Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 32

Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 32

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 -Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SHS.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (39 phút)

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 5 (chuẩn) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY
TUẦN 32: (Từ ngày 16/4/2012 đến 20/4/2012)
Thứ ngày
Buổi
Môn
 Tên bài dạy 
HAI
16-4
S
GDTT
Tập đọc
Khoa học
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Út Vịnh
Tài nguyên thiên nhiên
Luyện tập
Gv chuyên
BA
17-4
S
Toán
Tiếng anh
Thể dục
Chính tả
LTVC
Luyện tập
Gv chuyên
Gv chuyên
Nhớ - viết : Bầm ơi
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
C
L. toán
L. toán
L. tiếng việt
Luyện tập 
Luyện tập
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
TƯ
18-4
S
Kĩ thuật
Địa lí
Toán
Tiếng anh
Tập đọc
Gv chuyên
Gv chuyên
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
Gv chuyên
Những cách buồm
C
Kể chuyện
L. tiếng việt
L. toán
Nhà vô địch
Những cách buồm
Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian
NĂM
19-4
S
Thể dục
Toán
LTVC
TLV
Khoa học
Gv chuyên
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
Trả bài văn tả con vật
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
C
L. toán
L. tiếng việt
Mĩ thuật
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
Luyện tập về tả cảnh
Gv chuyên
SÁU
20-4
S
Lịch sử
Âm nhạc
Toán
TLV
GDTT
Gv chuyên
Gv chuyên
Luyện tập
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
Sinh hoạt lớp
Ngày soạn: 14/4/2012
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
 ÚT VỊNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SHS. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (39 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc: 
- Đoạn 1:còn ném đá lên tàu.
- Đoạn 2:như vậy nữa
- Đoạn 3:tàu hoả đến
- Đoạn 4: còn lại.
- Sửa lỗi HS đọc sai và hiểu nghĩa từ ngữ: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng – đếm 10 que- trò chơi của bé gái.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b/ Tìm hiểu bài: 
H: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
H: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt.
H: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã; Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? 
H: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? 
- Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS thể hiện từng đoạn mục 2a.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn tiêu biểu.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. 
- Học thuộc lòng Những Cánh Buồm.
- HS HTL bài Bầm ơi và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài văn
- HS quan sát tranh minh hoạ SHS ( Út Vịnh lao đến đường tàu cứu em nhỏ)
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2, 3 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thí ái đó tháo cả ốc gắn thanh ray.
Nhiều khi, trẻ cháu trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua .
- Vịnh đã tham gia phong trào. Em yêu đường sắt quê êm, nhân việc thuyết phục sơn- Một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục Sơn không chạy trên đường tàu thả diều.
- Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
- Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, là lớn báo tàu hoả đến. Hoa giật mình ngảõ lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lào tới Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. 
TD: Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũngcảm cứu các em nhỏ. 
Tiết 3: KHOA HỌC 
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi cảu tài nguyên thiên nhiên
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Hình thành cho khái niệm ban đầu về tài nguyên tiên nhiên
* Cách tiến hành: 
Bước 1: (nhóm)
H: Tài nguyên thiên nhiên là gì?
Bước 2: Cả lớp 
Đáp án:
- Thảo luận.
- HS quan sát hình S/130-131, để phát hiện tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công cụ của mỗi tài nguyên đó.
- Thư ký ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Hình
Tên TNTN
Công dụng
1
- Gió
- Nước
- Dầu mỏ
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xây, máy phát điện, chạy thuyền
buồm 
- Cung cấp cho hoạt động sống con người, thực vật, động vật, năng lượng nước chảy, được sử dụng các nhà máy thuỷ điện, được dùng để làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao
 - Xem hình 3.
2
- Mặt trời
- Thực vật, 
 động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên trái đất. Cung cấp năng lượng sạch cho nhà máy để sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuổi thức ăn trong thiên nhiên (sự cân bằng sinh thái duy trì sự sống trên Trái Đất).
3
- Dầu mỏ 
Được dùng chế tạo ra xi măng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra sợi tổng hợp.
4
- Vàng
Dùng để làm nguồn dự trữ cho các ngân sách của nhà nước, các nhân làm đồ trang sức, để mạ, trang trí. 
5
- Đất 
Mội trường sống của thực vật, động vật và con người. 
6
- Than đá
Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế tạo ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, tơ sợi tổng hợp 
7
- Nước 
- Môi trường sống của thực động vật năng lượng nước chảy dùng cho nhà máy thuỷ điện
GV
HS
* Hoạt động 2: Trò chơi : “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên”
* Mục tiêu: HS kể được tên một số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi 
- Chia lớp thành 2 đội bằng nhau.
- Khi GV hô bắt 1 HS ghi 1 tài nguyên và kế tiếp em tiếp theo bạn khác viết công dụng của tài nguyên đó.
- Trong cùng một thời gian, đội nào viết nhiều tài nguyên đội đó thắng cuộc.
Bước 2: 
- HS chơi như hướng dẫn.
- Kết thúc trò chơi.
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Đứng thành 2 hàng dọc khoảng cách như nhau.
- HS còn lại cổ động.
Tiết 4: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (36 phút)
GV
HS
Hướng dẫn HS làm bài tập rồi sửa
Bài 1: Cho HS làm a,b dòng 1 . 
Bài 2: Cho Hs làm cột 1,2 tính nhẩm rồi nêu (miệng) kết quả tính nhẩm.
Bài 3: HS làm theo nhóm
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Làm bài 4 nhà ( khoanh D )
- HS nêu cách tính 
TD: * 8,4 : 0,001 = 840 (vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100)
Hoặc: vì 8,4 : 0,01 chính là 
- HS trình bày kết quả .
Tiết 5: Đạo đức : (Gv chuyên )
..........................................................
Ngày soạn: 14/4/2012
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Biết: 
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ, các tỉ số phần trăm.
-Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS làm bài rồi sửa
GV
HS
Bài 1: Cho HS làm(c,d) rồi sửa
Bài 2: Cho HS tính rồi sửa
Bài 3: HS tự nêu tóm tắt, giải và sửa.
* Củng cố, dặn dò:
- Làm bài 4 nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
(Lưu ý tỉ số % chỉ lấy 2 số )
Giải:
a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích trồng cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
 b)Tỉ số % của hai diện tích đất trồng cây cao su và diện tích trồng cây cà phê là:
320 : 480 = 0,6666
0,6666= 66,66 %
Giải:
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây )
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 -81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 (cây)
Tiết 2: Anh văn (Gv chuyên )
Tiết 3: Thể dục (Gv chuyên )
......................................................
Tiết 4: CHÍNH TẢ 
 BẦM ƠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
-Làm được BT2,3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa, chữ cái đầu của mỗi bộ phần tạo thành tên đó.
 	- Tờ phiếu cho bài tập 2.
 	- Bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra: danh hiệu, giải thưởng huy chương bài tập 3. 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. Hướng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu của bài.
“Lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe”) chú ý cách trình bày bài thơ theo thể lục bát.
- GV chấm chữa bài nêu nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: 
- GV phát phiếu 3-4 HS.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng. 
- 1 HS đọc bài Bầm Ơi cả lớp theo dõi.
- 1 HS xung phong học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét bạn có thuộc bài thơ không?
- Cả lớp đọc lại 14 dòng thơ trong SGK.
- Ghi nhớ chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
- HS viết bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập.
- Những HS làm bảng phụ dán lên bảng lớp phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận câu tạo ứng với các ô trong bảng.
Tên các cơ quan
Bộ phận thứ nhất
Bộ phận thứ hai
Bộ phận thứ ba
a/ Trường tiểu học Bế Văn Đàn.
b/ Trường trung học cơ sở Đoàn Kết.
c/ Công ty Dầu khí Biển Đông.
Trường
Trường
Công ty
Tiểu học
Trung học cơ sở
Dầu khí
Bế Văn Đàn
Đoàn Kết
Biển Đông
- Giúp HS đi đến kết luận:
+ Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- GV mở bảng phụ.
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông viết hoa theo nguyên tắc tên người, tên địa lý Việt Nam viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo tên đó.
Bài tập 3:
+ Nhà hát Tuổi Trẻ.
+ Nhà xuất bản Giáo dục.
+ Trường Mần non Sao Mai. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc lại ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị. 
- 1 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 sửa lại tên các cơ quan, đơn vị.
- HS phát biểu ý kiến.
+ 1 HS sửa lại cho đúng.
Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về học tập của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bút dạ giấy khổ to bài tập 1-2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (38 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài ... 
b/ Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài: 
- GV theo dõi kiểm tra.
c/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: 
- GV đọc những đoạn văn hay bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. 
d/ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: 
- GV chấm điểm những đoạn viết haẫm. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt viết lại.
- 2 HS đọc các nhiệm vụ 2.3.4 của tiết trả bài văn tả con vật.
- Một số HS lên bảng sửa lỗi.
- Cả lớp tự sửa (nháp)
- HS trao đổi bài sửa.
- HS đọc lời nhận xét của thầy giáo chỉ lỗi trong bài, viết vào vở bài tập đổi bài bạn soát lại.
- HS trao thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Mỗi HS chọn 1 đoạn viết lại cho hay hơn. 
- Viết lại theo kiểu khác với đạon mở bài, kết bài đoạn văn vừa viết.
Tiết 5: KHOA HỌC 
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN 
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu được ví dụ : môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
-Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
II.KNSCB:
-Kn tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động môi trường .
-Kn tư duy tổng hợp hệ thống các thông tin và kinh nghiệm bản thân để thấy con người nhận từ môi trường các tài nguyên và thải ra các chất độc hại trong quá trình sống .
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (35 phút)
 	- Hình SGK 
 	- Phiếu học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
* Hoạt động 1: Giúp HS
- Biết nêu thí dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày được tác động của con người đới với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: (nhóm)
H: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
Bước 2: (Cả lớp)
Đáp án: 
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
1
2
3
4
5
6
- Chất độc (than)
- Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi)
- Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
- Nước uống
- Đất đai xây dựng đô thị.
- Thức ăn
- Khí thải
- Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi.
- Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác.
- Khí thải của nhà máy và các phương tiện giao thông.
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ích lợi về những môi trường cung cấp cho con người và thải ra môi trường.
Kết luận: 
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, nước, gió) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn.
- Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất chất trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” 
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên.
* Cách tiến hành: 
- GV tóm tắt và tuyên dương nhóm nào nhiều và cụ thể theo 
Đáp án: 
Môi trường cho
Môi trường tự nhiên
- Thức ăn
- Nước uống
- Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp.
- Chất độc (rắn, lỏng, khí)
- Phân, rác thải.
- Nước tiểu.
- Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.
- Khói, khí thải
H: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?
GV: Những bài học sau sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát S/132 để phát hiện.
- Thư ký ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- HS thảo luận câu hỏi cuối bài S/133.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm)
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: TOÁN 
ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
1. Ôn tập các công thức tính chu vi và diện tích một số hình:
GV treo bảng phụ ghi công thức tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình thoi, hình bình hành, hình tròn.(SGK) HS củng cố lại công thức đó.
Bài 1:
- Bài 3 :1hs làm bảng/ lớp làm vở bt .
* Củng cố, dặn dò:
- Làm bài 2 nhà .Tìm độ dài thực rồi tính .
- Nhận xét tiết học
	Giải:Bài 3: GV vẽ hình và gợi ý H
Cho HS tự làm rồi tính (Cần phải biết chiều rộng và chiều dài)
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN 
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Lập được dàn ý 1 bài văn miêu tả.
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bảng lớp 4 đề văn.
 	- Một số tranh ảnh gắn với ảnh của 4 đề.
 	- Bút dạ cho 4 đề bài. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (35 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV: các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 đề nên chọn tả cảnh em thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiển tra HS đã chuẩn bị.
Lập dàn ý
- GV nhắc HS: dàn ý cần xây dựng theo SGK xong các ý phải là ý của các em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh (trình bày miệng).
+ Dựa theo gợi ý 1:
- GV phát bút dạ.
- GV cùng cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2:Làm nhóm .
- GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn dạt thành câu.
TD: Cách trình bày
a/ Mở bài: 
Em tả cảnh trường hoạt động trước giờ học buổi sáng.
b/ Thân bài: 
- Nửa tiếng nữa mới tới giờ học, lác đác những HS đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng chổi, tiếng nước chảyCác phòng học trở nên sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Thầy hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường. Lá quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa dưới chân cột cờ tươi rói .
- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường, nhóm trò chuyện , nhóm đùa vui..
- Tiếng trống vang lên học sinh xếphàng vào lớp học, tiếng đọc bài vang lên các lớp..
c/ Kết bài: 
Ngôi trường thầy cô, bạn bè những giờ học với em lúc nào cũng thân thương, mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS viết những dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại cho hoàn chỉnh. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS viết nhanh dàn ý.
- HS chọn 1 trong 4 đề.
- 2HS làm trên giấy dán bài lên bảng lớp trình bày.
- Mỗi HS tự làm dàn ý bài viết của mình.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng văn tả cảnh của mình trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét thảo luận về sắp xếp các phần trong dàn ý, trình bày hay nhất
TIẾT 3: MĨ THUẬT Gv chuyên
Ngày soạn: 14/4/2012
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Lịch sử (Gv chuyên )
Tiết 2:Âm nhạc (Gv chuyên )
........................................................
Tiết 3: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
-Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (37 phút)
GV
HS
Bài 1: Hướng dẫn HS tính kích thước thực tế rồi tính chu vi và diện tích.
Bài 2: 1 hs làm bảng/ lớp làm nháp . 
Bài 4: Gợi ý: Đã biết SHình thang = x h. Từ đó có thể tính được chiều cao bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng hai đáy ( là)
* Củng cố,dặn dò:
- Làm bài 3 nhà .
- GV nhận xét tiết học. 
a) + Chiều dài của sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
11000 cm = 110 m
 + Chiều rộng của sân bóng là:
9 x 1000 =9000 (cm)
9000 cm = 90 m
 Chu vi của sân bóng là:
(1100+90)x2=4000(m)
b) Diện tích của sân bóng là:
110x90=9900(m2)
ĐS: a) 4000(m); 
b) 9900(m2)
Giải:
Cạnh sân gạch hình vuông:
48:4=12(m)
Diện tích cái sân hình vuông là:
12x12=144(m2)
ĐS: 144 m2
 Giải
Diện tích bằng diện tích hình vuông, đó là:
10x10=100(cm2)
Trung bình cộng của hai đáy hình thang là:
(12+8):2=10(cm)
Chiều cao của hình thang là:
100:10=10(cm)
ĐS: 10cm
Giải:
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 x 
Diện tích thửa ruộng là:
100x60=6000 (m2)
6000m2 gấp 100m2 số lần là:
6000:100=60 (m)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
55x60=3300 (kg)
ĐS:3300 kg
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN 
TẢ CẢNH (kiểm tra viết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Viết được một bài văn có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
 	- Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (36 phút)
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV nhắc HS.
+ Nếu viết theo đề bài cũ. Tuy nhiên nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chon ở tiết học trước. 
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài ôn tập về tả người để chọn đề bài quan sát.
- KT chuẩn bị của hs .
- 1 HS đọc 4 đề bài SGK.
- HS làm bài.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 32.
 - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 33.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1: Nhận xét tuần 32
- Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung.
* Nhận xét về học tập:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập.
- Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........
* Nhận xét về các hoạt động khác.
- Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản......
* Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần.
* GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 33
- GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:
 * Về học tập.
 * Về lao động.
 * Về hoạt động khác.
- Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp.
* Kết thúc tiết học
- GV cho lớp hát bài tập thể.
- HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra.
- Đại diện trình bày bổ sung.
- HS tự nhận loại.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS biểu quyết nhất trí.
- HS hát bài tập thể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_L5_T32_Chuan_KTKN_Tich_hop_day_du.doc