Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 25

Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 25

I. MỤC TIÊU :

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ng¬ười đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( 40 phút )

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY
TUẦN 25: (Từ ngày 27/2/2012 đến 2/3/2012)
Thứ ngày
Buổi
Môn
 Tên bài dạy 
HAI
27-2
S
GDTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Phong cảnh đền Hùng
Gv chuyên
Kiểm tra giữa học kì II
Gv chuyên
BA
28-2
S
Toán
Tiếng anh
Thể dục
Chính tả
LTVC
Bảng đơn vị đo thời gian
Gv chuyên
Gv chuyên
Nghe – viết: Ai là thủy tổ của loài người
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
C
L. toán
L. toán
L. tiếng việt
Chữa bài kiểm tra giữa học kì II
Bảng đơn vị đo thời gian
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ
TƯ
29-2
S
Kĩ thuật
Địa lí
Toán
Tiếng anh
Tập đọc
Gv chuyên
Gv chuyên
Cộng số đo thời gian
Gv chuyên
Cửa sông
C
Kể chuyện
L. tiếng việt
L. toán
Vì muôn dân
Cửa sông
Cộng số đo thời gian
NĂM
1-3
S
Thể dục
Toán
LTVC
TLV
Khoa học
Gv chuyên
Trừ số đo thời gian 
Liên kết các câu trong bài bằngcách thay thế TN
Tả đồ vật(Kiẻm tra viết)
Gv chuyên
C
L. toán
L. tiếng việt
Mĩ thuật
Trừ số đo thời gian
Ôn tập về tả đồ vật
Gv chuyên
SÁU
2-3
S
Lịch sử
Âm nhạc
Toán
TLV
GDTT
Gv chuyên
Gv chuyên
Luyện tập
Tập viết đoạn đối thoại
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 25/2/2012
 Ngày dạy:Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2 TẬP ĐỌC
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập đọc : “ Hộp thư mật ”.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2-Bài mới : 
a- Giới thiệu bài 
b-Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài – hd hs đọc- giải nghĩa từ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
CH1: sgk/69
CH2: sgk/69
CH3: sgk/69
CH4: sgk/69
* Nội dung:
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò : 
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS luyện đọc nhiều hơn, chuẩn bị cho bài học sau.
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc theo đoạn
- HS đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài.
-Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,
-Núi Ba Vì- Sơn Tinh Thủy Tinh
Núi Sóc Sơn- Thánh Giong...
-Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
 Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên
HS đọc theo cặp .
Hs thi đọc trước lớp.
- Lớp bình chọn.
Tiết 3: KHOA HỌC: (Gv chuyên )
...........................................................
Tiết 4: TOÁN 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
( ĐỀ NHÀ TRƯỜNG RA)
......................................................................
Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên )
..........................................................
Ngày soạn: 25/2/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
Tiết 1 TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU :Biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đÔn vị đo thời gian thông dụng.c
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. Các bài tập cần làm :1, 2, 3 (a )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
2-Bài mới: 
Hđ 1: Hình thành bảng đơn vị đo thời gian.
Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày.
4 năm đến 1 năm nhuận.
Nêu đặc điểm?
-Những tháng có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
-Những tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12).
Tháng 2 có 28 ngày.
Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1:sgk/130
- YCHS đọc yêu cầu bt 1
- Cho cả lớp làm bài cá nhân, quan sát, giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
 Bài 2:131
- Gọi 2 HS đọc YCBT 2
Giáo viên chốt lại cách làm bài.
2 giờ rưỡi = 2giờ 30 phút.
	 = 150 phút.
- QS-HD HS yếu làm bài, 2 HS lên bảng.
 - Chấm bài các HS đã làm xong.
Bài 3a:131
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3.
- YCHS làm câu a, 1 HS lên bảng
3- Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét tiết học tuyên dương bạn học tốt
- Dặn dò HS về làm bài vào VBT
-Tổ chức theo nhóm.
Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian.
Các nhóm khác nhận xét.
Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian.
Lần lượt nêu mối quan hệ.
1 tuần = ngày.
1 giờ =	 phút.
1 phút =	 giây.
- 1 HS đọc yêu cầu.
Làm bài.
- Đọc bài làm của mình
- Lắng nghe, sửa sai.
a) 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 3 ngày = 72 giờ
 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ.
b) 3 giờ = 180 phút 6 phút = 360 giây.
1,5 giờ = 90 phút ¾ giờ = 45 phút
 ½ phút = 30 giây. 1 giờ = 3600 giây.
 a) 72 phút = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ.
Tiết 2: Anh văn (Gv chuyên )
Tiết 3: Thể dục (Gv chuyên )
......................................................
Tiết 4 CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT) 
 AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT.
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).
II.CHUẨN BỊ : * Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập.
	 - Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: ( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
2- Bài mới :
a - Giới thiệu bài, ghi bảng.
b- Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng viết hoa, những chữ hay viết sai chính tả
- Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, 
- Giáo viên đọc.
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- Gv chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận xét 
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.
c- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 	
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”
3. Củng cố, dặn dò : 
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
 Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp
- HS viết
- HS soát lại bài.
- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Cơng. Những tên riêng đĩ đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : 
Tiết 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ 
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ), hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu, làm được các bài tập ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi câu văn ở bài tập 1 - Phần nhận xét .
-Bút dạ + 2tờ giấy khổ to chép các đoạn văn + băng dính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét +ghi điểm .
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài :
b. Hình thành khái niệm :
HĐ1. Phần nhận xét: 
Bài tập 1:GV Hướng dẫn.
- Nh xét, chốt ý đúng:Trg câu in nghiêng, từ Đền được lặp lại từ đền ở câu trước .
Bài tập 2 :-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
- GV nhận xét , chốt ý đúng .
Bài tập 3 : -GV Hướng dẫn HS làm BT3 
HĐ2. Phần ghi nhớ :
- GV nhận xét , ghi bảng .
HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2 :-GV Hướng dẫn HS làm BT2.
-Gv phát bút dạ , giấy cho Hs làm bài .
-GV nhận xét , ghi điểm .
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài .
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục rèn cách liên kết câu . 
-2 hS làm BT1,2 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ; suy nghĩ và trả lời .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ; suy nghĩ và trả lời .
+Nếu thay từ thì nội dung 2 câu không ăn nhập với nhau .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập ; suy nghĩ và trả lời .
-2Hs đọc ghi nhớ .
-2HS nhắc lại ghi nhớ mà không nhìn sách , nêu ví dụ minh hoạ .
HS nêu yêu cầu của bài tập 2 . Lớp đọc thầmtừng câu , từng đoạn ,suy nghĩ và làm bài theo cặp .-Phát biểu ý kiến .
Lời giải:
Thuyền- Thuyền- Thuyền- Thuyền- Thuyền –Chợ- cá song- cá chim- tôm.
-HS nêu ý bài .
-HS lắng nghe .
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN
	Chữa bài kiểm tra giữa học kì II
..........................................................
Tiết 2 TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU :Biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đÔn vị đo thời gian thông dụng.c
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : ( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
2-Bài mới: 
Hđ 1: Hình thành bảng đơn vị đo thời gian.
Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thườ ...  bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
* Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
Hđ 2: H/ dẫn học sinh làm bài luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.
3-Củng cố - dặn dò 
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76.
 - Gv hệ thống lại kiến thức bài học 
-Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
- Hs lắng nghe.
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
Bài 1: Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì?
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.
+Từ đó thay cho n/ vật gợi ra hình chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
TẢ ĐỒ VẬT 
(KIỂM TRA VIẾT )
I.MỤC TIÊU :
- Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
 - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: ( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
2 -Bài mới : 
a- Giới thiệu bài, ghi bảng.
b- Nội dung
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
- GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.
Hoạt động 2 :. HS làm bài
- GV thu bài của HS.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!
- HS kiểm tra chéo sự chuẩn bi cho tiết học
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc
- HS tiến hành làm bài.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: (Gv chuyên )
...........................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 2: TOÁN
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thơi gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : ( 40 phút ) 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
2.Bài mới : 
a- Giới thiệu bài, ghi bảng.
b- Nội dung:
Hoạt động 1: Hình thành kĩ năng trừ số đo thời gian.
-GV nêu bài toán SGK
-GV hướng dẫn giải.
-GV nhận xét cách đặt tính.
-GVk l: 15 giờ 55phút –13 giờ 10 phút = 2giờ 45phút
VD 2: Hướng dẫn tương tự VD1
- GV đánh giá KQ đúng: 3phút 20 giây – 2 phút 45 giây = 35 giây 
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài tập 1: vbt
- GV hướng dẫn tương tự cộng số đo thời gian.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, đánh giá
Bài tập 2: vbt
Gv hướng dẫn làm vào vở.
H: Hãy nêu phép tính của bài toán?
GV nhận xét
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chấm chữa bài, cho điểm HS.
Bài 3 : 
3-Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài mới.
- HS nêu cách đặt tính
- HS thực hiện phép tính bảng con
- HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính.
- HS làm nháp.
Bài 1:
Học sinh đọc đề.
Học sinh lần lượt làm bài.
Lắng nghe, sửa sai.
Bài 2:
Học sinh đọc đề – Tóm tắt
Giải vào vở – 1 em lên bảng.
Sửa bài.
Bài 3:
Học sinh đọc đề – Tóm tắt
Giải vào vở – 1 em lên bảng.
Sửa bài.
TIẾT 3: MĨ THUẬT Gv chuyên
Ngày soạn: 25/2/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 2 tháng 03 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên )
Tiết 2:Âm nhạc (Gv chuyên )
........................................................
Tiết 3: TOÁN	LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Làm được bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :( 40 phút )
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
G.chú
1.Kiểm tra bài cũ : 
GV nhậ xét ghi điểm.
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : 
b.Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: 
Bài 1b: sgk/134
Gọi 1 em đọc đề bài. 
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: sgk/134
 GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính. 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét,ghi điểm .
Bài 3. sgk/134
GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét , ghi điểm
Bài 4 : sgk/134 ( HSKG ) 
3.Củng cố dặn dò
-Chuẩn bị bài mới 
-Nhận xét tiết học..
HS làm BT1 tiết trước.
- HS tự làm vào vở. 
b) 1,6giờ = 96phút
 2giờ 15phút = 135phút
 2,5phút= 150giây
 4phút 25giây= 265giây
Bài 2. Tính
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
+
 2năm 5tháng 
 13năm 6tháng
 15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
+
 4ngày 21giờ 
 5ngày 15giờ
 9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
+
 13giờ 34phút
 6giờ 35phút
 19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3. Tính.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
-
-
 4năm 3tháng 3năm 27tháng
 2năm 8tháng 2năm 8tháng
 1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
-
-
 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
 7giờ 2phút
HS về nhà làm
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC TIÊU :
- Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
* KNS: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
 - Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
 - Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kịch.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: ( 40 phút )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : 
b-Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- GV hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào?
Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng, cho lớp nhận xét .
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.
Bài tập 3
3. Củng cố - dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
Bài tập 2: 
VD: 
Phú nông: - Bẩm , vâng 
Trần Thủ Độ: - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không? 
Phú nông: - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước.
Trần Thủ Độ: - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không? 
Phú nông: - Dạ bẩm  (gãi đầu, lúng túng). Con phải  phải  đi bắt tội phạm ạ 
Trần Thủ Độ: Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội?
Phú nông: -Dạ bẩm bẩm  Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.
Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ...
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch trên.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
-1-2 nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 25.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 26.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 25
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 26
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 25.doc