I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.
- HS đọc trôi chảy. lưu loát các bài tập đọc đã học
- Hệ thống 1 số điều cần ghi nhớ về Tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống,
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu.
- Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút. Biết ngững nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
TUẦN 35: Ngày soạn: /5/2012 Ngày giảng:/5/2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc: ÔN TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. - HS đọc trôi chảy. lưu loát các bài tập đọc đã học - Hệ thống 1 số điều cần ghi nhớ về Tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc hai chủ điểm: Khám phá thế giới và Tình yêu cuộc sống, 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu. - Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HK II của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút. Biết ngững nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập. +Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng: - Phiếu thăm, III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Ăn “Mầm đá” - Nhận xét, đánh giá. -1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi . - Lắng nghe B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp: (10’) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe b,Bài tập: (23’) - Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Nhắc HS: ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc học thuộc lòng thuộc một trong hai chủ đề nêu trên. - Y/c hs làm bài vào vở. - Cho hs trình bày kết quả. Chủ đề Khám phá thế giới 1. Đường đi Sa Pa + Tác giả: Nguyễn Phan Hách. + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung chính: Ca ngợi cảnh đẹp sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước 2 . Trăng ơi . từ đâu đến ? + Tác giả: Trần Đăng Khoa + Thể loại: thơ + Nội dung chính: Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3. Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất + Tác giả: Hồ Diệu Tần, Đỗ Thái + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Ma-gien-lăng cùng đoàn thuỷ thủ trong chuyến thám hiểm hơn 1000 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. 4. Dòng sông mặc áo + Tác giả: Nguyễn Trọng Tạo + Thể loại: Thơ + Nội dung: Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu, sáng, trưa, chiều, tối mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới. 5. Ăng-co Vát + Tác giả: Sách Những kì quan thế giới + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng-co Vát, Cam-pu-chia 6. Con chuồn chuồn nước + Tác giả: Nguyễn Thế Hội + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp của con chuông chuồn nước, thể hiện tình yêu đối với quê hương. Chủ đề Tình yêu cuộc sống 1 Vương quốc vắng nụ cười + Tác giả: Trần Đức Tiến + Thể loại: Văn Xuôi + Nội dung chính: một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì thiếu vắng tiếng cừi. Nhờ 1 chú bé, nhà vua cà cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán, nguy cơ tàn lụi. 2. Ngắm trăng - Không đề + tác giả: Hồ Chí Minh. + Thể loại: thơ + Nội dung chính: hai bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh rất đặc biệt để thể hiện tinh thần lạc quan yêu đời của Bác Hồ. 3. Con chim chiền chiện + tác giả: Huy Cận + Thể loại: Thơ + Nội dung chính: hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4. Tiếng cười là liều thuốc bổ + tác giả: Báo Giáo dục và thời đại. + Thể loại: Văn xuôi + Nội dung chính: Tiếng cười, tính hài hướ làm cho con người khoẻ mạnh, sống lâu hơn. 5. Ăn “mầm đá” + tác giả: truyện dân gian việt Nam + Thể loại: văn xuôi + Nội dung chính: ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa. - Nêu yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Làm bài. - Trình bày kết quả. - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe 3. C2- dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3 Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng: giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó” 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên. 3. Giáo dục: - Học sinh có tính cẩn thận, làm tính chính xác. II. Đồ dùng: - Phiếu học tập, bảng phụ III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (4’) - Gọi học sinh lên bẳng chữa bài tập 4 - Nhận xét, đánh giá. - 1hs lên bảng làm, còn lại theo dõi - Lắng nghe B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: - Hd HS làm bài tập Bài 1: (7’) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Y/c học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Y/c học sinh làm bài vào nháp rồi điền kết quả - Đáp án: Tổng hai số 91 170 216 Tỉ số của hai số Số bé 13 68 81 Số lớn 78 102 135 Bài 2: (8’) - Nêu yêu cầu của bài. - Y/c học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Y/c học sinh làm bài vào nháp rồi điền kết - Nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - Làm bài, chữa bài. - Nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - Làm bài, chữa bài. quả vào bảng. - Đáp án: Hiệu hai số 72 63 105 Tỉ số của hai số Số bé 18 189 140 Số lớn 90 252 245 Bài 3: (9’) - Cho học sinh nêu đầu bài - Hd học sinh tóm tắt và nêu các bước giải: + Vẽ sơ đồ + Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm số thóc ở mỗi kho - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số thóc của kho 1 là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Số thóc của kho 2 là: 1350 - 600 = 750 (tấn) Đáp số: kho 1: 600 tấn Kho 2: 750 tấn Bài 5: ( 10’) - Cho HS nêu đầu bài. - Hd HS tóm tắt và giải: + Tìm hiệu giữa tuổi mẹ và tuổi con sau 3 năm nữa. +Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tính tuổi con sau 3 năm + Tính tuổi con hiện nay. + Tính tuổi mẹ hiện nay. - Y/c Hs làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải: Sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 27 tuổi Ta có sơ đồ : Tuổi mẹ 27 Tuổi con Hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con sau 3 năm nữa là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 - 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đáp số: mẹ 33 tuổi Con 6 tuổi. 3. C2- dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi giáo viên hd - Làm bài, chữa bài. - Nêu yêu cầu của bài. - Theo dõi giáo viên hd - Làm bài, chữa bài. - Lắng nghe - Lắng nghe. Tiết 4: Anh văn CHIỀU Tiết 1: Lịch sử Tiết 2: Đạo đức: Tiết 3 Luyện toán : LUYỆN TOÁN. I. Mục tiêu: - Củng cố lại kiến thức cho hs biết tính các dạng toán đã học. - Hs hiểu và giải được bài toán có lời văn. - Hs hiểu và giải được các bài toán đúng. II. Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học HĐcủaGV HĐcủa HS A.Ổn định tổ chức ( 2’) B. Ôn luyện.( 30’) + Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. a) Tổng của hai số 72 315 Tỉ của hai số Số lớn 42 270 Số bé 30 45 - Các ý còn lại giải tương tự - GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Bài 2 : Tính a) b) c) d) - Các ý còn lại giải tương tự - GV nhận xét chốt lại ý đúng. + Bài 3 : Tìm x a) b) - GV nhận xét chữa. + Bài 4 : Mẹ hơn con 24 tuổi.Sau 5 năm nữa tuổi con sẽ bằng tuổi mẹ .Tính tuổi của con hiện nay. - Cho hs nêu y/c bài tập. - GV hd hs vẽ sơ đồ đoạn thẳng,và giải bài toán. Bài giải: Sau 5 năm nữa mẹ vẫn hơn con 24 tuổi Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là. - 2 = 3( phần) Tuổi con sau 5 năm nữa là : 24 : 3 2 = 16(tuổi) Tuổi con hiện nay là : 16 - 3 = 13 ( tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là : 13 + 24 = 37( tuổi) Đáp số : con . 13 tuổi Mẹ. 37 tuổi - GV nhận xét chữa. 3. Củng cố dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Cả lớp hát một bài. - Theo dõi. - 2 hs lên bảng. - Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. - Theo dõi. - 4 hs lên bảng. - Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. - Theo dõi. - 2 hs lên bảng. - Dưới lớp làm vào vở và nhận xét. - Theo dõi. - 1 hs lên bảng - Nghe và nhớ. Ngày soạn:/5/2012 Ngày giảng:/5/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về: Sắp xếp các số đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. - Tính giá trị của biểu thức có chứa phân số. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hoặc biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 2. Kỹ năng:. - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên 3.Thái độ: - HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng: III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (4’) - Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập 3 (176) - Nhận xét, đánh giá. - 1hs lên bảng làm, còn lại theo dõi - Lắng nghe B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: - Hd học sinh làm bài tập Bài 1:( 5’) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Y/c học sinh đọc bảng số liệu để làm bài tập. - Cho học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét đánh giá - Đáp số: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk. - Nêu yêu cầu của bài - Nghe hướng dẫn - Làm bài. - Lắng nghe Bài 2: (7’) - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập - Y/c học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. - Y/c HS làm bài và chữa bài - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: a, + - = + - = - = b, + x = + = + = c, x : = x = - Nêu yêu cầu của bài. - Nghe hướng dẫn - Làm bài, chữa bài. Bài 3: (6’) - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập - HD hs làm bài; Cho học sinh nhắc lại tên các thành phần chưa biết trong phép tính. - Y/c HS làm bài vào vở, chữa bài - Nhận xét đánh giá. - Đáp số: a, x - = x = + x = b, x : = 8 x = 8 x x = 2 - Nêu yêu cầu của bài. - Nghe hướng dẫn - Làm bài, chữa bài. Bài4:(7’) - Cho HS nêu đầu bài. - HD hs tóm tắt và giải. (tóm tắt = sơ đồ đoạn thẳng) - Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa. - Nhận xét đánh giá. Bài giải: Ba lần số thứ nhất là; 84 - (1+ 1 + 1) = 81 Số thứ nhất là: 81 : 3 = 27 Số thứ hai là: 27 + 1 = 28 Số thứ ba là; 28 + 1 = 29 Đáp số: 27 , 28, 29. - Nêu đầu bài. - Cùng gv tóm tắt - Làm bài và chữa bài. Bài 5: (7’) - Cho HS nêu đầu bài. ... b =3 (vì 10 - 3 = 7) B- a + 1 bằng 0 thì a + 1 = 3 ta tìm được a = 2. à ab0 - ab =207à 230 - 23 = 207. b, ab0 + ab = 748 à 680 + 68 = 748. - Nêu yêu cầu của bài . - Nghe giáo viên hd. - Làm bài, chữa bài. 3. C2- dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Mĩ thuật Tiết 3: Tập đọc: ÔN TẬP (Tiết 4) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.(y/c như tiết 1) - Ôn luyện viết đoạn văn miêu tả cây cối (tả cây xương rồng) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. - Rèn kỹ năng viết đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Giáo dục: - Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập. + Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng: - Phiếu thăm, tranh cây xương rồng. III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (4’) Cho HS chuẩn bị SGK TV lớp 4 tập II - Chuẩn bị theo y/c của GV. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp): (10’) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. b,Viết đoạn văn tả cây xương rồng: (24’) - Cho học sinh nêu y/c của bài tập. Quan sát tranh minh hoạ trong SGK - Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài; + Dựa theo những chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp và những quan sát của riêng mình, mỗi em viết 1 đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa) các em cần đọc kĩ để có thể hiểu biết về cây xương rông. Trên cơ sở đó mỗi em viết 1 đoạn văn miêu tả cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Y/c học sinh viết bài. - Cho 1 số học sinh đọc bài viết. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Viết bài. - Trình bày bài viết. 3. C2- dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 4: Chính tả: ÔN TẬP (Tiết 5) I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1) - Tiếp tục ôn luyện viết đoạn văn miêu tả họat động của con vật (chim bồ câu) 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, trả lời câu hỏi. Rèn kỹ năng làm văn miêu tả con vật. 3. Giáo dục: - Có ý thức ôn tập, sử dụng từ đúng trong giao tiếp. + Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng: III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (2’) - GV nhắc nhở hs B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Thực hiện - Lắng nghe. 2. Giảng bài a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp): (13’) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. b, Bài tập: - Hd học sinh làm bài tập Bài 2:(23’) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Quan sát tranh minh họa bồ câu trong SGK, tranh, ảnh về hạot động của bồ câu. - Giúp hs hiểu đúng y/c của bài: + Dựa vào những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp và những quan ssát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn khác miêu tả họat động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về họat động đi lại của bồ câu, giải thích vì sao lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết một đoạn văn miêu tả họat động của những con chim bồ câu em đã thấy. + Chú ý miêu tả đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Y/c hs viết bài. (Theo dõi giúp đỡ hs) - Cho 1 số hs đọc lại đoạn văn đã viết) - Nhận xét, đánh giá, bổ sung. - Nêu yêu cầu của bài - Nghe giáo viên hướng dẫn - Theo dõi - HS viết bài - Trình bày đoạn viết. - Bổ sung ý kiến 3. C2- dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung của bài - Giáo dục liên hệ học sinh - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. CHIỀU Tiết 1: Địa lý Tiết 2: Tập làm văn: ÔN TẬP (Tiết 6) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL (y/c như tiết 1) - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm. Trả lời đúng các câu hỏi GV yêu cầu. Viết đúng chính tả. 3. Giáo dục: - Học sinh có ý thức học tập, tự giác tích cực trong giờ ôn tập. + Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng: - Phiếu thăm III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (2’) - Cho HS chuẩn bị SGK Tiếng Việt 4 tập II, vở viết, bút. - CBị SGK, vở, bút. B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng 2. Giảng bài - Lắng nghe a, Kiểm traTĐ - HTL(1/6 lớp): (15’) - Cho học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc - Cho HS đọc bài trong SGK theo chỉ định của phiếu thăm. - Nêu 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Đánh giá điểm. b, Nghe - viết bài “Nói với em”: (18’) - Đọc bài thơ Nói với em - Cho học sinh đọc thầm lại bài thơ. Nhắc học sinh chú ý cách trình bày bài thơ, những từ ngữ mình dễ viết sai (lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya) - Nội dung của bài thơ nói về điều gì ? trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình yêu thương của cha mẹ) - Y/c học sinh gấp sách.GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết. - Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Chấm 1 số bài. Nhận xét. - Bốc thăm chọn bài và C.bị bài. - Đọc bài . - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - Nghe, theo dõi SGK - Đọc thầm bài thơ theo y/c của giáo viên. - Nêu nội dung bài thơ. - Nghe - Viết bài. - Nghe, soát lỗi. - Lắng nghe. 3. C2- dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 3: HĐ - NG Ngày soạn:/ 5/2012 Ngày giảng:./ 5/2012 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố về : viết số, chuyển số đo khối lượng, tính giá trị của biểu thứcc có chứa phân số. - Giải toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó. Mối quan hệ giữa hình vuông, và hình chữ nhật, hình chữ nhật và hình bình hành. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên 3. Giáo dục: - Học sinh có tính cẩn thận. Tính toán chính xác. + Tăng cường tiếng việt cho hs. II. Đồ dùng: III. Các HĐ dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (3’) - Gọi HS lên bảng chữa BT3. - Nhận xét, đánh giá - 1 hs lên bảng làm, còn lại theo dõi - Lắng nghe B. Bài mới: 1.GTB: (1’) - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. Giảng bài: - Hd học sinh làm bài tập Bài 1: (6’) - Cho 1 HS nêu đầu bài. - Y/c hs tự viết số rồi đọc lại số mới viết. - Kiểm tra, đánh giá kết quả của hs. - Kết quả: a, 365847 b,16530464 c,105072009 - Nêu đầu bài. - Thực hiện theo y/c của giáo viên. Bài 2: (7’) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Y/c HS làm bài vào vở và chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 3: (7’) - Cho HS nêu đầu bài. - Y/c HS làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - Nêu đầu bài. - Làm bài, chữa bài. Bài 4: (7’) - Cho học sinh nêu bài toán. - Hd học sinh tóm tắt, nêu các bước giải. - Y/c học sinh làm bài, chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái của lớp là: 35 : 7 x 4 = 20 (học sinh) Đáp số: 20 học sinh - Nêu đầu bài. - Tóm tắt, giải bài toán. - Chữa bài. Bài 5: (6’) - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. - Cho hs làm bài theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + VD: a, Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm sau: . Có 4 góc vuông. . Có từng cặp cạnh đối diện song song với nhau. . Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. -> Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng) b, Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm sau: có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. -> Hình chữ nhật có đặc điểm của hình bình hành, nên hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt) - Nêu yêu cầu của bài . - Làm bài theo nhóm và báo cáo kết quả. - Lắng nghe - Lắng nghe 3. C2- dặn dò: (3’) - Hệ thống lại nội dung bài.. - Nhận xét giờ học. - Hd học sinh học ở nhà + CB bài sau. - Lắng nghe. Tiết 2: Anh văn Tiết 3: Âm nhạc Tiết 4: Luyện từ và câu: KIỂM TRA ĐỌC .(Tiết 7) (Nhà trường ra đề) CHIỀU Tiết 1: Khoa học Tiết 2: Thể dục Tiết 3: Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT. I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách miêu tả các con vật nuôi trong nhà hoặc mà em biết. - Rèn cho HS có kĩ năng viết văn.. - GDHS có thái độ nghiêm túc học tập và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi ND BT. III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A.Ổn định tổ chức.(3’) - GV cho cả lớp hát một bài. B.Ôn luyện. (30’) 1.Đọc phần thân bài và kết bài cho bài văn miêu tả con chó và thực hiện các yêu cầu ở dưới. (1) Cho hs tự gạch dưới những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật về hình dáng thói quen sinh hoạt và hoạt động chính của con chó Tô-ni trong đoạn văn. (2) Viết thêm đoạn mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp) để hoàn chỉnh bài văn tả con chó Tô-ni. -VD : Mở bài trực tiếp:Thấy tôi thích xúc vật,ông nội đã tặng cho tôi một chú chó rất xinh . Tôi đặt tên người bạn mới đó là Tô-ni. - GV Theo dõi cách viết của hs - GV và cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm. 2.Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả nét ngộ nghĩnh của con vật mà em yêu thích. ....... - GV theo dõi hd hs viết đúng. - GV thu một số bài chấm và nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò.(2’) - Nhận xét tiết học khen những HS thực hiện tốt. - Dặn HS chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Cả lớp hát một bài. - HS quan sát nhận xét. - HS thực hiện làm vào vở bài tập. - HS nêu bài làm của mình trước lớp. -Cả lớp nhận xét bổ sung cho điểm HS. - HS viết bài. + Mở bài trực tiếp:Thấy tôi thích xúc vật,ông nội đã tặng cho tôi một chú chó rất xinh . Tôi đặt tên người bạn mới đó là Tô-ni. - HS tự viết bài. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp chú ý ghi nhớ. Ngày soạn:./ 5 /2012 Ngày giảng:/ 5/2012 Tiết 1: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (CUỐI HỌC KỲ II) Tiết 2 Thể dục Tiết 3: Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT: (Tiết 8) ( Nhà trường ra đề) Tiết 4: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: