SHD
(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 76)
 2. Mục tiêu riêng: 
 *HS(TB – Y): Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
 *HS(K – G): Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1-Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:(27 phút)
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:(3 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
Hoạt động của trò
- 1HS đọc quy tắc và 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS lắng nghe
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS làm bài
*Bài giải:
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 x 3 = 36 (km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 – 12 = 24 (km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5 (giờ) 
 1,5 giờ = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
- 1HS(TB – Y) đọc bài
- HS(K – G) nêu hướng làm bài.
- Hoạt động nhóm 2, làm ra bảng nhóm
*Bài giải:
 Quãng đường báo gấm chạy trong 1/25 giờ là:
 120 x 1/ 25 = 4,8 (km)
 Đáp số: 4,8 km.
- 1HS(TB – Y) đọc bài
- HS(K – G) nêu hướng làm bài.
- HS làm vào vở nháp.
*Bài giải:
 Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ 
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:
 36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
 54 – 36 = 18 (km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5 (giờ) 
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
 Đáp số: 16 giờ 7 phút.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4: Toán(Thực hành) 
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung: Rèn kĩ năng tính vận tốc, quãng đường và thời gian trong bài toán chuyển động đều.
(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 76)
 2. Mục tiêu riêng: 
 *HS(TB – Y): Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
 *HS(K – G): Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: VTH.
2. HS : VTH
III/Các hoạt động dạy- học :
 (GV tổ chức và hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở Thực hành toán)
 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------
Thứ năm ngày18 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu(GV chuyên)
Tiết 2: TVTH(GV chuyên)
Tiết 3: Toán: 
Ôn tập về số tự nhiên
I/ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung: SHD
(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 76)
 2. Mục tiêu riêng: 
 *HS(TB – Y): Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9
*HS(K – G): Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9
II/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
1-Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 
- Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
2-Bài mới:(26 phút)
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:(4 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của trò
- HS trả lời miệng
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
* Kết quả:
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 799 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV 
* Kết quả:
 1000 > 997 53796 < 53800
 6987 217689
 7500 : 10 = 750 68400 = 684 x 100
- 1HS(TB – Y) đọc bài
- HS(K – G) nêu hướng làm bài.
* Kết quả:
3999 < 4856 < 5468 < 5486
3762 > 3726 > 2763 > 2736
- 1HS(TB – Y) đọc bài
- HS làm bài
- HS(TB - Y) nêu yêu cầu
- HS(K – G) nêu hướng làm bài.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 ; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
- HS làm bài.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 4:Toán(Thực hành)
 Ôn tập về số tự nhiên
I/ Mục tiêu: 
 1. Mục tiêu chung: Rèn kĩ năng làm các bài tập về số tự nhiên.
(Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 76)
 2. Mục tiêu riêng: 
 *HS(TB – Y): Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9
*HS(K – G): Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các só tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9
II/ Chuẩn bị:
 1. GV: VTH.
2. HS : VTH
III/Các hoạt động dạy- học :
 (GV tổ chức và hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở Thực hành toán)
 *Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
-----------------------------------------------
Thứ sáu ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn( GV chuyên)
Tiết 2: Toán:
ôn tập về phân số
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. Mục tiêu chung: SHD
 (Theo chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở Tiểu học – Trang 75)
 2. Mục tiêu riêng:
 *HS(TB – Y):
 - Lớp 5A: Biết tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Lớp 5B: Thực hành tính thời gian.
 *HS(K – G):
 Biết cách tính thời gian, vận tốc và quãng đường trong một số bài toán có liên quan
II/Chuẩn bị:
1.GV: Bảng phụ
2.HS: VBT
III/Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động.
B. Bài mới:(27 phút)
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2-Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng nháp.
- Mời 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:(3 phút) 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Hoạt động của thầy
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS thực hiện
*Kết quả:
 Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ
 Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ
 Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ
 Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS hoạt động nhóm 4, làm vào bảng nhóm.
*Bài giải:
 1,08 m = 108 cm
 Thời gian ốc sên bò là:
 108 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số: 9 phút.
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
* Bài giải:
 Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là:
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút 
 Đáp số: 45 phút.
- HS(TB – Y) nêu yêu cầu
- HS khá nêu hướng làm bài
- HS hoạt động nhóm 2
*Bài giải:
 10,5 km = 10500 m
 Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là:
 10500 : 420 = 25 (phút)
 Đáp số: 25 phút.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................ Tiết 3: Đạo đức( GV chuyên)
Tiết 4: TVTH( GV chuyên)
 Duyệt của BGH 
	...
...
...

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 27(1).doc