Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 16

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 16

 I.- Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãng Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).

- Giáo dục Hs nhân cách cao thượng, có tấm lòng nhân hậu.

GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc, có lòng nhân ái ,biết thương yêu người nghèo khó

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Ngày soạn : Ngày 2 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy :Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012
 Tập đọc 
	Tiết 121 : THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
 Theo Trần Phương Hạnh
 I.- Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãng Ông. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
- Giáo dục Hs nhân cách cao thượng, có tấm lòng nhân hậu.
GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc, có lòng nhân ái ,biết thương yêu người nghèo khó 
II.- Đồ dùng dạy học:
 -GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
-HS : SGK
III.- Các hoạt động dạy – học:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
32’
1’
11’
10’
10’
3’
1) Ổn định : KT đồ dùng HS
 2)Kiểm tra bài cũ :
 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?(HS TB)
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?(HSK)
-GV nhận xét và ghi điểm.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nghề thầy thuốc là một trong những nghề cao qúy luôn được xã hội tôn vinh . Với tấm lòng nhân hậu, luôn yêu thương, quý trọng con người, biết bao thầy thuốc đã không quản khó khăn gian khổ để cứu người bệnh qua cơn hiểm nghèo. Hôm nay các em hiểu về một danh y nổi tiếng ở nước ta thời xưa , được thể hiện qua bài Thầy thuớc như mẹ hiền các em sẽ rõ.
b) Luyện đọc:
 -Gọi 1HSKG đọc cả bài 
Hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn
Đoạn 1 :Từ đầu .cho thêm gạo củi 
Đoạn 2 : Tiếp ..hối hận 
Đoạn 3 : Phần còn lại
 -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp
 -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya
 -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp và giải nghĩa từ.(chú giải)
 -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
c) Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi
 + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?( HSTB-K)
 -Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
 + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?(HSY-TB)
Ý : Lòng nhân ái của Lãn Ông 
 -Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
 + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (HSK)
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
 (HSK-G)
Ý :Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa.
d) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 ( GV treo bảng phụ)
-Cho HS đọc diễn cảm theo cặp 
HS thi đọc diễn cảm đoạn 
Cho 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài 
GV nhận xét , khen những HS đọc diễn cảm tốt
4)Củng cố,dặn dò :
- Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?(HS cả lớp)
-GV nhận xét tiết học ,giáo dục quý trọng nghề thầy thuốc.
 -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
 -Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện
- HS đọc và trả lời câu hỏi
 Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
 -1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc từ khó
-3HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải nghĩa từ bệnh đậu ,tái phát 
Cả lớp theo dõi bài GV đọc
- HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi
 -Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi.
HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
-Lãn Ông rất nhân từ, ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh. Ông hối hận vì cái chết của một người bệnh.
- HS đọc thầm đoạn3 và trả lời câu hỏi
-Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình 
 -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
Nhiều HS đọc đoạn.
 HS đọc diễn cảm theo cặp
3 HS thi đọc 
2 HS thi đọc diễn cảm cả bài 
- Lớp nhận xét.
-Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
Rút kinh nghiệm:
Lịch sử
Tiết 16 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAUCHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI 
I. Mục tiêu: 
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh.
Đại biểu đại hội toàn quốc lần thứ hai cảu Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi .
Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực,thực phẩm để chuyển ra mặt trận .
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 	 - Giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái của nhân dân Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
	+ GV: Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc (tháng 5/1952)
Phiếu học tập HS
	+ HS :SGK ,xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
27’
1’
20’
6’
3’
1. Ôn định: KT đồ dùng HS
2. Bài cũ:Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?(HS TB)
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950?(HSK)
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.
b. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về hậu phương ta vào những năm sau chiến dịch biên giới.
-Giáo viên nêu tóm lược tình hình địch sau thất bại ở biên giới: quân Pháp đề ra kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Điều này cho thấy việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
Lớp thảo luận theo nhóm , nội dung sau:
	+	Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa của ta sau chiến dịch biên giới? Tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hâu phương ta trong những năm sau chiến dịch biên giới như thế nào?
	+	Nêu tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất? (Đại hội diễn ra trong bối cảnh nào? Những tấm gương thi đua ái quốc có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua ái quốc phục vụ kháng chiến?
+Tình hình hậu phương ta trong những năm 1951 – 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến?
Giáo viên nhận xét và chốt.
Hoạt động 2:Làm việc cả lớp 
GV kết luận về vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến )
Cho HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc ( 5-1952 ) mà em biết và nêu cảm nghĩ về người .
-Kể tên một trong bảy anh hùng được Đại hội chọn và kể sơ nét về người anh hùng đó.
4 -Củng cố,dặn dò:
 Gọi HS đọc ghi nhớ
Trong cuộc chiến tranh giữ nước, hậu phương bao giờ cũng là chỗ dựa vững chắc của tuyền tuyến .Vì thế trong những năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp chúng ta đã xây dựng hậu phương vững chắc để tạo sức mạnh của cả dân tộc nhằm chiến thắng kẻ thù .
Chuẩn bị: Ôn tập học kì
Nhận xét tiết học 
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
-Lắng nghe
-HS theo dõi
Học sinh thảo luận theo nhóm với nhiệm vụ được giao.
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận và ghi kết quả.
Đại diện 1 số nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS theo dõi
HS kể
-2-3 HS đọc ghi nhớ
-HS nêu
Theo dõi
Rút kinh nghiệm:
Toán
	Tiết 76	 LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu : 
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Giáo dục tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập 
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV SGK,bảng nhóm 
 2 – HS :SGK
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
4/
32’
1/
11/
10’
10’
3/
1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS
2– Kiểm tra bài cũ : 
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?( HSTB)
Gọi 2 HS(TB,K) lên bảng làm bài tập 
Tính tỉ số phần trăm của 2 số 
 a) 2 và 3 b) 7,2 và 3,2 
Nhận xét và ghi điểm HS 
 - Nhận xét .
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài :Hôm nay các em học bài luyện tập 
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
-Bài 1 : Tính ( theo mẫu ) 
-GV phân tích bài mẫu : 6% +15% = 21%.
-Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm
 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21
-Các bài còn lại làm tương tự 
-Cho HS làm vào vở, gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa
-Bài 2 : Gọi một HS đọc đề .
-Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giảivào giấy khổ to dán lên bảng lớp .
-Nhận xét ,sửa chữa .
*Tỉ số 90% cho tabiết gì ?
*Tỉ số 117,5 % cho biết gì , còn tỉ số 17,5 % là gì ?
Bài 3(Nếu còn thời gian )
Gọi 1 HS đọc đề ,tóm tắt bài toán .
a)Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào ?(TB)
b)Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ?(K)
-Gọi 1 HSK lên bảng giải câu a),cả lớp làm vào vở .Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? (Thảo luận theo cặp ).
-Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả .
4– Củng cố ,dặn dò:
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) 
-HS trả lời
2HS lên bảng .
- HS nghe .
-Theo dõi bài mẫu .
-HS làm bài .
a)27,5% + 38% = 65,5%
b)30% - 16% = 14%
c)14,2 x 4 = 56,8%
d)216% : 8 = 27%
-HS đọc dề .
-HS thảo luận .Trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
* Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch .
* Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5%kế hoạch .Còn tỉ số 17,5% cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5%kế hoạch .
-HS đọc đề .
Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng .
 Tiền bán :525000đồng .
a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn .
b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm ,tiền vốn là bao nhiêu phần trăm 
- HS làm câu a)
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
- Tỉ số này cho biết coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% .
- Kết quả câu b) 25% .
- HS nêu .
- HS nghe .
Rút kinh nghiệm:
Môn : ĐẠO ĐỨC
TIẾT 16 : HỢP TÁC VỚI 
NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
-Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, dánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ)
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội.
III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
Thảo luậ ... nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó .
-Biết kể chuyện một cách tự nhiên chân thực.
	2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
3/ Giáo dục HS quý trọng những người thân trong gia đình
II / Đồ dùng dạy học: 
-GV :Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình, bảng phụ viết sẵn tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 trong SGK .
 -HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà.	 	
III / Các hoạt động dạy - học :
T/g 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1’
4’
33’
1’
10’
22’
 2’
I / Ổn định :KT đồ dùng HS
II)Kiểm tra bài cũ : 
 HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân .
III) / Bài mới :
 1/ Giới thiệu bài :Trong tiết kể chuyện hôm nay , mỗi em sẽ kể 1 câu chuyện về một gia đình hạnh phúc em dược biết . Có thể là gia đình của em , của ông bà em , của một người họ hàng hoặc một gia đình hàng xóm.
2 / Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài :
-Cho 1 HS đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
GV nhắc HS : Câu chuyện các em kể phải là chuyện tận mắt em chứng kiến về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
-Cho HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 ,3,4 SGK.
-Cho HS giới thiệu câu chuyện các em sẽ kể : Đó là buổi sum họp của gia đình ai ? Và thời gian nào 
-Cho cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện 
3 / HS kểchuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
-Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-GV giúp đỡ các nhóm.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . 
IV / Củng cố dặn dò :
 Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện : Tìm một câu chuyện ( mẫu chuyện ) em đã được nghe , được đọc nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho những người xung quanh .
- HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc đề bài .
-HS nêu yêu cầu của đề bài .
-HS lắng nghe.
- HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 , 3, 4 SGK.
-HS nêu tên câu chuyện chọn kể .
-HS làm nhanh dàn ý câu chuyện.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp .
-Lớp nhận xét , bình chọn câu chuyện hay nhất , người kể hay nhất 
-HS lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:
Khoa học
Tiết 32	 TƠ SỢI
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC :
_ Kể tên một số loại tơ sợi .
_ Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo .
 _ Nêu đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi ,Cách giữ gìn đồ dùng bằng tư sợi.
II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : 
Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm .
Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
Kĩ năng giải quyết vấn đề .
 III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
Thí nhiệm theo nhóm nhỏ.
IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 1 – GV :._ Hình & thông tin Tr.66 SGK .
 _ Một số loại tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bậc lửa hoặc bao diêm .
 2 – HS : SGK.
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
29’
1’
10’
10’
8’
2’
I / Ổn định :KT sĩ số HS
II – Kiểm tra bài cũ : “Chất dẻo” Gọi 2 HS
 - Nêu tính chất công dụng & cách bảo quản của chất dẻo .
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 a. Khám phá : “Tơ sợi”
 – Hoạt động : 
b. Kết nối :
 Hoạt động1 : - Quan sát & thảo luận .
 *Mục tiêu:HS kể được tên một số loại tơ sợi 
 *Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV theo dõi .
+ Sợi bông , sợi đay , tơ tằm , sợi lanh & sợi gai , loại nào có nguồn gốc từ thực vật , động vật .
GV giảng Tơ sợi có nguồn gốc tờ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên .
 _ Tơ sợi được làm ra từ chát dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo .
 Hoạt động 2 :
c.Thực hành :
 *Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sơị tự nhiên & tơ sợi nhân tạo 
*Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc theo nhóm .
 _Bước 2: Làm việc cả lớp. 
 *Kết luận: 
_ Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro 
_ Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vồn cục lại .
 c) Hoạt động 3 : Làm việc với phiếu học tập 
 *Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bặc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi .
* Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề.
 *Cách tiến hành:
 _Bước 1: Làm việc các nhân .
 GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập , yêu cầu HS đọc kĩ thông tin Tr.67 SGK 
 _Bước 2: Làm việc cả lớp .
 GV gọi một số HS chữa bài tập 
 GV theo dõi nhận xét .
d.Áp dụng :
- Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ?
 - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi 
- Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “ Ôn tập & kiẻm tra học kì I “
- HS trả lời ,cả lớp nhận xét
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điêu khiển nhóm mình quan sát & trả lời các câu hỏi Tr.66 SGK 
- Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình .Các nhóm khác bổ sung 
+ Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : Sợi bông , sợi đay , sợi lanh & sợi gai 
+ Các sợi có nguồn gốc từ động vật :tơ tằm 
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hànhTr.67 SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát được khi làm thực hành 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình 
- HS nghe .
- HS đọc kĩ các thông tin Tr.67 SGK
- HS làm việc các nhân theo phiếu trên 
- Một số HS chữa bài tập . 
- HS trả lời . 
 - HS lắng nghe.
- Xem bài trước 
Rút kinh nghiệm:
Toán 
 Tiết 80	 LUYỆN TẬP
I– Mục tiêu : Giúp HS .
-Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm : 
Tính tỉ số phần trăm của hai số .
Tìm giá trị một số phần trăm của một số .
 Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, ham học toán.
II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV : SGK .
 2 – HS : SGK,VBT .
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/
3/
33’
1/
10/
10’
12’
3/
I / Ổn định :KT đồ dùng HS
II)– Kiểm tra bài cũ : 
-Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ?(TB)
Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 (KG)
 -GV kiểm tra VBT cả lớp - Nhận xét .
III) – Bài mới : 
 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
 2– Hướng dẫn luyện tập : 
 Bài 1: Gọi HS đọc đề 
-Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào
-Gọi 2 HS TBlên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 2: Gọi HS đọc đề 
-Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số đã cho ta làm thế nào ?( HSY-TB)
-Gọi 2 HS(TB-K) lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét ,sửa chữa .
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề .
-Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở .
-GV thu 1 số vở chấm .
-Nhận xét ,sửa chữa .
-Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ?
IV– Củng cố,dặn dò 
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
-Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ?
-Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung
- HS trả lời ,cả lớp nhận xét.
1 HS lên bảng làm bài 3 
- HS nghe .
- HS nghe .
HS đọc đề
-Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được .
-HS làm bài .
a) 37 : 42 = 0,8809
0,8809 x 100 = 88,09 %
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
 126 : 1200 = 0,105 
 0,105 = 10,5 %
 ĐS : 10,5%
-HS nhận xét .
-Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100 .
-HS làm bài .
a) 97 x 30 : 100 = 29,1 
b) Số tiền lãi là :
 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng )
 ĐS : 900000đồng .
- HS nhận xét .
-HS đọc đề .
-Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày .
 a) 72 x 100 : 30 = 240 
b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là :
 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn .
 ĐS : 4tấn .
- 1 số HS nộp vở .
- HS nhận xét .
Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 .
-HS nêu .
-HS nêu .
-HS nghe .
Rút kinh nghiệm:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
Tiết 16: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
A/ Mục tiêu:
Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể.
Biết được công tác của tuần đến.
Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng
B/ Hoạt động trên lớp:
TG
NỘI DUNG SINH HOẠT
2’
13’
3’
10’
2’
 I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát
II/ Kiểm điểm công tác tuần 16:
1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
2. Lớp trưởng điều khiển :
- Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ.
- Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10 và những trường hợp vi phạm cụ thể.
- Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt.
................................................................................
................................................................................
................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
- Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần.
3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính:
+ Ưu điểm :
 - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra.
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp.
 - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ 
- Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập 
 - Tác phong đội viên thực hiện tốt.
 + Tồn tại :
- Một số em trong giờ học còn gây ồn 
- Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà 
III/ Kế hoạch công tác tuần 17:
 -Tiếp tục củng cố nề nềp và thực hiện nội quy trường, lớp
 - Học chương trình tuần 17
 - Lên kế hoạch sổ Chi đội, 
IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể :
 - Hát tập thể một số bài hát . 
- Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè.
V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau
Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
 Rút kinh nghiệm :
DUYỆT CHUYÊN MÔN 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 16 KNS 100.doc